MÔN THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
NHÓM: TẠ THỊ HƯƠNG
CÂU HỎI
Câu 1: TB hiểu biết của mình về tổ chức thông tin trong hệ thống QLNN.
Câu 2: Sử dụng kỹ thuật xây dựng và thiết kế hệ thống thông tin , mô tả các chức
năng của hệ thống quản lý thư viện.
Câu 3: Hãy trình bày hiểu biết của mình về chức danh CIO.
Câu 1: Hiểu biết về tổ chức thông tin trong hệ thống QLNN
1. Khái niệm
- Thông tin: là tất cả những gì có thể giúp con người hiểu được về đối tượng mà
mình quan tâm.
- Thông tin trong quản lý: là những tín hiệu được thu nhận, được hiểu và được đánh
giá là có ích cho việc ra quyết định.
- Tổ chức thông tin: là việc bố trí, sắp xếp các thông tin theo 1 cơ cấu nhất định để
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ đã đặt ra.
2. Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ QLHCNN
Hệ thống quản lý
Tuyến tổng thể
Tuyến theo lĩnh vực
Tuyến theo lãnh thổ
2.1.Hệ thống toàn quốc
Hệ thống thông tin
Vai trò
Chức năng
Nhiệm vụ
Ngân hàng dữ liệu về
Đảm bảo mối quan hệ và
liên lạc về thông tin thông
suốt, đồng bộ trên cả
nước.
pháp luật, văn bản
quy phạm của nhà
nước.
Trung tâm của
quản lý
Cung cấp và đáp
ứng mọi nhu cầu
về thông tin
-
Truyền thông
tin chỉ đạo.
-
Truyền thông
tin báo cáo.
Sơ đồ hệ thống thông tin toàn quốc
Chính phủ
Văn phòng chính phủ
Các UBND Tỉnh, TP
Các Bộ, ngành, các CQ thuộc CP
Các UBND Quận, Huyện
Các Cục, Vụ, Sở…
Các Phòng, Ban, Bộ phận…
Các UBND Xã, Phường
Công dân, Tổ chức…
2.2. Hệ thống thông tin phục vụ nhu cầu QL của các địa phương
Hệ thống thông tin
Chức năng
Phục vụ nhu
cầu quản lý
địa phương
Yêu cầu
Tham gia trực
Đảm bảo
tiếp vào quá
tính thống
trình quản lý
nhà nước.
nhất tập
trung
Kết hợp phát huy
tính năng động
sáng tạo bên
cạnh tính tự chủ
truyền thống
Thành phần
Các trung tâm
Các thành
thông tin
phần trong hệ
thuộc Tỉnh,
thống nằm ở
TP
các quận
huyện,
TX
Ví dụ 1:
Đài phát thanh truyền hình tỉnh Lào Cai, là cơ quan ngôn luận của tỉnh trong việc đưa các
tin tức, thông tin, chính sách của nhà nước... Tới người dân địa phương, giúp cho công tác
QLNN tại địa phương đạt được hiệu quả cao.
2.3. Hệ thống thông tin phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước của các Bộ, ngành
Hệ thống quản lý
Chức năng
Yêu cầu
Thành phần
Các trung tâm
Phục vụ nhu cầu
Đảm bảo mối
Đảm bảo thực
thông tin trưc
Các thành phần
quản lý nhà
thông tin hai chiều
hiện những hoạt
truộc hoặc nằm
trong hệ thống
nước ở mỗi bộ,
trong phạm vi của
động trao đổi
cạnh văn phòng
nằm ở các cở sở
ngành
bộ nghành
thông tin
bộ nghành
Ví dụ 2:
Điểm 2 công văn 1042/C67-P3 ngày 26/04/2013 của Cục CSGT ĐB-ĐS liên quan tới
việc “cấm công dân và nhà báo quay phim chụp ảnh khi CSGT đang làm nhiệm vụ”. Sau khi
nội dung văn bản được công bố, dư luận đã có phản ứng quyết liệt. Cuối cùng, cục CSGT ĐBĐS đã có công văn 2315/C67-P6 về việc hủy điểm 2 của công văn trên.
3. Thực trạng về tổ chức thông tin
3.1. kết quả đạt được
•
•
Có sự tương tác thông tin giữa trung
ương – địa phương
Ứng dụng CNTT trong quá trình
tổ chức thông tin
3.2 .Tồn tại cần khắc phục
Chưa có sự phối hợp với các doanh nghiệp bên ngoài.
Tổ chức thông tin còn chồng chéo
Trình độ đội ngũ CBCC về CNTT trong CQNN còn hạn chế
3.4. Giải pháp
Tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp bên ngoài
Hoàn thiện hệ thống pháp luật
Chính sách quản lý phải chặt chẽ, phù hợp
Câu 2: Chức năng của hệ thống thư viện ( sử dụng kỹ thuật xây dựng và thiết kế hệ thống
thông tin)
1.Khái niệm
Hệ thống thông tin: là hệ thống dùng các nguồn tài
nguyên bao gồm con người ( người sử dụng và các
chuyên gia về công nghệ thông tin), phần cứng( máy tính,
các phương tiện lưu trữ và truyền dữ liệu), phần mềm( các
chương trình, thủ tục) để thực hiện các chương trình nhập
vào, xử lý, đầu ra và kiểm soát nhằm chuyển các tài
nguyên dữ liệu thành các sản phẩm thông tin.
2. Các bước xây dựng và thiết kế hệ thống thông tin
1. Khảo sát
6. Bảo trì & Phát
2. Phân tích
triển
5. Cài đăt & Vận hành & Khai
3. Thiết kế
thác
4. Xây dựng & Thử nghiệm
4. Sử dụng kỹ thuật xây dựng và thiết kế HTTT
4.1.Bước 1: Khảo sát
Khảo sát ban đầu
xây dựng HTQLTV để giải quyết vấn đề gì?
Khảo sát chi tiết:
- Hệ thống quản lý thư viện bao gồm những lĩnh vực nào? Những mảng nào cần phải đưa
vào quản lý.
- hệ thống này phải đáp ứng các mục tiêu QLTV, cũng như chức năng của HTTV.
- Người sử dụng hệ thống và chịu sự chi phối của HT
4.2.phân tích
Bao gồm các chức năng: ql độc
giả, ql sách, ql NV, ql mượn trả sách,
ql thống kê.
Đối tượng chịu sự chi phối của hệ
thống này là: sách và bạn đọc.
Người sử dụng hệ thống: cán bộ
quản lý thư viện.
Các nguồn thông tin: đầy đủ,
chính xác.
QL ĐG
QL
QLS
TK
HTQL
QL
QL TG
MTS
3. Thiết kế
Hệ thống quản lý thư viện
QL mượn, trả
QL độc giả
Tạo TTV
QL sách
Cập nhập sách
sách
KTTTV
mới
QL tác giả
QL thống kê
TK số lượng sách
Thêm tác giả
TK sách mượn
Lập phiếu mượn
Nhập TTV
QL thông tin
Xóa tác giả
sách
TK người mượn
Ghi nhận mượn sách
Cập nhập độc giả
Tình trạng sách
KT sách trả
Lập phiếu nhắc nhở
TK người mượn quá hạn
TK sách mượn yêu thích
QL độc giả
Tạo TTV
( Tên, lớp, khoa, mã thẻ,
ảnh SV...)
Nhập TTV
( Mã thẻ...)
Cập nhật độc giả
( thêm, xóa, sửa độc giả)
QL sách
Cập nhật sách mới
( năm XB, Tác giả...)
QL thông tin sách
( tác giả, thể loại, NXB...)
Tình trạng sách
( Sách cũ, sách mới, sách bị rách...)