Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

tìm hiểu máy tiện 1a660

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.08 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

BÀI TẬP LỚN
MÔN TRANG BỊ ĐIỆN
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU MÁY TIỆN 1A660

1


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

PHẦN A: Đặc điểm công nghệ
1.Gới thiệu chung
Nhóm máy tiện rất đa dạng, gồm các máy tiện đơn giản, máy tiện vạn năng, máy tiện đứng…
Trên máy tiện có thể thực hiện nhiều công nghệ tiện khác nhau: tiện trụ trong, tiện trụ ngoài, tiện
mặt đầu, tiện côn, tiện định hình. Trên máy tiện cũng có thể thực hiện doa, khoan và tiện ren bằng
các dao cắt, dao doa, taro ren… Kích thước gia công trên máy tiện có thể từ cỡ vài mili đến hàng
chục mét.

Dạng bên ngoài của máy tiện như hình 2.1a. trên than máy 1 đặt ụ trước 2, trong đó có trục
chính quay chi tiết. Trên gờ trượt đặt bàn dao 3 và ụ sau 4. Bàn dao thực hiện di chuyển dao cắt dọc
và ngang so với chi tiết. ở ụ sau đặt mũi chống tâm dùng để giữ chặt chi tiết dài trong quá trình gia
công, hoặc để giá mũi khoan, mũi doa khi khoan, doa chi tiết.
Sơ đồ gia công tiện như hình 2.1b. Ở máy tiện chuyển động quay chi tiết với tốc độ góc là là
chuyển động chính, chuyển động di chuyển của dao 2 là chuyện động ăn dao. Chuyển động ăn dao
có thể là ăn dao dọc, nếu dao di chuyển dọc chi tiết (tiện dọc) hoặc ăn dao ngang, nếu dao di chuyển
ngang (hướng kính) chi tiết. Chuyển động phụ gồm có xiết nới xà, trụ, di chuyển nhanh con dao,


bơm nước, hút phôi.

2.Phụ tải của cơ cấu chuyển động chính và ăn dao
2


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

2.1. Phụ tải của cơ cấu chuyển động chính
Quá trình tiện trên máy tiện dược thực hiện với các chế độ cắt khác nhau đặc trưng bởi các
thông số: độ sâu cắt t, lượng ăn dao và tốc độ cắt v.
Tốc độ phụ thuộc vật liệu gia công, vật liệu dao, kích thước dao, dạng gia công, điều kiện làm
mát v.v… theo công thức kinh nghiệm
V=

[m/ph]

(2-1)

với t: chiều sâu cắt
s: lượng ăn dao, là độ dịch chuyển của dao khi chi tiết quay được một vòng, mm/vg,
T: độ bền của dao là thời gian làm việc của dao giữa hai lần mài dao kế tiếp, ph
, m là hệ số và số mũ phụ thuộc vào vật liệu chi tiết, vật liệu dao và phương pháp gia công.
Để đảm bảo năng suất cao nhất, sử dụng máy triệt để nhất thì trong quá trình gia công phải
luôn đạt tốc độ cắt tối ưu, nó được xác định bởi các thông số: độ sâu cắt t, lượng ăn dao s và tốc độ
trục chính ứng với đường kính chi tiết xác định. Khi tiện ngang chi tiết có đường kính lớn, trong quá
trình gia công, đường kính chi tiết giảm dần, để duy trì tốc độ cắt (m/s) tối ưu là hằng số, thì phải
tăng liên tục tốc độ góc của trục chính theo quan hệ:

V= 0,5

(2-2)

với : đường kính chi tiết, m.
Trong quá trình gia công, tại điểm tiếp xúc giữa dao và chi tiết xuất hiện một lức F gồm 3
thành phần và lực cắt được xác định theo công thức:
Fz = 9,81... ,

[N]

3

(2-3)


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Quá trình tiện xảy ra với công suất cắt
(kW) là hằng số:
= .v. , [kW] (2-4)
Bởi vì lực cắt lớn nhất sinh ra
khi lượng ăn dao và độ sâu cắt lớn,
tương ứng với tốc độ cắt nhỏ ; còn
lực cắt nhỏ nhất , xác định bởi t, s
tương ứng với tốc độ cắt , nghĩa là
tương ứng với hệ thức:
.=.

(2-5)
Sự phụ thuộc của lực cắt vào
tốc độ như h2.2. Tuy nhiên như đã
phân tích, dạng đồ thị phụ tải thực tế
của truyền động chính máy tiện có
dạng 2 vùng
= const và = const (h 1.4)
2.2 Phụ tải của truyền động chính máy tiện đứng
Truyền động chính máy tiện đứng có dạng đặc thù riêng, khác so với máy tiện bình thường về
cấu trúc và kích thước. Trên máy tiện đứng, chi tiết gia công có đường kính lớn và được đặt trên
mâm cặp nằm ngang, hay nói cách khác trục mâm cặp là theo phương thẳng đứng. Do trọng lượng
mâm cặp, trọng lượng chi tiết lớn nên lực ma sát ở gờ trượt và hộp tốc độ khá lớn. Vì vậy phụ tải
trên trục động cơ truyền động chính máy tiện đứng là tổng của các thành phần lực cắt, lực ma sát ở
gờ trượt, lực ma sát ở hộp tốc độ.

Trên hình 2.3a, là đồ thị biểu diễn các thành phần công suất của truyền động chính và sự phụ
thuộc của chúng vào tốc độ mâm cặp; - công suất khắc phục lực cắt; - công suất khắc phục lực ma
4


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

sát ở gờ trượt; và - công suất khắc phục lực ma sát trong hộp tốc độ tương ứng với tốc độ tương ứng
do lực cắt và sự quay của mâm cặp; - tổng công suất của truyền động chính. Trên hình 2-3b, là các
thành phần mômen tương ứng với tốc độ của mâm cặp.
Thành phần lực ma sát phụ thuộc vào tốc độ ảnh hưởng lớn đến quá trình quá độ của truyền
động chính. Do khối lượng của mâm cặp và chi tiết lớn và sự khác nhau của hệ số ma sát lúc đứng
yên và chuyển động nên mômen cản tĩnh khi khởi động của truyền động có thể đạt tới 60 ÷ 80 %

mômen định mức. Vì mômen quán tính tổng quy đổi về trục động cơ có thể đạt tới 8 ÷ 9 lần mômen
quán tính của động cơ nên quá trình khởi động của hệ thống diễn ra chậm với mômen cản tĩnh lớn.
Theo mức độ gia tốc của động cơ, mômen cản tĩnh sẽ giảm nhanh và khi tốc độ tăng thì nó ít thay
đổi.
2.3 Phụ tải của truyền động ăn dao
Lực ăn dao của truyền động ăn dao được xác định theo công thức:
= k + , [N]
Công suất ăn dao của máy tiện được xác định bằng công thức:
= .., [kW]
Công suất ăn dao thường nhỏ hơn công suất cắt 100 lần vì tốc độ ăn dao được xác định bởi
lượng ăn dao và tốc độ góc chi tiết:
= s'.. , [m/s]
Nhỏ hơn tốc độ nhiều lần.
ở đây
s'= ,
[mm/rad]
Lực và mômen phụ tải của truyền động
ăn dao không phụ thuộc vào tốc độ của
nó, vì phụ tải ccuar truyền động ăn dao
chỉ được xác định bởi khối lượng bộ
phận di chuyển của máy móc và lực ma
sát ở gờ trượt và ở hộp tốc độ.
Trên đồ thị phụ tải của chuyển động ăn
dao hình 2.4, ở dải tốc độ rộng momen phụ tải là hằng số, ở vùng tốc độ
v< và v> momen phụ tảo sẽ thay đổi
tuyến tính theo tốc độ

5


(2-6)


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

4 Thời gian máy
Thời gian máy (thời gian gia công) của máy tiện được xác định:
= , [s]

(2-7)

Trong đó: l là chiều dài gia công, mm
là tốc độ góc chi tiết, rad/s
S lượng ăn dao, mm/vg
Kết hợp (2-6) và (2-7) ta có công thức tính thời gian máy:
= , [s]

(2-8)

Như vậy để giảm thời gian gia công, ta phải tăng tôc độ cắt và lượng ăn dao và năng suất sẽ
tăng.

3.Phương pháp chọn công suất động cơ truyền động chính của máy tiện
Truyền động chính máy tiện thường làm việc ở chế độ dài hạn. Tuy nhiên khi gia công các chi
tiết ngắn, ở các máy trung bình và nhỏ, do quá trình thay đổi nguyên công và chi tiết chiếm thời
gian quá lớn nên truyền động chính phải tiến hành tính toán ở một chế độ nặng nề nhất.
Giả thiết trên máy tiện thực hiện gia công chi tiết như ở hình 2-5. Các nguyên công khi gia
công gồm 4 giai đoạn: 1 và 3 – tiện cắt hoặc tiện ngang; 2 và 4 – tiện trụ (tiện dọc). Phụ tải của động

cơ trong từng nguyên công phụ thuộc vào các thông số chế độ cắt, vật liệu chi tiết dao v.v…

6


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Quá trình tính toán như sau:
a) Từ các yếu tố chế độ cắt gọt,
theo các công thức (2-1), (2-3), (24) và (2-8) xác định tốc độ cắt, lực
cắt, công suất cắt và thời gian gia
công ứng với từng nguyên công.
Nếu tốc độ cắt tính được không phù
hợp tốc độ của máy (theo số liệu kĩ
thuật cơ khí) thì chọn lấy trị số có
sẵn trong máy gần giống với tốc độ
cắt tính toán.
Dùng trị số này tính lại và , theo
(2-4) và (2-8). Trị số V, , này được
dùng chính thức trong toàn bộ bài
toán.
b) Chọn nguyên công nặng nề nhất và giả thiết ở nguyên công ấy máy làm việc ở cơ chế độ định
mức. Từ đó xác định hiệu suất của máy ứng với phụ tải của từng nguyên công theo công thức:
Ƞ= =
a, b – hệ số tổn hao không biến đổi và biến đổi.
Công suất trên trục động cơ ứng với từng nguyên công:
=
Giả thiết trong thời gian gá lắp, tháo gỡ chi tiết, chuyển đổi từ nguyên công này sang nguyên

công khác, động cơ quay không tải (mà không cắt điện động cơ) thì công suất trên trục động cơ lúc
này là công suất không tải của máy, tức là bằng lượng mất mát không đổi: = a. , (2-9)
Ứng với công suất này là thời gian phụ của máy, chúng được xác định theo tiêu chuẩn vận
hành của máy
c) Động cơ có thể chọn theo công suất trung bình hoặc công suất đẳng trị:

7


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Trong đó:
, – công suất trên trục động cơ, thời gian máy của nguyên công thứ i
,
=

– công suất không tải trên động cơ, thời gian làm việc không tải của máy,

n- số khoảng thời gian làm việc không tải.

Chọn động cơ có công suất định mức lớn hơn 20 ÷ 30 % công suất trung bình hay đẳng trị:
ᵙ (1,2 ÷ 1,3 ) hoặc = ( 1,2 ÷ 1,3 )
8

(2-12)


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI


KHOA ĐIỆN

d) Động cơ truyền động chính máy tiện cần phải được kiểm nghiệm theo điều kiện phát nóng và quá
tải.

4. Những yêu cầu và đặc điểm đối với truyền động điện và trang bị điện của máy
tiện.
4.1 Những yêu cầu và đặc điểm chung.
a) Truyền động chính: Truyền động chính cần phải được đảo chiều quay để đảm bảo quay chi tiết cả
hai chiều, ví dụ khi ren trái hoặc ren phải. Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính D< (40 125)/1 với
độ trơn điều chỉnh φ = 1,06 và 1,21 và công suất là hằng số (= const).
Ở chế độ xác lập, hệ thống truyền động điện cần đảm bảo độ cứng đặc tính cơ trong phạm vi
điều chỉnh tốc độ với sai số tĩnh nhỏ hơn 10% khi phụ tải thay đổi từ không đến định mức. Quá trình
khởi động, hãm yêu cầu phải trơn, tránh va đập trong bộ truyền lực. Đối với máy tiện cỡ nặng và
máy tiện đứng dung gia cong chi tiết có đường kính lớn, để đảm bảotốc độ cắt tối ưu và không đổi
(v= const) khi đường kính chi tiết thay đổi, thì phạm vi điều chỉnh tốc độ được xác định bởi phạm vi
thay đổi tốc độ dài và phạm vi thay đổi đường kính:
D= = . = .

(2-13)

Ở những máy tiện cỡ nhỏ và
trung bình, hệ thống truyền động cơ
điện chính thường là động cơ không
đồng bộ roto lồng sóc và hộp tốc độ có
vài cấp tốc độ. Ở các máy tiện cỡ nặng,
máy tiện đứng, hệ thống truyền động
chính điều chỉnh 2 vùng, sử dụng bộ
biến đổi động cơ điện một chiều (BBĐ –

Đ) và hộp tốc độ : khi v< đảm bảo M=
const; khi v> thì P= const. Bộ biến đổi
có thể là máy phát một chiều hoặc bộ
chỉnh lưu dung Thyristor.
b) Truyền động ăn dao: Truyền động ăn dao cần phải đảm bảo chiều quay để ăn dao hai chiều. Đổi
chiều bàn dao có thể thực hiện bằng đảo chuyển động cơ điện hoặc dung khớp ly hợp điện từ. Phạm
vi điều chỉnh tốc độ của chuyển động ăn dao thường là D = (50 ÷ 300)/1 với độ trơn điều chỉnh φ =
1,06 và 1,21 và momen không đổi (M = const).

9


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Ở chế độ làm việc xác lập, độ sai lệch tĩnh yêu cầu nhỏ hơn 5% khi phụ tải thay đổi từ không
đến định mức. Động cơ cần khởi động và hãm êm. Tốc độ di chuyển bàn dao của máy tiện cỡ nặng
và máy tiện đứng cần liện hệ với tốc độ quay chi tiết để đảm bảo nguyên lượng ăn dao.
Ở máy tiện cỡ nhỏ thường truyền động ăn dao được thực hiện từ động cơ truyền động chính,
còn ở những máy tiện nặng thì truyền động ăn dao được thực hiện từ một động cơ riêng là động cơ
một chiều cấp điện từ khuếch đại máy điện hoặc bộ chỉnh lưu có điều khiển.
c) Truyền động phụ: Truyền động phụ của máy tiện không yêu cầu điều chỉnh tốc độ và không yêu
cầu gì đặc biệt nên thường sử dụng động cơ không đồng bộ roto lồng sóc kết hợp với hộp tốc độ.
4.2 Các sơ đồ điều khiển điển hình ở máy tiện đứng và máy tiện cỡ nặng.
Các máy tiện đứng và máy tiện cỡ nặng có một trong các chế độ làm việc cơ bản là tiện mặt
đầu. Để đạt được năng suất lớn nhất ứng với các thông số của chế độ tối ưu, yêu cầu phải duy trì tốc
độ cắt không đổi. Để đạt được điều đó, khi đường kính D của chi tiết giảm dần, cần phải điều chỉnh
tốc độ góc của chi tiết theo luật hyperbol: .D = const. Sau đây ta xét một số sơ đồ điều khiển hình.


10


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Đattric đường kính chi tiết gia công khi tiện mặt đầu là biến trở . Con trượt của nó liên hệ với bàn
dao qua bộ điều tốc P. Phạm vi di chuyển lớn nhất của con trượt sẽ tương ứng với đường kính lớn
nhất của chi tiết gia công trên mặt máy. Điện áp đặt lên biến trở được lấy từ máy phát tốc FT1 tỉ lệ
với tốc độ góc của chi tiết, vì vậy ~ D. Điện áp đặt lên biến trở là điện áp ổn định. Điện áp lấy ở
con trượt của sẽ tỉ lệ với tốc độ cắt.
Hiệu điện áp ở các đầu con trượt của biến trở và là - được đặt vào rơle và 3 vị trí RTr2. Rơ
le này sẽ điều khiển động cơ ĐX đặt tốc độ quay của động cơ chính ĐC.
Khi khởi động, biến trở Rc ở vị trí tương ứng với tốc độ mâm cặp nhỏ nhất, còn = 0. Sauk hi
khởi động, động cơ chính (rơle KT hoặc KN tác động), do tiếp điểm RTr2(T) kín nên rơle RT tác
động, động cơ ĐX quay theo chiều thuận ứng với sự tăng tốc của động cơ chính và điện áp máy
phát tốc FT1. Khi điện áp =, rơle RTr2 mất điện nên Rt ngắt nên động cơ ĐX dung được hãm động
năng.

11


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Tốc độ của động cơ chính sẽ tương ứng với tốc độ cắt đặt trước và vị trí bàn dao khi bắt đầu
gia công.
Khi gia công, bàn dao di chuyển tới tâm, con trượt của biến trở di chuyển về hướng giảm , do

đó rơle RTr2, RT lại tác động; động cơ Đx lai quay theo chiều tăng tốc độ động cơ trục chính, như
vậy duy trì được điện áp ~D là hằng số. Khi tốc độ góc động cơ chính đạt giá trị lớn nhất, công tắc
hành trình 1BK tác động, động cơ Đx dừng quay.
Khi dừng mâm cặp, rơle RTr2 tác động tương ứng với tiếp điểm Rtr2(N) đón và động cơ ĐX
quay theo chiều giảm tốc độ động cơ chính, con trượt biến trở Rc được di chuyển về vị trí ban đầu,
công tắc hành trình 2BK sẽ bị tác động dừng động cơ ĐX.
Tốc độ cắt được duy trì không đổi với tốc độ chính xác phụ thuộc độ chính xác chế tạo bộ
phận liên hệ giữa bàn dao và biến trở , mức độ tuyến tính của đặc tính biến trở và phát tốc, đọ nhạy
điểm không của rơle cực tính RTr2, và độ ổn định của các thông số của sơ đồ khi nhiệt độ và điện áp
lưới thay đổi.
Trên hình 2-8b là sơ đồ điều khiển tốc độ quay của động cơ Đc theo hàm của đường kính chi
tiết gia công theo nguyên lý ≈ ≈ ωD. Điện áp chủ đạo tỉ lệ với tốc độ cắt được đặt bằng biến trở .
Điện áp phản hồi ≈ ωD. Nếu hệ thống điều chỉnh có bộ điều chỉnh PI thì luôn luôn có:
= ≈ ωD nghĩa là = ωD.
Trên hình 2-8c là sơ đồ điều khiển duy trì tốc độ cắt là hằng số thực hiện bằng các đattric
đường kính và tốc độ kiểu không tiếp điểm. Điện áp phát ra của đattric đường kính và tốc độ kiểu
không tiếp điểm. Điện áp phát ra của đattric X31 tỉ lệ với tốc độ dài . Điện áp phản hồi lấy từ máy
phát tốc FT, cuộn dây kích từ phát tốc được cấp từ đattric X32 qua cầu chỉnh lưu CL2 tỉ lệ với
đường kính của chi tiết = D; như vậy điện áp phát tốc = ωD.
Sơ đồ điều khiển đảm bảo = = ωD và điều khiển ω.D = const.
Độ chính xác duy trì tốc độ cắt phụ thuộc vào những yếu tố: Đặc tính phi tuyến của đattric
X32 và phát tốc, đường cong từ trễ của phát tốc.
Để thực hiện phép nhân các tín hiệu với ω và D, có thể dung bộ phận bằng điện tử thay cho
máy phát tốc. Ưu điểm của nó là điều chỉnh trơn, độ tin cậy cao. Nhược điểm là khó chỉnh định
mạch sao cho quá trình quá độ tối ưu trong toàn bộ điều chỉnh.
Một yêu cầu đặc biệt đối với máy tiện cỡ nặng và máy tiện đứng là duy trì lượng ăn dao
không đổi. Điều đó có thể thực hiện bằng sơ đồ 2-9. Điện áp chủ đạo của hệ thống truyền động ăn
12



ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

dao được lấy từ máy phát tốc FT1 nối cứng với trục động cơ truyền động chính Đc. Khi đó = =
và / = const. Chiết áp sẽ đặt lượng ăn dao.

PHẦN B: Sơ đồ điều khiển truyền động chính máy tiện
nặng 1A660

13


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Máy tiện năng 1A660 được dung để gia công chi tiết bằng gang hoặc thép có trọng lượng 250N,
đường kính chi tiết lớn nhất có thể gia công trên máy là 1,25m. Động cơ truyền động chính có công
suất 55kW. Tốc độ trục chính được điều chỉnh trong phạm vi 125/1 với công suất không đổi, trong

14


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

đó phạm vi điều chỉnh tốc độ động cơ là 5/1 nhờ thay đổi từ thông động cơ. Tốc độ trục chính ứng
với 3 cấp của hộp tốc độ có giá trị như sau:

Cấp 1: ntc = 1,6 ÷ 8 vòng/phút
Cấp 2: ntc = 8 ÷ 40 vòng/phút
Cấp 3: ntc = 40 ÷ 200 vòng/phút
Truyền động ăn dao được thực hiện từ động cơ truyền động chính. Lượng ăn dao được điều
chỉnh trong phạm vi 0,064 ÷ 26,08 mm/vg.
Truyền động chính thực hiện từ hệ thống F-Đ. Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách thay đổi
dòng điện kích từ của động cơ, còn sức điện động của máy phát giữ không đổi.

PHẦN C: Giới thiệu trang thiết bị
Trên sơ đồ được bố trí các thiết bị sau:
Động cơ sơ cấp Đ dùng để quay máy phát điện 1 chiều F
Kích từ của động cơ là cuộn CKĐ
Kích từ của máy phát là cuộn CKF
Các công tắc tơ ĐG, K1, K2, K3, K4, KT, KN, N, T,
Rơ le dòng điện RC,
Cuộn dây dòng điện RG1, RD1
Cuôn dây điện áp RG2, RD2
R ơ l e b ả o v ệ d ò n g á p R G g ồ m c u ộ n d ây d ò n g đ i ệ n R G 1 v à R G 2 đ ư ợ c đ ặ t chung
trên 1 lõi thép và được đấu ngược cực tính với nhau khi F
đẩy RG1> Fhút RG2
thì RG tác động thực hiện giảm dòng kích từ cho máy phát điện FRơ le bảo vệ áp RD gồm cuộn
dây dòng điện RD1 và RD2 được đặt chungtrên 1 lõi thép và được đấu ngược cực tính với
RG1

FhutRG2

nhau khi F
thì RG tác động thực hiện giảm dòng kích từ cho máy phát điện FRơ le bảo
vệ áp RD gồm cuộn dây dòng điện RD1 và RD2 được đặt chungtrên 1 lõi thép và được đấu
ngược cực tính với nhau khi F

điện Đ

RD1

FhutRD2

thì RD tác động thực hiện giảm dòng kích từ cho động cơ

15


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Rơ le điện áp RH có giá trị tác động khi điện áp cấp bằng 10% điện ấp định mức của
Đ

máy phát khi đó cấp cho K2 để nối cuộn kích từ máy phát KCF tắt qua điện trở R mục
đích tăng kích từ cho máy phát
Rơ le điện áp RCB có giá trị tác động khi điện áp cấp bằng 100% điện ấp địnhmức của máy phát
khi đó cấp cho K3 để mở K3 14-15 nối cuộn kích từ độngcơ CKĐ qua biến trở ĐKT và
Đ

qua điện trở R mục đích ổn định tốc độ động cơ
Rơ le dòng RT tác động khi CKĐ có giá trị dòng định mức khống chế điều khiển K3
ΦĐ

Rơ le dòng RTT là rơ le bảo vệ thiếu từ thông
Giátr ị tác động của nó nhỏ

thua dòng CKĐ nhỏ nhấ tđể tạo ra tốc độ lớn nhất của động cơ nó khống chế
DBT là rơ le phao dùng để khống chế đủ lượng dầu bôi trơn
1 K B R , 2 K B R , 3 KB R , 4 KB R k h ố n g c h ế đ ón g k h i c á c b á nh r ă n g k h i đ ã được ăn
khớp
Trị số tốc độ đã được chọn thì TĐ đóng
CTC1 chọn chiều quay thuận
CTC2 chọn chiều quay ngược
1KXX, 2KXX là công tắc hành trình hạn chế hành trinh

Các thiết bị trên tạo thành 4 mạch điều khiển:
1. Mạch động lực:
Động cơ Đ quay truyền động chính được cấp điện từ máy phát F. Động cơ sơ cấp quay máy
phát F không thể hiện trên sơ đồ. Kích từ của động cơ Đ là cuộn CKĐ(2). Kích từ của máy phát là
cuộn CKF(9). Để động cơ Đ làm việc được cần ĐG(đl) = 1, nối điện áp máy phát với động cơ đồng
thời (đl) = 0, để giải phóng mạch hãm động năng. Cuộn kích từ CKĐ(2) được cấp đủ điện để đảm

16


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

bảo từ thông và cuộn kích từ máy phát CKF(9) có điện để tạo từ thông làm cho máy phát F tạo ra
điện áp .
Rơle RC(đl) bảo vệ quá dòng có tiếp điểm là RC(27). Khi dòng điện qua động cơ lớn hơn giá
trị cho phép, RC(đl)= 1, → RC(9)= 0, → cắt điện mạch điều khiển (dòng 27).
Rơle RH(đl) và RCB(đl) có giá trị tác động khác nhau. Giá trị tác động của RCB bằng giá trị định
mức của điện áp máy phát; còn giá trị tác động của RH bằng 10% giá trụ định mức của điện áp máy
phát.

RG1 và RD1 là 2 cuộn dòng của rơle RG và RD. hai cuộn áp tương ứng là RG2(9) và
RD2(8). Hai cuộn dòng và áp nối ngược cực tính nhau. Bình thường khi cuộn áp có điện sẽ làm cho
tiếp điểm của rơle tương ứng đóng lại. Nếu dòng điện trong động cơ lớn hơn giá trị cho phép thì
cuộn dòng sẽ tạo ra lực đẩy lớn hơn lực hút của cuộn áp làm cho tiếp điểm cả nó mở ra. Cụ thể khi:

2. Mạch kín từ động cơ:
Cuộn CKĐ(2) là cuộn kích từ của động cơ Đ được cấp từ nguồn một chiều cùng nguồn vớ
cuộn CKF(9) và là nguồn cấp cho mạch khống chế. Biến trở ĐKT(2) nối tiếp với cuộn CKĐ để thay
đổi dòng điện chạy qua nó, làm thay đổi từ thông để thay đổi tốc độ động cơ trên tốc độ cơ bản. Khi
RKT(2) và Rđ(2) bị nối tắt thì dòng CKĐ khẳng định mức.
Rơle dòng RT(2) có giá trị tác động bằng dòng định mức của CKĐ.
Rơle dòng RTT(2) là rơle bảo vệ thiếu từ thông . Giá trị tác động của nó nhỏ thua dòng CKĐ
nhỏ nhất để tạo ra tốc độ lớn nhất của động cơ.
3. Mạch kích từ máy phát
Cuộn CKF(9) là cuộn kích từ máy phát được cấp điện bởi cầu tiếp điểm T,N(6) và N,T(10).
Khi T(6)= 1, và T(10)= 1, tương ứng với chiều quay thuận của động cơ. Khi N(6)= 1, và N(10)= 1,
tương ứng với chiều quay ngược của động cơ. Điện trở Rf nối tiếp với cuộn CKF(9) nhằm giảm
dòng qua nó, kết quả điện áp của máy phát nhằm làm giảm dòng trong động cơ.
4. Mạch tín hiệu
Đèn ĐH1(14) sáng báo hiệu đủ dầu bôi trơn.
Đèn ĐH2(15) sáng báo hiệu thiếu dầu bôi trơn.
17


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

Còi C(16) kêu báo hiệu thiếu dầu bôi trơn khi đang làm việc


PHẦN D: Thuyết minh quá trình làm việc của máy
1. Các điều kiện làm việc của máy
1. Phải đủ dòng kích từ cho động cơ → RTT(1)= 1,
2. Phải đủ dòng bôi trơn → DBT(36)= 1, → K4(36)= 1, → K4(29)= 1,
3. Các bánh răng đã ăn khớp: 1KBR(39)= 1, 2KBR(39)= 1, 3KBR(39)= 1, → 4RLĐ(39)= 1, → 4
RLĐ(29)= 1,
4. Trị số tốc độ đã được chọn → TĐ(29)= 1,
5. Chiều quay đã được chọn: chọn động cơ quay thuận → CTC1(37)= 1, 1RLĐ(37)= 1, → 1
RLĐ(17)= 1 và 1RLĐ(19)= 1; chọn quay ngược → CTC2(38)= 1, 2RLĐ(38)= 1 và 2RLĐ(20)= 1

2. Quá trình chạy thử máy:
G i ả s ử đã định cho động cơ quay thuận ta tác động vào CTC1, tiếp điểm CTC1(863) đ ó n g c u ộ n 1 R L Đ c ó đ i ệ n t h e o đ ư ờ n g : 8 – 6 3 – 6 4 – 1 R L Đ – 1 3 . 1RLĐ làm
việc, đóng tiếp điểm 1RLĐ(34-35)và 1RLĐ (37-35) chuẩn bị cho quá trình thử máy. Muốn thử máy
ta tác động vào nút TT hoặc TN. Tiếp điểm TT(40-34)hoặc TN(40-37)đóng lại Cuộn T có điện làm
việc theo
đường : 8-48-49-40-34-35-36-T-13. T làm việc đóng tiếp điểm T (817), T(2124)cung cấp điện một chiều cho bộ dây kích từ máy phát F, đóng tiếp điểm T(33-35), đóng tiếp
điểm T(49-58)cung cấp điện cho cuộn ĐG. Mở tiếp điểm T (38-39)khóa gài không ch o
c u ộ n N đ ồ n g th ờ i l à m v i ệ c . C u ộ n Đ G l à m v i ệ c t h e o đ ư ờ n g : 8 - 4 8 - 4 9 - 5 8 - ĐG-13.
ĐG làm việc, đóng tiếp điểm ĐG(2-3) nối phần ứng máy phát và phần ứ n g đ ộn g c ơ ,
đ ón g t i ế p đ i ể m Đ G (23-21) c u n g c ấ p đ i ệ n ch o c u ộ n d â y á p R D 2 , đóng tiếp điểm ĐG
(8-59)cung cấp điện cho cuộn K2, đóng tiếp điểm ĐG (15-9) nốit ắ t q u a b i ế n t r ở Đ K T.
K 2 c ó đ i ệ n l àm v i ệ c th e o đ ư ờ n g : 8 - 5 9 - K 2 - 1 3 . K 2 l à m việc Đóng K2(9-10) n ố i t ắ t
q u a đ i ệ n t r ở R đ , đ ón g t i ế p đ i ể m K 2 (24-13 cấp kích từcho máy phát, mở tiếp
điểm K2(1-7)khóa không cho mạch hãm làm việc. Cuộnkích từ động cơ được cung cấp
điện một chiều theo đường: 8-14-15-ĐG-9-K2-1 0 - 11 - 1 2 - C KĐ - 13 . c u ộ n K C Đ đ ư ợ c
n ố i t r ự c t i ế p v ớ i n g u ồ n đ i ệ n m ộ t c h i ề u . Động cơ Đ được làm việc trực tiếp thực hiện quá
trình thử máy quay theo chiều thuận. Khi điện áp ở phần ứng máy phát tăng lớn hơn hoặc
18



ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

bằng 10% điện ápmáy phát cuộn RH đủ điện áp tác động làm đóng tiếp điểm RH (4958)cung cấpt h ê m m ộ t đ ư ờ n g v à o c u ộ n Đ G . K h i q u á t r ì n h t h ử m áy đ ã x o n g t a
b uô n g t a y khỏi nút TT. Tiếp điểm TT (40 – 34) mở ra cuộn T bị mất điện mở tiếp điểm T (817) và T (21-24) mở ra cắt nguồn điện một chiều đi vào cuộn kích từ KCF máy phát. M ở
t i ế p đ i ể m T (49-58) c ắ t đ i ệ n m ộ t đ ư ờ n g v à o c u ộ n Đ G, m ở t i ế p đ i ể m T (33-35) chuẩn
bị hành trình tiếp theo. Khi bị mất kích từ máy phát, điện áp máy phátgiảm dần từ định
mức về giá trị bằng điện áp dư, điện áp giảm đi làm cho tốc độ từ trường quay của động cơ
giảm trong khi tốc độ quán tính của động cơ lớnhơn tốc độ từ trường quay nên động cơ Đ được thực
hiện ở chế độ hãm tái sinh.Khi điện áp giảm xuống nhỏ hơn 10% điện áp định mức cuộn
RH nhả ra tiếpđiểm RH(49-58)m ở r a , c u ộ n Đ G m ấ t đ i ệ n m ở t i ế p đ i ể m Đ G (23)
mạch động lực,mở tiếp điểm ĐG(15-9)đưa cuộn kích từ động cơ qua biến trở ĐKT, mở tiếp
điểmĐG(23-21) cắt điện vào cuộn dây áp RD2, mở tiếp điểm ĐG (8-59) cắtđiện cuộn K2.K2
mất điện mở tiếp điểm K2(9-10) đưa cuộn kích từ động cơ qua biến trở Rđ,đóng tiếp
điểm K2(1-7)khép kín mạch phần ứng động cơ, mở tiếp điểm K2 (24-13)cắt nguồn kích từ
vào máy phát. Khi đó mạch kích từ động cơ được cấp nguồn1 chiều đi theo đường: 8ĐKT-9-Rđ-10-RT-11-RTT-12-CKĐ-13. Mạch phầnứng động cơ được khép kín theo đường: 6Rh-7-K2-1. Do quán tính rô to độngcơ vẫn quay nên động cơ lúc náy làm việc ở chế độ máy
phát điện, nó sinh ramột mô men quay ngược chiều với chiều quay của rô to động cơ giúp cho
độngcơ dùng quay nhanh chóng được (chế độ hãm động năng )Muốn thử máy theo chiều ngược
ta tác động vào CTC2, tiếp điểm CTC1 (8-65)đóng lại, cuộn 2RLĐ có điện theo đường: 8
– 65 – 66 – 2RLĐ – 13. 2RLĐlàm việc, đóng tiếp điểm 2RLĐ (34-38)và 2RLĐ(37-38)
chuẩn bị cho quá trình thửmáy, ta tác động vào nút TT hoặc TN. Tiếp điểm TT(40-34) hoặc TN
(40-37)đóng lạiCuộn N có điện làm việc, quá trình hoạt động hoàn toàn tương tự

3. Điều khiển cho động cơ trục chính quay phải trái:
Giả sử đãđịnhchođộngcơquaythuậntatácđộngvào CTC1, tiếp
đ i ể m CTC1(8-63)đ ó n g c u ộ n 1 R L Đ c ó đ i ệ n t h e o đ ư ờ n g : 8 – 6 3 – 6 4 – 1 R L Đ –
1 3 . 1RLĐ làm việc, đóng tiếp điểm 1RLĐ (34-35) và 1RLĐ (37-35) chuẩn bị cho quá trình làm
việc của động cơ. Muốn cho động cơ hoạt động ta tác động vào nút M1.Tiếp điểm
M1(40-41) đóng lại, cuộn LĐT có điện làm việc theo đường:8-48-49- 4 0 - 4 1 - L Đ T- 1 3 .

L Đ T l à m vi ệ c đ ó n g t i ế p đ i ểm L Đ T (41-42) c ấ p đ i ệ n c h o c u ộ n 3RLĐ, đóng tiếp
điểm LĐT (55-56) cấp điện cho cuộn K1, đóng tiếp điểm LĐT (33-34)
chuẩn bị cấp điện cho cuộn T . Cuộn K1 có điện làm việc theo đường: 8-48-49-40-53-54-55-56K1-13. K1 làm việc đóng tiếp điểm K1 (8-33) cung cấp điệncho cuộn cuộn T, đóng tiếp
điểm K1 (30-32) chuẩn bị cho còi báo thiếu dầu hoạtđộng, đóng tiếp điểm K1 (8-60) chuẩn
bị cho K3 làm việc, mở tiếp điểm K1(22-23) khống chế cuộn dây áp RD2, mở tiếp điểm K1(816)

19


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

khống chế mạch nối tắt biếntrở ĐKT. Cuộn T có điện làm việc theo đường : 8-33-LTĐ-341RLĐ-35-36-T-13. T làm việc đóng tiếp điểm T(8-17), T(2124) cung cung cấp điện
một chiều cho bộ dây kích từ máy phát F, đóng tiếp điểm T(33-35), đóng tiếp điểm (49-58)
cungcấp điện cho cuộn ĐG. Mở tiếp điểm T(38-39) khóa gài không cho cuộn N đồngt h ờ i
l à m v i ệ c . C u ộ n Đ G l à m v i ệ c t h e o đ ư ờ n g : 8 - 4 8 - 4 9 - 5 8 - Đ G - 13 . Đ G l à m việc, đóng
tiếp điểm ĐG (2-3) nối phần ứng máy phát và phần ứng động cơ, đóngtiếp điểm ĐG (23-21) cung
cấp điện cho cuộn dây áp RD2, đóng tiếp điểm ĐG (8-59) cung cấp điện cho cuộn K2,
đóng tiếp điểm ĐG(15-9) nối tắt qua biến trở ĐKT.K2 có điện làm việc theo đường: 8-59K2-13. K2 làm việc Đóng K2 (9-10) nối tắtqua điện trở Rđ, đóng tiếp điểm K2 (24-13) cấp kích
từ cho máy phát, mở tiếp điểmK2 (1-7) khóa không cho mạch hãm làm việc. Cuộn kích từ
động cơ được cungc ấ p đ i ệ n m ộ t c h i ề u t h e o đ ư ờ n g : 8 - 14 - 1 5 - Đ G - 9 - K 2 - 1 0 - 11 - 12 C K Đ - 1 3 . c u ộ n KCĐ được nối trực tiếp với nguồn điện một chiều. Động cơ Đ được làm
việct r ự c t i ế p th ự c h i ệ n q u á t r ì nh kh ở i đ ộ n g t r ự c t i ế p q u a y t h e o c h i ề u t h u ậ n . K h i
điện áp ở phần ứng máy phát tăng lớn hơn hoặc bằng 10% điện áp máy phát cuộn RH đủ
điện áp tác động làm đóng tiếp điểm RH (49-58) cung cấp thêm một đ ư ờ n g v à o c u ộ n
Đ G . D ò n g đ i ệ n t r ự c t i ế p ch ạ y t r o n g k í ch t ừ đ ộn g c ơ nh a nh ch ó n g đ ạ t đ ị n h m ứ c
dẫn đến từ thông

Φ DC


nhanh chóng đạt giá trị định mức.Đ ộ n g c ơ kh ở i đ ộ n g c ư ỡ n g
DC

CF 1

b ứ c l à m c h o t ố c đ ộ t ă n g n h a n h n h ư n g d ò n g đ i ệ n vượt quá trị số cho phép Nếu I >I
thì lực đẩy của GR1 lớn hơn lực hút GR2 (FdRG1>FhRG2) làmcho rơ le RG
không tác động tiếp điểm RG(20-21)
mở ra cuộn kích từ máy phátKCF có điện theo đường: 8-17-KCF-20-Rf-21-24-8. do đó
D

dòng điện kích từmáy phát giảm → điện áp phát ra giảm→ dòng điện động cơ giảm Nếu I < I
DRG1

CF 1

hRG 2

thì lực đẩy của GR1 nhỏ hơn lực hút GR2(F
) làm cho rơ
le RG tác động tiếp điểm RG(20-21) đóng, cuộn kích từ máy phát KCF cóđiện theo đường: 8-17KCF-20-RG-21-24-8. do đó dòng điện kích từ máy pháttăng → điện áp phát ra tăng→ dòng
D

điện động cơ tăng.43 Nếu I vẫn còn lớn hơn giá trị cho phép thì quá trình trên được lặp đi
lặplại nhiều lần nghìa là dòng điện không thể vượt quá giá trị cho phép được gọi làh ạ n ch ế d ò n g
đ i ệ n t h e o n g u y ê n t ắ c ch ố n g r u n g . M ặ c d ù c ó s ự th a y đ ổ i d ò n g điện thì tốc độ
động cơ vẫn cứ tăng do quán tính. Khi tốc độ tăng thì dòng
D


CF 1

điệntrong động cơ giảm dần tới khi I < I thì quá trình chống rung chấm dứt Khi điện áp máy
phát đạt giá trị định mức (ổn định) thì rơ le áp RCB tácđ ộ n g . Đ ó n g t i ế p đ i ể m R C B (6061) c u n g c ấ p đ i ệ n c h o c u ộ n K 3 , m ở t i ế p đ i ể m RCB (42-43) khống chế cuộn 3RLĐ.
Cuộn K3 có điện làm việc theo đường: 8-60-61-K3-13. K3 làm việc đóng tiếp điểm K3(833)cung cấp thêm 1 đường vào cuộn T,mở tiếp điểm K3 (814) và K3(14-15)

20


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

. Cuộn kích từ động cơ làm việc theo đường: 8-ĐKT-9-K2-10-RT-11-RTT-12-CKĐ-13 do đó dòng
điện ICKĐ giảm → từ thôngΦĐ giảm → ωĐ tăng.Kh i b u ô n g t a y kh ỏi n ú t M 1 Ti ế p đ i ểm
M 1 (40-41) m ở r a c u ộ n L Đ T m ấ t điện mở tiếp điểm LĐT (41-42) khống chế cuộn 3RLĐ,
mở tiếp điểmLĐT (55-56) cắtđiện một đường cho cuộn K1, mở tiếp điểm LĐT
(33-34 cắt điện một đường chocuộn T

4. Thay đổi tốc độ động cơ trục chính
Muốn tăng tốc độ động cơ ta tác động vào nút M1(động cơ quay thuận) h o ặ c M 2
( đ ộ n g c ơ q u a y n g h ị c h ) . G i ả s ử đ ộn g c ơ đ a n g q u ay t h u ậ n t i ế p đ i ểm M1(40-41)
đóng, cuộn LĐT có điện làm việc theo đường: 8-48-49-40-41-LĐT- 1 3 . L Đ T l à m vi ệ c
đ ón g t i ế p đ i ể m L Đ T (41-42) cấ p đ i ệ n c h o c u ộ n K T, đ ó n g t i ế pđ i ể m L Đ T (55-56),
đ ó n g t i ế p đ i ể m L Đ T (33-34). C u ộ n K T c ó đ i ệ n l à m v i ệ c t h e o đường: 8-48-4940-41-42-45-46-47-KT-13. KTlàm việc đóng tiếp điểm KT(25-27)vàKT
(26-13) cung cấp điện cho động cơ secvo Đ1 làm việc kéo con trượt biếnt r ở Đ KT c h u y ể n đ ộ n g
v ề p h í a p h ả i l à m g i ả m t ố c đ ộ đ ộ n g c ơ Đ . K h i t ố c đ ộđ ộ n g c ơ Đ t h ay đ ổi đ ú n g
t h e o y êu c ầ u , t a b u ô n g t a y kh ỏi n ú t M 1. Ti ế p đ i ể m M1(40-41) mở ra cuộn LĐT mất
điện mở tiếp điểm LĐT(41-42)
cắt điện cuộn LĐT.C u ô n L Đ T m ấ t điện mở tiếp điểm LĐT(41-42) cắt điện cuộn LĐT.C u ô n

L Đ T m ấ t đ i ệ n m ở t i ế p đ i ể m L Đ T (41-42) c ắ t đ i ệ n c u ộ n K T. C u ộ n K T m ấ t điện mở
tiếp điểm KT (25-27)và KT(26-13) cắt điện cho động cơ secvo Đ1. kết thúcquá trình tăng tốcKhi
động cơ quay ngược muốn tăng tốc động cơ ta tác động vào nút M2,Tiếp điểm M2 (4044) đ ó n g , c u ộ n L Đ N c ó đ i ệ n , q u á t r ì nh h o ạ t đ ộ n g h o à n t o à n tương tựMuốn giảm tốc
độ động cơ ta tác động vào nút M3 quá trình hoạt động hoàn toàn tương tự

5. Hãm động có trục chính:
Giả sử động cơ đang quay theo chiều thuận muốn dừng ta tác động vào nút D,tiếp điểm nút
D(49-40) mở ra cuộn K1 mất điện,m ở t i ế p đ i ể m K 1 (8-33) cắt điệnmột đường vào
cuộn T, mở tiếp điểm K1(30-32) khống chế còi báo thiếu dầu hoạtđộng, mở tiếp điểm K1(860) cắt điện một đường vào K3 , đóng tiếp điểm K1(22-23) nối cuộn dây áp RD2, đóng tiếp
D

điểm K1(8-16) đấu mạch mạch nối tắt biến trở ĐKT. Nếu I < I
hơn lực hút GD2 (F

DRG1


hRG 2

CF 2

thì lực đẩy của GD1 nhỏ

) làm cho rơ le RG tác động tiếp điểm RD (16-15) đóng,

cuộn kích từ động cơ có điệntheo đường: 8-16-15-9-K2-10-11-12-CKĐ-13 dòng điện I
D

về giá trị địnhmức. Nếu I < I


CF 2

KCD

tăng

thì thực hiện theo nguyên tắc rung tương tự như RG. Khi dòngđ i ệ n

21


ĐẠI HỌC CÔNG NGHIÊP HÀ NỘI

KHOA ĐIỆN

KCD

t r o n g c u ộ n k í ch t ừ
I = đ m t h ì r ơ l e RT (10-11) t á c đ ộn g , m ở RT (8-60) cắt đ i ệ n
c u ộ n K 3 . C u ộ n K 3 m ấ t đ i ệ n m ở t i ế p đ i ể m K 3 (8-33) c ắ t đ i ệ n v à o c u ộ n T. cuộn
T mất điện mở tiếp điểm T(8-17), T(21-24) cắt điện kích từ máy phát F, mở tiếp điểm
T(33-35) cắt điện duy trì ,mở tiếp điểm T(4958) cung cấp điện cho cuộnĐG. Đóng tiếp điểm
T (38-39) chuẩn bị cho cuộn N làm việc. Khi đó điện áp máy phát giảm dần từ định mức về
giá trị bằng điện áp dư, điện áp giảm đi làm chotốc độ từ trường quay của động cơ giảm trong khi
tốc độ quán tính của động cơ lớn hơn tốc độ từ trường quay nên động cơ Đ được thực hiện ở
chế độ hãm táisinh. Khi điện áp giảm xuống nhỏ hơn điện áp dư ( nhỏ hơn 10% điện áp
địnhm ứ c ) c u ộ n R H n h ả r a t i ế p đ i ể m R H (49-58) m ở r a , c u ộ n Đ G m ấ t đ i ệ n m ở
t i ế p điểm ĐG(2-3) mạch động lực, mở tiếp điểm ĐG (15-9) đưa cuộn kích từ động cơ qua biến trở
ĐKT, mở tiếp điểm ĐG (23-21) c ắ t đ i ệ n v à o c u ộ n d ây á p R D 2 , m ở t i ế p điểm ĐG (8-59)

cắt điện cuộn K2. K2 mất điện mở tiếp điểm K2(9-10) đưa cuộn kícht ừ đ ộn g c ơ q u a b i ế n
t r ở R đ , đ ón g t i ế p đ i ể m K 2 (1-7) kh é p k í n m ạ ch ph ầ n ứ n g động cơ, mở tiếp điểm K2
(24-13) cắt nguồn kích từ vào máy phát. Khi đó mạchkích từ động cơ được cấp nguồn 1
chiều đi theo đường: 8-ĐKT-9-Rđ-10-RT-11 - RT T- 1 2 - C KĐ - 13 . M ạ c h ph ầ n ứ n g đ ộn g
c ơ đ ư ợ c kh é p k í n th e o đ ư ờ n g : 6- Rh-7-K2-1. Do quán tính rô to động cơ vẫn quay nên động
cơ lúc náy làm việcở ch ế đ ộ m á y p h á t đ i ệ n , n ó s i n h r a m ộ t m ô m e n q u a y n g ư ợ c
c h i ề u v ớ i c h i ề u quay của rô to động cơ giúp cho động cơ dùng quay nhanh chóng được
(chế độhãm động năng)

22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×