Bài 1 - Phần 2
TẾ BÀO EUKARYOTE (tt)
Mục tiêu học tập:
Trình bày cấu trúc và chức năng các thành
phần trong tế bào eukaryote
2. Các bào quan
- Các bào quan thuộc hệ thống nội màng.
- Các bào quan chuyển hóa năng lượng.
- Nhân tế bào và bào tương.
- Bộ khung xương và các cấu trúc vận động
2.1. Các bào quan thuộc hệ thống nội màng
Mạng lưới nội chất
Bộ golgi
Lysosome
Peroxysome
Không bào
Mạng lưới nội chất
Là bào quan thuộc hệ thống nội màng
Giúp chuyển động các chất
Có hai loại
Mạng lưới nội chất nhám
Mạng lưới nội chất trơn
Mạng lưới nội chất nhám
Cấu tạo:
- Gồm các túi dẹt
- Nối thông với khoảng quanh
nhân và màng sinh chất
- Có các hạt ribosom đính trên
bề mặt
- Phát triển ở các tế bào tuyến
chuyên hoặc các tế bào tiết.
Chức năng: tổng hợp protein
(protein màng, protein tiết,
men tiêu thể)
Ribosome 80S
Cấu tạo:
- Gồm 2 tiểu đơn vị 60S và 40S
- Có thể ở dạng tự do
- Gắn ở mặt ngoài của lưới nội chất nhám
- 2 tiểu đơn vị kết hợp với nhau khi thực
hiện chức năng tổng hợp protein
Chức năng:
- Là nơi diễn ra quá trình giải mã để tổng
hợp nên chuỗi polypeptid
- Ribosome ở trạng thái tự do: sản xuất
protein hòa tan
- Ribosome ở lưới nội chất nhám: sản xuất
protein đóng gói như men của lysosome,
kháng thể, hormon…
Mạng lưới nội chất trơn
Cấu tạo:
- Hệ thống ống chia nhánh với
nhiều kích thước khác nhau
- Không có ribosom trên bề
mặt
- Thông với mạng lưới nội
chất nhám, không thông với
nhân, gắn kết mật thiết với bộ
golgi
Chức năng: tổng hợp lipid
Bộ Golgi
Cấu tạo:
- Nằm gần nhân và trung thể
- Hệ thống các túi dẹt hình dĩa
với các túi cầu lớn và nhỏ.
- 6 – 8 túi dẹt xếp song song,
uốn cong hình cung => thể
golgi
- 1 – hàng trăm thể golgi/ tế
bào => bộ golgi
- Nang golgi hình thành từ rìa
các túi dẹt hay nảy chồi từ
mặt trans
Bộ Golgi
Tập hợp các thể golgi:
- Mặt cis (mặt hình thành = mặt nhập): nằm gần đoạn
chuyển tiếp của LNSC trơn và nhám
- Mặt trans (mặt trưởng thành = mặt xuất): nằm gần
màng sinh chất
Chức năng:
Nơi tập hợp và vận chuyển các chất tiết
của tế bào
Tổng
hợp
chất
glycoprotein …
tiết
glycolipid,
Tham gia sự hình thành màng sinh chất
Tham gia tổng hợp thành tế bào thực vật
(vách sơ cấp)
Chức năng của bộ golgi
Tiêu thể (Lysosome)
Bào quan tiêu hóa
Cấu tạo:
Túi cầu nhỏ, đường kính
0,2 – 0,5 m
Màng đơn
Chứa nhiều enzyme thủy
phân trong môi trường
acid
Gồm 2 loại: sơ cấp và thứ
cấp
Tiêu thể sơ cấp
Tách từ Trans-Golgi
Kích thước khoảng 1 micron
Chứa enzyme thủy phân (hydrolaza) hoạt
động trong pH 3-5
Có bơm H+ trên màng
Cấu trúc màng tương tự màng bào tương
Tiêu thể thứ cấp
Hoà nhập giữa tiêu thể sơ cấp và một
cấu trúc khác
Không bào tiêu hoá (heterolysosome):
tiêu thể sơ cấp + túi thực bào
Không bào tự thực (otolysosome):
tiêu thể sơ cấp + túi tự thực
Còn được gọi là không bào
Thực
bào
TransGolgi
Túi thực
bào
Không bào tiêu hoá
(tiêu thể thứ cấp)
Tiêu thể
sơ cấp
Không bào tự thực
(tiêu thể thứ cấp)
Bào quan
hư cũ
Túi tự thực
LNSC trơn
Thể cặn
bã
Tái hấp thu
Xuất bào
Chức năng:
Tiêu hóa thức ăn và diệt
vi khuẩn
Tiêu diệt các bào quan
bị hư hỏng
Chức năng của tiêu thể
Bệnh tiêu thể
Bệnh bụi phổi:
Bệnh nghề nghiệp
Ứ đọng chất không
tiêu hoá được
Phản ứng viêm kéo
dài dẫn đến xơ phổi