Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại cty TNHH công nghiệp sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 23 trang )

Phần I: Giới thiệu về đặc điểm tình hình của Cty TNHH Công Nghiệp
Sài Gòn
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cty
Công ty TNHH Công Nghiệp Sài Gòn là đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối chủ lực xe nâng, thiết bị
nâng hạ, hàng chính hãng hàng đầu tại Việt Nam.
Qua 7 năm thành lập, sản phẩm của cty giờ đây rất được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi tại các nhà kho,
xưởng sản xuất, siêu thị, công trường, bến cảng...
Tất cả các sản phẩm xe nâng hàng đều được công ty nhập trực tiếp từ: Nhật, Mỹ, Anh Quốc, Đài Loan,
Đức nên phân phối lại với giá thấp. Ngoài ra cty bán các loại xe nâng đã qua sử dụng như TCM, Nichiyu,
Komasu, Toyota, Linde, Nissan...
TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH
Tại Tp.HCM : 20/32 Hồ Đắc Di, Tây Thạnh, Tân Phú, HCM.
MST : 0310507079
ĐT: 08.38496898-08.38496899
Tài khoản số: 0501000001458
Ngân hàng: Ngân hàng Thương Mại Cô phân Ngoại Thương Vi êt Nam( Vietcombank) chi nhanh Bắc Sài
Gòn, TP. Hồ Chí Minh
Đại diên: Bà. Nguyên Thi Thu Hiên- Pho Giam Đốc
Fax : 08.38496080
Hotline: 0911.260.099 Email:
Web: www.xenang.net.vn


1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của Cty
Mô hình

Tổng Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Kinh Doanh-XNK



Bộ Phận Báo Giá

Chăm Sóc Khách Hàng

Phòng Kỹ Thuật

Tổ Lắp Đặt

Tổ Sửa Chữa- bảo trì

Phòng Hành Chính

Tài Chính- Kế Toán

Nhân Sự

Tổng Giám đốc: TGĐ do hội đồng quản trị của công ty bổ nhiệm, là đại diện pháp nhân có quyền cao
nhất trong công ty và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động của đơn vị mình quản lý
Phó tổng giám đốc: Có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc, giúp tổng giám đốc điều hành một
hoặc một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công của tổng giám đốc. Phó tổng giám đốc chịu trách
nhiệm trước tổng giám đốc công ty về những công việc được giao.
Phòng kinh doanh XNK: Có nhiệm vụ xuất – nhập khẩu các sản phẩm ở trong và ngoài nước như xe
nâng, thiết bị nâng hạ. Làm các thủ tục về thanh toán XNK, thủ tục hải quan. Quản lý bộ phận báo giá và
chăm sóc khách hàng.
Phòng Kỹ thuật: Có chức năng hoạch định chiến lược phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa
học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám
sát các hoạt động đầu tư về máy móc, thiết bị của Công ty. Quản lý các tổ lắp đặt, sửa chữa, bảo trì.



Phòng hành chính: Có nhiệm vụ sắp xếp, tổ chức và quản lý lao động trong công ty, quan tâm chăm sóc
đến đời sống của cán bộ công nhân viên, xây dựng và triển khai các biện pháp nhằm duy trì, bảo tồn và
phát triển nguồn nhân lực trong công ty để đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong từng giai đoạn, thời kỳ,
đồng thời hướng dẫn và truyền đạt các thông tin nội bộ trong công ty một cách đầy đủ và kịp thời.
Phòng Kế toán - Tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của
công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, lập báo cáo thống kê theo định kỳ nộp cho cơ quan chủ quản,
thực hiện đầy đủ mọi quy định của nhà nước về công tác tài chính.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung

Kế Toán Trưởng

Kế
Toán
Hàng
Hóa

Công
Nợ

Kế
Toán
lương

Than
h
Toán
Nội
Bộ


Kế
Toán
Than
h
Toán
Quốc
Tế

Kế
Toán
TSCĐ
Và Kế
Toán
Máy

Kế
Toán
Chi
Phí

Thủ
Quỹ

Phần II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Cty TNHH Công
Nghiệp Sài Gòn


2.1 Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng
2.1.1 Khái niệm về kế toán bán hàng
Bán hàng là một khâu trong hoạt động kinh doanh của DN. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng

hóa người mua và DN thu tiền hoặc được quyền thu tiền. Quá trình bán hàng ở các DN nói chung và DN
thương mại nói riêng có đặc điểm:
+ Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua,
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa từ người bán sang người mua. Trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa, DN cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là
doanh thu bán hàng.
2.1.2 Các hình thức bán hàng
Bán buôn
+ qua kho
+ không qua kho ( giao hàng tay ba..)
Bán lẻ
+ bán thu tiền trực tiếp
+ bán trả góp, trả chậm
+ gửi đại lý bán
2.1.3 Sơ đồ kế toán bán hàng

Chú thích:


(1) Phản ánh GVHB trong kỳ
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng
(3) Thuế TTĐB, thuế XK
(4) Phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
(5) K/C các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán để tính doanh thu thuần
(6) K/C doanh thu thuần để xác định kết quả
(7) K/C giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định kết quả
2.1.4 Chứng từ sử dụng hạch toán kế toán bán hàng tại cty
+ Chứng từ: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có, phiếu chi,giấy nộp tiền, bảng đối chiếu
công nợ, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán hàng đại lý, và các chứng từ khác có lien quan.

+ Hệ thống sổ kế toán:
Sổ chi tiết : Sổ chi tiết Doanh thu, Sổ chi tiết Công nợ, Sổ chi tiết Giá vốn và các sổ có liên quan
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái doanh thu, sổ cái giá vốn, sổ cái công nợ, sổ cái các khoản giảm trừ
doanh thu và các sổ có liên quan.
2.1.5 Phương pháp kê khai Thuế
+ Kê khai theo phương pháp khấu trừ

2.1.6 Phương pháp tính giá xuất kho
+ Tính giá xuất kho theo phương pháp giá đích danh
2.1.7 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
+ phương pháp kê khai thường xuyên
2.1.8 Quy trình thực hiện kế toán bán hàng
Bảng báo giá

Đơn đặt hàng

Hợp đồng bán hàng

Hóa đơn bán hàng
( HD GTGT)

Hệ
thống
sổ kế
toán


Phiếu xuất kho

Chứng từ kế toán

Kế toán bán hàng và công nợ
Nhật ký chung

Sổ cái TK 131, 511, 521, 632

Bảng cân đối số
phát sinh

Sổ chi tiết TK 131, 511,

Bảng TH chi tiết TK 131, 511,
521, 632

Báo cáo tài chính

2.2 Đặc điểm công tác kế toán bán hàng tại Cty
2.2.1 Đặc điểm hàng hóa
Bao gồm các mặt hàng: Xe nâng tay, Xe nâng điện, Xe nâng dầu, Thang nâng, Bàn nâng…
Noveltek - Taiwan : sản phẩm bảo hành 18 tháng
Eoslift - Đức : Sản phẩm được bảo hành 24 tháng.
Sagolift: Sản phẩm được bảo hành 24 tháng.
Xe nâng điện qua sử dụng : TCM, NICHIYU, TOYOTA, KOMATSU, NISSAN.. NHẬT BẢN: bảo hành 12 tháng
2.2.2 Phương thức tiêu thụ
+ Tiêu thụ trực tiếp
+ Tiêu thụ thông qua đại lý


2.2.3 Phương thức thanh toán
+ thanh toán bằng tiền mặt
+ thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản


2.3. Quy trình tổ chức hạch toán công tác kế toán bán hàng của Cty
Ngày 20/12/2016, cty TNHH Công Nghiệp Sài Gòn gửi báo giá thiết bị XE NÂNG TAY hi ệu Noveltek cho cty
TNHH EB Tân Phú.



Ngày 2/01/2017, cty TNHH EB Tân Phú gọi điện đ ặt hàng với cty TNHH Công Nghi ệp Sài Gòn và 2 bên thống
nhất ký kết Hợp Đồng Mua Thiết Bị, và cty TNHH Công Nghi ệp Sài Gòn viết giấy đề nghị tạm ứng 40% giá trị
hợp đồng trước thuế VAT gửi cho cty EB Tân Phú.


Ngày 12/01/2017, cty TNHH Công Nghiệp Sài Gòn nh ận đc giấy báo CO của Ngân hàng Vietcombank.





Hạch toán:
Nợ tk 1121: 7.320.000
Có tk 131 : 7.320.000
Ngày 17/01/2017, cty TNHH Công Nghiệp Sài Gòn tiến hành xuất kho và chuyển giao hàng hóa cho cty
TNHH EB Tân Phú, chưa thu được 60% giá trị Hợp Đồng trước thuế VAT và toàn b ô Thuế VAT.

Hạch toán:
Nợ tk 131: 20.130.000
Có tk 33311: 1.830.000
Có tk 511: 18.300.000



Hạch toán:
Nợ tk 632: 13.620.000


Có tk 156: 13.620.000

S Ô NHÂT KY CHUNG
ĐVT: VND
Chứng từ
st

Ngày
tháng

1

2
3

Diễn giải

Đã
vào
Sổ
Cái

Số
dòng

TK

đối
ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày
tháng

12/01

-XK510006689
-Hợp đồng
số EOL17

12/01

Cty Tân Phú
trả trước
tiền hàng

V
V

1
2

1121
131


7.320.000

17/01

PXK: 1089

17/01

Xuất bán cho
cty Tân Phú

V
V

3
4

632
156

13.620.000

Bán hàng
cho cty Tân
Phú

V
V
V


5
6
7

131
511
3331
1

20.130.000

17/01

HĐ:
0002620

17/01

Nợ



7.320.000

13.620.000
18.300.000
1.830.000




SÔ CAI GIA VÔN
Sô hi êu: 632
ĐVT: VND
ST
T

1

Ngày
thán
g

17/0
1

Chứng từ
Số
hiệu

PXK:
1089

Diễn giải

Ngày
tháng

17/01


Số phát sinh
trong kỳ
Giá vốn 6 xe
nâng tay

Nhật Ký
Chung
Số
Số
trang dòng

TK đối
ứng

1

156

3

Số phát sinh
Nợ



13.620.000


Công phát
sinh

Kết chuyển
xác định KQKD

113.620.00
0
911

0
113.620.00
0


SÔ CAI DOANH THU
Sô hi êu: 511
ĐVT: VND
ST
T

Ngày
thán
g

1

17/0
1

Chứng từ
Số hiệu Ngày
tháng

HĐ:
000262
0

17/01

Diễn giải
SPS trong kỳ
Bán hàng cho
cty Tân Phú

Nhật Ký Chung
Số
Số
trang dòng

TK đối
ứng

1

131

6

Số phát sinh
Nợ


18.300.000



Công phát
sinh
Kết chuyển
xác định
KQKD

0
911

318.300.00
0

318.300.00
0

SÔ CAI PHAI THU KHACH HANG
Sô hi êu: 131
ĐVT: VND
Chứng từ
ST
T

Ngày
tháng

1

12/0

1

2

17/0
1

Diễn giải
Số hiệu

Ngày
tháng

-XK510006689
-Hợp đồng
số EOL17
HĐ:
0002620

12/0
1
17/0
1

SDĐK
Cty Tân Phú trả
trước tiền hàng
Cty Tân Phú
mua hàng chưa
thanh toán

Công phát sinh
SDCK

Nhật Ký
Chung
Số
Số
trang dòng

TK
đối
ứng

1

2

1121

1

5

511
3331
1

Số phát sinh
Nợ
0



0
7.320.000

18.300.000
1.830.000
20.130.00
0
12.810.00
0

7.320.00
0


SÔ CAI TIÊN GƯI NGÂN HANG
Sô hiêu: 1121
ĐVT: VND
ST
T

Ngày
tháng

Chứng từ
Số hiệu

1


12/01

XK510006689
-Hợp
đồng số
EOL17

Diễn giải
Ngày
tháng
12/01

SDDK
Cty Tân
Phú trả
trước
tiền
hàng

Nhật Ký Chung
Số
Số
trang
dòng

TK
đối
ứng

1


131

1

Số phát sinh
Nợ



252.999.816
7.320.000


Công
phát
sinh
SDCK

2.675.325.651

2.001.209.1
03

927.116.364

SÔ CHI TI ÊT GIA VÔN XE NÂNG TAY
ĐVT: VND
STT


1

Ngày
tháng

Chứng từ
Số hiệu

17/01

PXK: 1089

Diễn giải
Ngày
tháng
17/01

SPS trong kỳ
Xuất bán cho
cty Tân Phú
Công phát sinh

TK đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

156


13.620.000
13.620.00
0




SÔ CHI TIÊT DOANH THU XE NÂNG TAY
ĐVT: VND
ST
T

Ngày
tháng

1

17/01

Chứng từ
Số hiệu Ngày
tháng
HĐ:
000262
0

Diễn giải
SPS trong kỳ
Doanh thu bán hàng cho
cty Tân Phú


17/01

Số phát sinh
Nợ


TK đối
ứng
131

Công phát sinh
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp

18.300.000
0

18.300.000
13.620.000
4.680.000

SÔ CHI TIÊT PHAI THU KHACH HANG
KH: cty TNHH EB Tân Phú
ĐVT: VND
ST
T

Ngày
tháng


1

12/0
1

2

17/0
1

Chứng từ
Số hiệu

-XK510006689
-Hợp đồng số
EOL17
HĐ: 0002620

Ngày
tháng
12/0
1
17/0
1

Diễn giải
SDDK
Khách hàng trả trước
tiền hàng

Phải thu khách hàng
Công phát sinh
SDCK

TK đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

0

1121

511
33311

18.300.000
1.830.000
20.130.000
12.810.000

0
7.320.000

7.320.000

Khi cty TNHH EB Tân Phú thanh toán nốt 60% giá trị Hợp Đồng trước thuế VAT và toàn b ô Thuế VAT thì
hạch toán:



Nợ tk 1121: 12.810.000
Có tk 131: 12.810.000

NHÂT KY SÔ CAI
ĐVT: VND
S Ngày
T tháng
T

Chứng từ

SH

Diễn giải

NT

TK đối
ứng

Số tiền
TK 1121

N

C

SDDK


1 12/01

2 17/01

3 17/01

XK5
1000
668
9
PXK
:
108
9
HĐ:
000
262
0

12/0
1

Khách
hàng trả
trước
tiền hàng

112

131


7.320.000

17/0
1

Xuất bán
hàng hóa

632

156

13.620.00
0

17/0
1

Bán hàng
hóa

131

511
333

20.130.00
0


N
252
.99
9.8
16
7.3
20.
000

C

TK 131
N
0

C
0

TK 632
N

TK511

C N C

7.3
20.
000
13.
620

.00
0
20.
130
.00
0

18.
300
.00
0


Công
phát sinh

SDCK

2.6
75.
325
.65
1
927
.11
6.3
64

2.00
1.20

9.10
3

20.
130
.00
0
12.
810
.00
0

7.3
20.
000

113
.62
0.0
00

0 0 318
.30
0.0
00


CHƯNG TƯ GHI SÔ
Sô: 01
Ngày 31/01/2017

ĐVT: VND
Trích yếu
Xuất kho hàng bán

Số hiệu tài khoản
Nợ

632
156
...
...

Công phát sinh

Số tiền
13.620.000
...
113.620.000

CHƯNG TƯ GHI S Ô
Sô: 02
Ngày 31/01/2017
ĐVT: VND
Trích yếu
Bán hàng cho cty Tân Phú

Số hiệu tài khoản
Nợ

131

511

Số tiền

...

...

...

Công phát sinh

18.300.000

318.300.000
SÔ ĐĂNG KY CH ƯNG TƯ GHI SÔ
ĐVT: VND

Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
01
02
....

Số tiền
Ngày tháng
31/01

113.620.000


31/01

318.300.000


SÔ CAI
TK: 632
ĐVT: VND
ST
T

Ngày
tháng

Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày tháng
hiệu

1

31/01

01

31/01

2

31/01


PKT

31/01

Diễn giải

SPS trong kỳ
Xuất kho hàng
bán
Kết chuyển giá
vốn
Công phát sinh

TK
đối
ứn
g
156

Nợ

Số phát sinh


113.620.000

911

113.620.000

113.620.000

113.620.000

SÔ CAI
TK: 511
DVT: VND
ST
T

Ngày
tháng

Chứng từ ghi sổ
Số
hiệu

Diễn giải

TK
đối
ứng

Ngày tháng

1

31/01

02


31/01

2

31/01

PKT

31/01

Số phát sinh
Nợ

SPS trong kỳ
Doanh thu bán
hàng hóa
Kết chuyển DT
thuần
Cộng phát sinh

131
911



318.300.000
318.300.000
318.300.000


318.300.000


Phần III: Môt số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
tại Cty.
1. Nhận xét về công tác kế toán
1.1 ưu điểm
+ Hệ thống kế toán của cty đảm bảo cho việc quản lý điều hành thống nhất hoạt đ ông kinh doanh,
có khả năng so sánh, đối chiếu, thuận tiện cho vi ệc chi đạo, kiểm tra, đào tạo đ ôi ngu cán b ô kế
toán.
+ Chấp hành đầy đủ những quy định, nguyên tắc, biếu mẫu của B ô Tài Chính cung như chế đ ô về
chứng từ kế toán do Nhà nước ban hành
+ Chú trọng trong công tách hạch toán , các nghi ệp vụ phát sinh được hạch toán vào sổ ngay trong
ngày phát sinh chứng từ, tránh nhầm lẫn bỏ sót
1.2 Nhược điểm
+ Bô máy tổ chức và bô máy kế toán cồng kềnh
2. Đề xuất ý kiến hoàn thiện công tác kế toán
Đề xuất thiết kế lại mô hình bô máy tổ chức cung như b ô máy kế toán, cắt giảm ho ặc hợp nhất
những bô phận có phần hành tương tự để giảm thiểu chi phí và giúp cho công tác hạch toán dễ
dàng, nhanh chóng, thuận tiện hơn.



×