Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Đề cương cọc khoan nhồi thử quận 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 82 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
I. THÔNG TIN CHUNG
II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA GÓI THẦU
PHẦN THỨ NHẤT
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1. Các quy định của Nhà nước
2. Các quy định khác theo thỏa thuận thêm giữa 2 bên
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư
2. Tư vấn giám sát TEXO
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CHÍNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT
I. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại điều 72 của Luật
Xây dựng
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu
và hợp đồng xây dựng
3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà
thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế.
4. Kiểm tra, nghiệm thu và giám sát trong quá trình thi công xây dựng.
5. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình đối với hình thức tổng thầu.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng theo hồ sơ thiết kế.
2. Khối lượng phát sinh so với hồ sơ thiết kế.
3. Khối lượng sửa đổi so với hồ sơ thiết kế.
4. Khối lượng thi công khác
III. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ
IV. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP
1. Chế độ báo cáo:
2. Tổ chức các cuộc họp:


VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc chung.
2. Mô hình đoàn TVGS
3. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát với các đơn vị, công ty.
4. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát tại công trường.
5. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát với các bên của dự án
6. Phân công trách nhiệm.
PHẦN THỨ BA: ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT CHI TIẾT
PHẦN THỨ BỐN: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.
PHỤ LỤC: CÁC PHIẾU KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


MỞ ĐẦU
I. CÁC THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN:
1. Tên công trình: Khu nhà ở cao tầng và thấp tầng mới thuộc khu đô thị An Phú – An
Khánh (Khu CT3 – CT4)
2. Hạng mục: Cọc thí nghiệm.
3. Địa điểm: Khu đô thị mới An Phú – An Khánh, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh.
4. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Phát triển và Kinh doanh nhà.
5. Nhà thầu thiết kế: Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng.
6. Nhà thầu thẩm tra:
7. Nhà thầu thi công:
8. Quy mô công trình:
II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA GÓI THẦU
1. Tên gói thầu:
Gói thầu: Tư vấn giám sát công tác Cọc thí nghiệm.
2. Mục đích đấu thầu:

Mục đích đấu thầu là lựa chọn nhà thầu Tư vấn giám sát thi công công tác Cọc thí nghiệm
để quản lý các công tác liên quan từ khi bắt đầu triển khai thi công đến khi nghiệm thu hoàn
thành theo các qui định hiện hành của Việt Nam về quản lý chất lượng công trình xây dựng,
đảm bảo tiến độ, chất lượng thực hiện dự án. Nhà thầu phải có đủ năng lực, kinh nghiệm và tư
cách pháp nhân với những đề xuất kỹ thuật tốt nhất để thực hiện tốt các công tác Tư vấn giám
sát thi công công tác Cọc thí nghiệm.
3. Phạm vi công việc trong gói thầu mà Nhà tư vấn sẽ thực hiện:
a) Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây
dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm:
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi
công xây dựng công trình đưa vào công trường;
- Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về nguyên vật liệu, sản phẩm xây dựng phục vụ
thi công xây dựng của nhà thầu thi công. Trường hợp nghi ngờ chất lượng vật tư, nguyên vật
liệu thì TVGS báo cáo chủ đầu tư để tiến hành thực hiện kiểm tra.
b) Giám sát, kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao
gồm:
- Giám sát biện pháp thi công của nhà thầu thi công phù hợp với biện pháp thi công của
HSDT của nhà thầu dự thầu thi công tương ứng.
- Giám sát, kiểm tra sự phù hợp của biện pháp thi công do nhà thầu thi công đệ trình;

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


- Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công triển khai các
công việc tại hiện trường.
- Giám sát, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu mà nhà thầu thi công sử dụng để thi= công
theo đúng yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư.
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc thi công, giai đoạn thi công,

nghiệm thu hiện trường, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công việc và hoàn thành công
việc;
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để đề nghị Chủ đầu tư điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà
thầu thi công điều chỉnh.
- Báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư để tổ chức kiểm định chất lượng hạng mục thi công khi có
nghi ngờ về chất lượng.
- Báo cáo chủ đầu tư và phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát
sinh trong thi công.
- Xác nhận bản vẽ hoàn công.
- Nghiệm thu khối lượng, nghiệm thu giai đoạn hoàn thành, nghiệm thu quyết toán khối
lượng hoàn thành và các văn bản có liên quan khác cho nhà thầu thi công theo quy đinh của
pháp luật về quản lý chất lượng công trình (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05
năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng).
c) Các yêu cầu cụ thể khác:
a. Giám sát và báo cáo chủ đầu tư về tiến độ thi công tại các thời điểm hoàn thành các công
tác thi công được tiến hành đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, các tiêu chí thực hiện
và tiến độ quản lý chất lượng. Cung cấp cho Chủ đầu tư báo cáo tiến độ thường xuyên
hàng tháng.
b. Thực hiện cho Chủ đầu tư việc Tư vấn giám sát thi công của Hợp đồng giữa Chủ đầu tư
và các nhà thầu, biện pháp thi công, vấn đề an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
c. Tham dự các buổi họp phối hợp cần thiết cùng nhà thầu trong suốt quá trình thi công.
d. Kiểm tra và xác nhận tất cả các bản vẽ hoàn công của các Nhà thầu sau khi hoàn tất hợp
đồng.
e. Đề xuất chứng chỉ nghiệm thu lên Chủ đầu tư sau khi thỏa mãn với các công tác nghiệm
thu hoàn thành, các công tác còn tồn đọng và danh sách các công tác cần thiết phải sửa
chữa.
f. Thực hiện các trách nhiệm khác theo như hợp đồng đã lập với Chủ đầu tư.
g. Báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý các giai đoạn thi công cho Chủ đầu tư.
4. Thời gian thực hiện:
Tổng thời gian Giám sát thi công giai đoạn 1 là 04 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


PHẦN THỨ NHẤT
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1. Các quy định của Nhà nước:
- Luật Xây dựng, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 16/2003/QH11 ngày
26/3/2003, được thông qua tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá 11.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng và nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội
dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
trong hoạt động xây dựng.
- Hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Các công trình có áp dụng các tiêu
chuẩn xây dựng nước ngoài cũng được thực hiện theo đề cương này.
2 Các quy định khác theo thỏa thuận thêm giữa 2 bên:
- Hợp đồng kinh tế thực hiện công tác Tư vấn giám sát ký kết giữa Chủ đầu tư (CĐT) và
Công ty Cổ phần TEXO tư vấn và đầu tư (TEXO). Các phụ lục kèm theo hợp đồng.
- Hồ sơ thiết kế (TK) bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư (CĐT) phê duyệt bằng quyết định
và đóng dấu “bản vẽ thi công đã phê duyệt” theo quy định.

- Hồ sơ mời thầu thi công xây lắp và Hồ sơ dự thầu thi công xây lắp của nhà thầu (NT) trúng
thầu thi công xây dựng công trình, kèm theo hợp đồng thi công xây dựng và các tài liệu khác
liên quan đến hợp đồng ký giữa CĐT và NT.
- Những yêu cầu riêng của CĐT quy định cho công trình.
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG DỰ ÁN
1. Chủ đầu tư:
a) CĐT là người quyết định cuối cùng về tất cả các vấn đề liên quan đến dự án.
b) Quan hệ chính thức với tất cả các NT khác có liên quan đến dự án, bằng hợp đồng kinh tế,
hoặc thoả thuận riêng trong khuôn khổ luật pháp cho phép.
c) Thay đổi hoặc yêu cầu TEXO thay đổi người giám sát trong trường hợp người giám sát
không thực hiện đúng quy định.
d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với TEXO theo quy định trong hợp đồng kinh
tế và theo pháp luật.
e) Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của kỹ sư tư vấn giám sát (KS
TVGS) TEXO
g) Xử lý kịp thời những đề xuất của KS TVGS TEXO.
h) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng với TEXO.
k) Không được thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả
giám sát.
l) Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình.
2. Tư vấn giám sát TEXO:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


a) Tư vấn giám sát TEXO có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ vai trò trách nhiệm của mình như đã
ký kết (hoặc thoả thuận bằng văn bản) với CĐT bằng hợp đồng kinh tế.
b) Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng TK, theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng và đảm bảo chất lượng.

c) Từ chối nghiệm thu công trình không đạt yêu cầu chất lượng
d) Đề xuất với CĐT xây dựng công trình những bất hợp lý về TK nếu phát hiện ra để kịp thời
sửa đổi.
e) Yêu cầu NT thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng thi công xây lắp ký với CĐT.
g) Bảo lưu các ý kiến của TEXO đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.
h) Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên liên quan.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


PHẦN THỨ HAI:
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC GIÁM SÁT
Yêu cầu chung đối với tư vấn giám sát TEXO:
- Thực hiện ngay từ khi khởi công công trình
- Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng
- Căn cứ vào TK được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. Các hồ sơ tại
liệu liên quan khác.
- Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
I. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG:
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại điều 72 của
Luật Xây dựng:
1.1. CĐT cùng NT, TK bàn giao mặt bằng xây dựng cho NT thi công xây dựng công trình, có
thể bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do CĐT và NT thi công xây dựng
công trình thoả thuận. Với sự tham gia chứng kiến của KS TVGS TEXO.
1.2. Kiểm tra, xem xét và cho ý kiến về hồ sơ do CĐT cung cấp bao gồm:
1.2.1. Giấy phép xây dựng đối với những công trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 điều 68 của Luật xây dựng, trường hợp này
do CĐT tự quyết định và tự chịu trách nhiệm.

1.2.2. Bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình đã được phê duyệt. Bản vẽ bắt
buộc phải có dấu “BẢN VẼ ĐÃ PHÊ DUYỆT” của CĐT theo quy định. Trong trường hợp
toàn bộ bản vẽ chưa được CĐT triển khai phê duyệt xong mà chỉ có từng phần thì các phần
này cũng buộc phải được đóng dấu phê duyệt theo quy định.
1.2.3 Có biện pháp thi công, biện pháp để đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá
trình thi công xây dựng do NT thi công xây dựng công trình lập và được CĐT phê duyệt hoặc
trong hồ sơ trúng thầu.
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của NT thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu
và hợp đồng xây dựng. Bao gồm:
2.1. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của NT thi công xây dựng công trình đưa vào công
trường:
2.1.1. Kiểm tra nhân lực của NT theo đúng hồ sơ trúng thầu đã phê duyệt, tất cả các trường
hợp khác với hồ sơ trúng thầu đều phải được CĐT đồng ý bằng văn bản.
2.1.2. Thiết bị thi công của NT phải có tên trong danh sách thiết bị đưa vào công trình theo hồ
sơ trúng thầu được phê duyệt, tất cả các trường hợp khác với hồ sơ trúng thầu đều phải được
CĐT đồng ý bằng văn bản.
2.2. Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của NT thi công xây dựng công trình.
2.2.1. Hệ thống quản lý chất lượng của NT phải được thể hiện trong hồ sơ trúng thầu, nếu
trong hồ sơ trúng thầu không có hoặc thiếu thì kiến nghị CĐT yêu cầu NT xây dựng cung cấp.
2.2.2. Trường hợp hệ thống quản lý chất lượng của NT không đúng như trong hồ sơ trúng
thầu thì kiến nghị CĐT yêu cầu NT thực hiện đúng như trong hồ sơ trúng thầu, nếu NT có
thay đổi thì phải có văn bản đề nghị và được CĐT chấp thuận bằng văn bản.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


2.3. Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi
công xây dựng công trình.

2.3.1. Các máy móc thiết bị đưa vào công trình phải có các tài liệu sau: Lý lịch máy, giấy
chứng nhận kiểm định an toàn đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
2.4. Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng
phục vụ thi công xây dựng công trình.
2.4.1. NT phải đệ trình phương án sử dụng các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, như trong hồ sơ
trúng thầu, có chứng chỉ cấp nhà nước (dấu LAS)
2.4.2. Các cơ sở sản xuất vật tư vật liệu dự định cung cấp cho công trình theo cam kết của NT
trong hồ sơ trúng thầu (phải có giấy phép, có các giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng sản
phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp).
3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do
NT thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của TK.
3.1. Trước khi đưa vật tư vật liệu vào công trường, NT trình danh mục vật tư vật liệu theo TK
đã được CĐT phê duyệt và kiểm soát NT đưa đúng những vật tư vật liệu đó vào công trường.
3.2. Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất trước khi đưa vật tư thiết bị vào
công trình, phiếu kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, của các tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình.
3.3. Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do
NT cung cấp thì KS TVGS TEXO kiến nghị CĐT thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu
và thiết bị lắp đặt vào công trình, bởi một phòng thí nghiệm hợp chuẩn do CĐT chỉ định và
KS TVGS TEXO chấp nhận.
3.4. Các kết quả kiểm tra và số lượng vật tư vật liệu đưa vào công trình từng thời điểm trong
ngày được ghi trong nhật ký công trình.
4. Kiểm tra, nghiệm thu và giám sát trong quá trình thi công xây dựng.
4.1. Kiểm tra biện pháp thi công của NT thi công xây dựng công trình so với hồ sơ dự thầu đã
được CĐT chấp thuận.
4.1.1. KS TVGS TEXO kiểm tra và xem xét tất cả các biện pháp thi công chi tiết trong hồ sơ
trúng thầu. Các biện pháp thi công này NT xây dựng công trình phải có tính toán, đảm bảo an
toàn cho người, thiết bị và cấu kiện xây dựng trong thi công và phải tự chịu trách nhiệm về

kết quả tính toán đó.
4.1.2. Đối với các biện pháp thi công được CĐT chấp thuận là biện pháp đặc biệt thì phải có
TK riêng. KS TVGS TEXO có trách nhiệm giám sát thi công và xác nhận khối lượng đúng
theo biện pháp được duyệt.
4.2. Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình NT thi công xây dựng công
trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra phải được ghi nhật ký công
trình hoặc biên bản kiểm tra theo quy định.
4.2.1. Việc giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống, được hiểu có nghĩa như sau:
Theo đúng quy trình nghiệm thu, tiến độ thi công được duyệt, KS TVGS TEXO sẽ có mặt tại
hiện trường, để kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành sau khi có phiếu yêu
cầu nghiệm thu của Nhà thầu. Việc kiểm tra nghiệm thu và ghi chép nhật ký công trình diễn ra
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


theo một quy trình nhất định, tuần tự, không thay đổi trong suốt quá trình xây dựng công
trình. Được gọi là thường xuyên, liên tục, có hệ thống.
4.2.2. CĐT yêu cầu NT thi công xây dựng công trình lập sổ Nhật ký thi công xây dựng công
trình.
Nhật ký thi công xây dựng công trình là tài liệu gốc về thi công công trình (hay hạng mục
công trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ của NT thi công xây dựng, trao đổi thông tin giữa
CĐT, NT thi công xây dựng, NT TK xây dựng công trình.
Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của NT thi
công theo quy định hiện hành.
4.2.3. Quy định về mẫu và ghi chép trong sổ nhật ký thi công xây dựng công trình:
Trang 1 là trang bìa ghi rõ “Nhật ký thi công xây dựng công trình” (hoặc hạng mục công
trình), tên công trình, hạng mục công trình, quyển số, bìa mầu.
Trang 2 ghi thông tin chung về công trình (thông tin vắn tắt) bao gồm: Tên công trình, địa
điểm xây dựng, chiều cao tầng, diện tích xây dựng, diện tích sàn … Một số thông tin vắn tắt

khác.
Trang 3 ghi thông tin chung về:
NT thi công, tên và chữ ký của những cán bộ, kỹ sư trực tiếp tham gia xây dựng công trình,
điện thoại liên hệ (Giám đốc điều hành, chủ nhiệm công trình, kỹ sư thi công … )
CĐT: Tên, chữ ký của các cán bộ có liên quan tham gia điều hành xây dựng công trình, điện
thoại liên hệ.
Tư vấn TK: Tên, chữ ký của Chủ nhiệm đồ án TK xây dựng công trình, chủ trì các bộ môn,
điện thoại liên hệ.
KS TVGS TEXO: Tên, chữ ký của Trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn Tư vấn giám
sát, điện thoại liên hệ.
Tất cả những người có tên trong danh sách và có chữ ký trong sổ nhật ký thi công xây dựng
công trình mới được ghi vào sổ nhật ký thi công xây dựng công trình. Các chữ ký không đăng
ký sẽ không có giá trị pháp lý.
NT thi công xây dựng công trình ghi Nhật ký thi công xây dựng công trình, diễn biến tình
hình thi công hàng ngày; tình hình thi công từng loại công việc; những sai lệch so với bản vẽ
thi công, có ghi rõ nguyên nhân, biện pháp sửa chữa; nội dung bàn giao ca thi công trước đối
với ca thi công sau; nhận xét của cán bộ quản lý chất lượng tại hiện trường về chất lượng thi
công xây dựng.
CĐT, Tư vấn TK, KS TVGS TEXO, ghi kết quả kiểm tra và giám sát tại hiện trường; những ý
kiến về xử lý các công việc, thay đổi tại hiện trường, các yêu cầu NT thi công khắc phục hậu
quả các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng;
4.3. Xác nhận bản vẽ hoàn công:
4.3.1 Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình,
hạng mục công trình và công trình xây dựng do mình thi công trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi
công được duyệt để làm căn cứ nghiệm thu. Riêng các bộ phận bị che khuất của công trình
phải được nghiệm thu và lập bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
4.3.2 Trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của đối tượng được vẽ hoàn công
đúng với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì nhà thầu thi
công xây dựng có thể chụp lại bản vẽ thiết kế thi công và đóng dấu bản vẽ hoàn công theo quy
định của Phụ lục này trên tờ bản vẽ đó.

4.3.3 Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay đổi so với kích thước, thông số
của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


các trị số kích thước, thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích
thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này.
4.3.4 Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công
mới, có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ
lục này.
4.3.5 Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công.
Người đại diện theo pháp luật của NT thi công xây dựng công trình phải ký tên và đóng dấu.
Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì công trình.
4.3.6. Bản vẽ hoàn công được KS TVGS TEXO ký tên xác nhận.
4.4. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại điều 23; 24; 25; 26 của Nghị
định 209/2004/NĐ-CP ngày 26/12/2004 của Chính phủ.
4.4.1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho công tác nghiệm thu:
a) Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam, bao gồm quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng. Tiêu
chuẩn quốc tế, nước ngoài, thuộc các tiêu chuẩn của một số nước được phép áp dụng tại Việt
Nam.
b) Sử dụng hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phải tuân theo các
thông tư hướng dẫn sau:
- Thông tư 40/2009/TT-BXD ngày 09/12/2009 của BXD Quy định về áp dụng tiêu chuẩn
nước ngoài trong hoạt động xây dựng Việt Nam
- Thông tư 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của BXD Quy định việc áp dụng quy chuẩn,
tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng.
4.4.2. NT thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt là
các công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công trình; các hạng mục công trình và công

trình, trước khi yêu cầu TEXO-INVEST nghiệm thu. Các bộ phận bị che khuất của công trình
phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
Đối với một số công việc nhất định nghiệm thu nhưng chưa thi công ngay hoặc đối với một số
vị trí có tính đặc thù, thì trước khi thi công tiếp theo phải tổ chức nghiệm thu lại.
Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển NT khác
thực hiện tiếp thì phải được NT thực hiện giai đoạn tiếp theo cùng tham gia nghiệm thu và ký
xác nhận.
4.4.3. NT phải lập “Phiếu nghiệm thu nội bộ” hoặc “Biên bản nghiệm thu nội bộ” của nhà
thầu. Hình thức phiếu nghiệm thu này được trình lên CĐT phê duyệt trước khi ban hành.
Phiếu nghiệm thu của NT buộc phải có các thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu sau đây:
- Đại diện phòng quản lý chất lượng của nhà thầu thi công.
- Đại diện đội thi công công trình
4.4.4. Sau khi nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu, NT thi công xây dựng lập “Phiếu yêu cầu
nghiệm thu” gửi CĐT. Mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu này được trình lên CĐT phê duyệt
trước khi ban hành.
4.4.5 Nghiệm thu công việc xây dựng (Nghị định 49/2008/NDCP và TCXDVN 371:2006):
4.4.5.1. Các căn cứ để nghiệm thu công việc xây dựng: (Các căn cứ này khi nghiệm thu được
ghi rõ trong biên bản nghiệm thu)
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số … ngày…/…/….
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số … (ví dụ KC-10 hoặc KT-09 …) và những thay đổi
TK số … đã được CĐT chấp thuận.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là
tiêu chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì ghi rõ
tiêu chuẩn nước nào).
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng (nếu có). Ví dụ như quy cách và

chủng loại vật tư vật liệu sử dụng cho công việc này (Trần thạch cao Thái Lan …)
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
g) Biên bản (hoặc Phiếu) nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của NT thi công xây dựng.
h) Bản sơ họa hoàn công cấu kiện, công việc (áp dụng cho phần khuất lấp)
Và các căn cứ khác liên quan đến công tác nghiệm thu.
4.4.5.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại
hiện trường.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà NT thi công xây dựng phải thực hiện để xác
định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình.
c) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với TK, tiêu chuẩn
xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật.
d) Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công
việc tiếp theo.
e) Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
4.4.5.3. Thành phần nghiệm thu: Bắt buộc có những thành phần sau:
a) KS TVGS TEXO, hoặc người giám sát thi công xây dựng của Tổng thầu đối với hình thức
Tổng thầu.
b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của NT thi công xây dựng công trình (Kỹ sư thi
công)
c) Phần khuất của công trình chịu lực quan trọng thì CĐT có thể yêu cầu NT TK cùng tham
gia nghiệm thu.
4.4.5.4. Trong trường hợp Tổng thầu, KS TVGS TEXO tham dự để kiểm tra công tác nghiệm
thu công việc của Tổng thầu đối với NT phụ.
4.4.6 Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, (Nghị định
49/2008/NDCP và TCXDVN 371:2006).
Trước khi nghiệm thu giai đoạn, hạng mục công trình xây dựng, phải kiểm tra hồ sơ nghiệm

thu và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
4.4.6.1. Phân chia giai đoạn thi công xây dựng như sau (Các công trình, hạng mục công trình
có thêm các phần kết cấu phức tạp độc lập thì việc phân chia cụ thể do KS TVGS TEXO ấn
định và được CĐT chấp thuận).
4.4.6.2. Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng:
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số … ngày…/…/….
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số … (ví dụ KC-10 hoặc KT-09 …) và những thay đổi
TK số … đã được CĐT chấp thuận.
c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là
tiêu chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì ghi rõ
tiêu chuẩn nước nào)..
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng (nếu có). Ví dụ như quy cách và
chủng loại vật tư vật liệu sử dụng cho công việc này (Trần thạch cao Thái Lan …)
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
g) Biên bản (hoặc Phiếu) nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của NT thi công xây dựng
công trình.
h) Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn
thi công xây dựng được nghiệm thu.
k) Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng.
m) Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo.
4.4.6.3. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi

công xây dựng, thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải tại hiện trường.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do NT thi công xây dựng đã thực hiện.
c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
d) Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công
việc tiếp theo.
e) Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
4.4.6.4. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a) Trưởng đoàn KS TVGS TEXO,
Hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng của Tổng thầu trong trường hợp
nghiệm thu bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng do NT phụ thực hiện.
b) Người phụ trách thi công trực tiếp của NT thi công xây dựng công trình (Chủ nhiệm công
trình)
c) Phần khuất của công trình chịu lực quan trọng thì CĐT có thể yêu cầu NT TK cùng tham
gia nghiệm thu.
4.4.6.5. Trong trường hợp Tổng thầu, Trưởng đoàn KS TVGS TEXO tham dự để kiểm tra
công tác nghiệm thu công việc của Tổng thầu với các NT phụ.
4.4.7. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
(Nghị định 49/2008/NDCP và TCXDVN 371:2006):
Trước khi nghiệm hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng,
phải kiểm tra hồ sơ nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
4.4.7.1. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng:
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của NT thi công xây dựng, số … ngày…/…/….
b) Bản vẽ thi công đã được phê duyệt số theo quyết định số … và những thay đổi TK số … đã
được CĐT chấp thuận.
c) Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm thu là
tiêu chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài thì ghi rõ
tiêu chuẩn nước nào).
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng.
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối tượng

nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


e) Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
g) Biên bản nghiệm thu các bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng đã
được nghiệm thu.
k) Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng.
m) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy
nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định.
4.4.7.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra hiện trường hạng mục công trình, công trình xây dựng.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, vận hành đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ.
c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
d) Kiểm tra các Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành.
e) Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng.
g) Chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa
vào sử dụng.
h) Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có)
Các bên trực tiếp tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về quyết
định nghiệm thu này.
4.4.7.3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
4.4.7.3.1. Phía CĐT"
a) Người đại diện theo pháp luật của CĐT
b) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng của CĐT (Trưởng ban quản lý dự án
hoặc tương đương)

c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc công ty TEXO
d) Trưởng đoàn KS TVGS TEXO.
4.4.7.3.2. Phía NT thi công xây dựng công trình:
a) Người đại diện theo pháp luật của NT thi công xây dựng công trình (Người ký hợp đồng thi
công xây dựng công trình với CĐT)
b) Người phụ trách thi công trực tiếp công trình xây dựng (Chủ nhiệm công trình)
4.4.7.3.3. Phía NT TK xây dựng công trình:
a) Người đại diện theo pháp luật của NT TK xây dựng công trình (Người ký hợp đồng TK xây
dựng công trình với CĐT)
b) Người phụ trách trực tiếp với đồ án TK công trình xây dựng (Chủ nhiệm TK xây dựng
công trình)
4.5. Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình,
giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công
trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng.
4.5.1. Tài liệu phục vụ nghiệm thu bộ phận công trình như nêu trong căn cứ nghiệm thu bộ
phận công trình.
4.5.2. Tài liệu phục vụ nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng công trình như nêu trong căn
cứ nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng công trình.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


4.5.3. Tài liệu phục vụ nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng, như Phụ lục 7 Kèm theo Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây
dựng về Danh mục hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng, kèm theo Biên bản kiểm
tra hồ sơ nghiệm thu
- Phần A Hồ sơ pháp lý: Do CĐT thực hiện, KS TVGS TEXO có trách nhiệm nhắc nhở CĐT
thực hiện phần việc này.

- Phần B Hồ sơ quản lý chất lượng: Do KS TVGS TEXO cùng NT thi công xây dựng thực
hiện.
4.6. Phát hiện sai sót, bất hợp lý về TK để điều chỉnh hoặc yêu cầu CĐT đề nghị TK điều
chỉnh.
Trong quá trình giám sát thi công xây dựng công trình, nếu NT thi công hoặc KS TVGS
TEXO phát hiện trong TK có vấn đề cần điều chỉnh theo cách nghĩ chủ quan của mình, thì đề
nghị CĐT có ý kiến với cơ quan TK để cho ý kiến điều chỉnh nếu cơ quan TK thấy yêu cầu đó
là đúng.
4.7. Đề nghị CĐT tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình
và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng.
Trong quá trình xây dựng, tất cả các khâu đều đã có các quy trình và kết quả kiểm định chất
lượng vật tư vật liệu đầu vào, nhưng nếu KS TVGS TEXO thấy nghi ngờ chứng chỉ chất
lượng nào của NT cung cấp, thì đề nghị CĐT yêu cầu NT kiểm định lại dưới sự chứng kiến
của KS TVGS TEXO, tại một phòng thí nghiệm hợp chuẩn do CĐT chỉ định, KS TVGS
TEXO chấp thuận.
4.8. Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây
dựng công trình.
Nguyên tắc về việc phối hợp các bên trong giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thi công xây dựng là: CĐT chủ trì tổ chức giải quyết, các đơn vị tham gia xây
dựng công trình đưa ra ý kiến của mình, sau đó trên cơ sở ý kiến của các bên liên quan CĐT
là người đưa ra quyết định cuối cùng.
5. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình đối với hình thức tổng thầu.
Trường hợp Tổng thầu theo hình thức EPC: Việc giám sát thực hiện theo hướng dẫn nêu trên,
tham gia cùng Tổng thầu Kiểm tra và Giám sát thi công xây dựng các NT phụ.
Trường hợp thực hiện hình thức Tổng thầu chí khóa trao tay: KS TVGS TEXO tư vấn cho
CĐT phê duyệt tiến độ thi công xây dựng công trình và thời điểm nghiệm thu hoàn thành
công trình xây dựng. Trước khi nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng, CĐT tiếp nhận
tài liệu và kiểm định chất lượng công trình xây dựng nếu thấy cần thiết làm căn cứ nghiệm
thu.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG:

1. Khối lượng theo hồ sơ TK:
1.1. Khối lượng theo dự toán TK: Thông thường các công trình xây dựng đều có dự toán TK
được phê duyệt bởi CĐT, các công trình đấu thầu đều có dự toán dự thầu được phê duyệt bởi
CĐT, do vậy khối lượng theo TK là các khối lượng nêu trên.
1.2. Khối lượng thực tế thi công : Khối lượng thực tế thi công được nhà thầu thi công lập dựa
trên bản vẽ hoàn công được các bên xác nhận. Khối lượng thực tế thi công được TEXO kiểm
tra và xác nhận
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


1.2. Khối lượng do TK tính thừa, thiếu: Khối lượng chênh lệch giữa khối lượng thực tế và
khối lượng thiết kế. Việc thanh toán khối lượng này sẽ do CĐT quyết định (CĐT sẽ căn cứ
vào hợp đồng thi công xây dựng với NT để làm căn cứ thanh toán sau khi có xác nhận của cơ
quan TK về việc tính thiếu trên).
2. Khối lượng phát sinh so với hồ sơ TK:
2.1. Khối lượng phát sinh tăng: Với khối lượng phát sinh tăng phải có TK bản vẽ thi công bổ
sung đã phê duyệt bởi CĐT. KS TVGS TEXO xác nhận khối lượng phát sinh tăng trên cơ sở
TK bản vẽ thi công bổ sung được phê duyệt.
2.2. Khối lượng phát sinh giảm: Cũng tương tự như khối lượng phát sinh tăng, khối lượng
phát sinh giảm được xác nhận sau khi được TK đồng ý và CĐT phê duyệt.
3. Khối lượng sửa đổi so với hồ sơ TK.
3.1. Các sửa đổi do TK: Các sửa đổi do TK đối với công trình làm thay đổi khối lượng tính
toán ban đầu được tính toán xác nhận theo nguyên tắc của phần khối lượng phát sinh tăng
giảm nêu ở mục 5.2.
3.2. Các sửa đổi do yêu cầu của CĐT về chủng loại vật tư, vật liệu, cần phải tuân thủ nguyên
tắc sửa đổi thiết kế được quy định tại Nghị định 49/2008/NĐ-CP. Nguyên tắc tính toán xác
nhận khối lượng này cũng như phần đã nêu ở mục 5.2.
4. Khối lượng thi công khác:

4.1. Khối lượng thi công lán trại, văn phòng công trường: Đối với các công trình CĐT yêu
cầu NT thi công lập dự toán chi phí lán trại tạm và nhà ở và điều hành thi công trên công
trường, sau khi có TK các công trình trên do NT lập, CĐT sẽ phải phê duyệt TK và dự toán
này, KS TVGS TEXO chỉ xác nhận khối lượng thi công sau khi có phê duyệt bởi CĐT.
4.2. Khối lượng của các biện pháp thi công đặc biệt: Biện pháp thi công đặc biệt là biện pháp
khác với các biện pháp thông thường đã được tính đến trong định mức xây dựng cơ bản, do
vậy để được coi là biện pháp thi công đặc biệt NT cần có thỏa thuận trước với CĐT trước khi
lập biện pháp này, nếu được đồng ý NT TK và lập dự toán cho biện pháp đó và trình để CĐT
phê duyệt trước khi yêu cầu KS TVGS TEXO xác nhận khối lượng. KS TVGS TEXO chỉ xác
nhận khối lượng khi có văn bản chính thức phê duyệt của CĐT.
4.3. Các khối lượng thuộc trực tiếp phí khác và phục vụ thi công trên công trường KS TVGS
TEXO không xác nhận khối lượng.
III. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ:
a) KS TVGS TEXO theo dõi tiến độ thi công xây dựng công trình căn cứ tiến độ thi công chi
tiết do NT lập và đã được CĐT phê duyệt. Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo
dài thì kiến nghị CĐT báo cáo người quyết định đầu tư để quyết định việc điều chỉnh tổng tiến
độ của dự án.
b) KS TVGS TEXO thường xuyên cảnh báo NT và báo cáo với CĐT về tiến độ thi công xây
dựng công trình. Trong bất kỳ nguyên nhân nào dẫn đến chậm tiến độ thi công, KS TVGS
TEXO cũng phải báo cáo với CĐT để CĐT giải quyết và có quyết định cụ thể, (điều chỉnh
tiến độ nếu CĐT thấy cần thiết).
IV. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


a) Trong bất kỳ tình huống nào, NT thi công xây dựng cũng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn
về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
b) KS TVGS TEXO thường xuyên cảnh báo NT và báo cáo với CĐT về những vấn đề có

nguy cơ mất an toàn lao động trên công trường:
b.1. Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn chung của NT áp dụng cho toàn công trình.
b.2. Kiểm tra các tài liệu an toàn về máy móc thiết bị thi công tham gia xây dựng công trình,
các tài liệu kiểm định chứng minh sự an toàn của các thiết bị.
b.3. Đối với Người lao động:
- Kiểm tra tài liệu (sổ học an toàn) cho người lao động theo nghề phù hợp đối với tất cả công
nhân tham gia xây dựng công trình.
- Kiểm tra trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân trước khi khởi công và trong suốt quá
trình thi công xây dựng công trình.
b.4. Kiểm tra hệ thống an toàn phòng chống cháy nổ, hệ thống cảnh báo an toàn lao động của
NT trong phạm vi toàn công trường.
c) Trong bất kỳ tình huống nào, NT thi công xây dựng cũng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn
về vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình.
d) KS TVGS TEXO thường xuyên cảnh báo NT và báo cáo với CĐT về những vấn đề có
nguy cơ ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường trên công trường và khu vực xung quanh công
trường. Kiểm tra biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng bao
gồm môi trường nước, môi trường không khí, chất thải rắn, tiếng ồn và các yêu cầu khác về
vệ sinh môi trường.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP:
1. Chế độ báo cáo:
1.1. Phân kỳ báo cáo: Chế độ báo cáo của KS TVGS TEXO được thực hiện ở các giai đoạn
sau đây (ngoài ra nếu có vấn đề đặc biệt cần báo cáo, CĐT phải có yêu cầu bằng văn bản):
- Giai đoạn xây dựng hoàn thành phần đài, giằng móng và tầng hầm.
- Giai đoạn xây dựng hoàn thành phần thân thô.
- Giai đoạn xây dựng hoàn thành phần hoàn thiện và cơ điện.
- Sự cố công trình xây dựng (nếu có)
1.2 Nơi nhận báo cáo: CĐT sẽ nhận được các báo cáo theo định kỳ như đã nêu ở mục trên.
Đồng thời báo cáo được gửi về TEXO.
2. Tổ chức các cuộc họp:
2.1. Quy định tổ chức: Tất cả các cuộc họp liên quan đến công trình đều do CĐT tổ chức, KS

TVGS TEXO cùng các NT tham dự và cho ý kiến nếu được yêu cầu và xét thấy cần thiết.
2.2. Định kỳ tổ chức: Theo định kỳ hàng tháng, CĐT sẽ họp với KS TVGS TEXO và các NT
thi công xây dựng về chất lượng công trình xây dựng.
2.3. Thành phần tham dự các cuộc họp: Các cuộc họp định kỳ hàng tháng Trưởng đoàn KS
TVGS TEXO tham dự.
Giám đốc các đơn vị trực thuộc TEXO có thể thay mặt Công ty dự các cuộc họp do CĐT yêu
cầu.
Ngoài ra theo yêu cầu của CĐT trong các trường hợp đặc biệt sẽ tổ chức riêng và được báo
trước ít nhất 03 ngày bằng giấy mời. Thành phần, thời gian, địa điểm cụ thể theo giấy mời.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


2.4. Địa điểm tổ chức: Các cuộc họp được tổ chức tại công trường là chính, CĐT có thể tổ
chức tại một nơi khác được ấn định trước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Nguyên tắc chung:
1.1 Đề cương tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình này sau khi được CĐT hoặc đại
diện CĐT phê duyệt, sẽ là tài liệu pháp lý điều chỉnh các quan hệ trong Hợp đồng kinh tế đối
với các việc và các bên liên quan.
1.2 TEXO sẽ cử một đoàn cán bộ Tư vấn giám sát để thực hiện việc giám sát thi công xây
dựng công trình bằng quyết định sau khi hợp đồng giám sát được ký kết với CĐT.
1.3 Tiến độ cung cấp nhân sự giám sát của TEXO sẽ được trình lên CĐT khi có tiến độ chi tiết
của tất cả các hạng mục công trình.
2. Mô hình đoàn TVGS:
TEXO sẽ thành lập đoàn tư vấn giám sát (TVGS) gồm các đồng chí, thành phần, chức
năng nhiệm vụ của từng thành viên như sau :
2.1 Trưởng đoàn TVGS :
Trực tiếp làm việc với Chủ đầu tư các công tác liên quan đến hợp đồng tư vấn giám sát,

các phần việc phát sinh của hợp đồng. Quản lý chung nhân sự của toàn đoàn tư vấn giám sát.
Thay mặt Tổng giám đốc Công ty quản lý toàn diện công tác giám sát của đoàn tư vấn giám
sát.
Điều phối, cắt cử và phân công công việc cho từng thành viên trong tổ phù hợp với yêu
cầu thi công của từng giai đoạn thi công công trình. Trực tiếp trao đổi và làm việc với chủ đầu
tư về các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công. Trực tiếp xử lý và giải quyết các công việc
hàng ngày theo đúng thẩm quyền.
2.2 Phó đoàn tư vấn giám sát :
Giúp trưởng đoàn TVGS kiểm tra tình hình chung của công tác tư vấn giám sát. Thay
mặt trưởng đoàn giải quyết các công việc trên công trường khi trưởng đoàn vắng mặt.
2.3 Các giám sát viên :
Các thành viên này có nhiệm vụ: Chịu sự phân công trực tiếp của Kỹ sư giám sát
trưởng, trực tiếp có mặt tại hiện trường theo từng giai đoạn thi công cụ thể và tuỳ theo tình
hình cụ thể trên công trường. Các cán bộ này phải lập báo cáo công tác thực hiện của mình
hàng tuần trình Kỹ sư giám sát trưởng, trong trường hợp có các vấn đề nảy sinh, phát hiện
chất lượng không đạt yêu cầu cần báo cáo ngay Kỹ sư giám sát trưởng để kịp thời sử lý.
2.4 Các cán bộ kỹ thuật:
Các thành viên này có nhiệm vụ: Chịu sự phân công trực tiếp của các giám sát viên,
thực hiện các công tác hỗ trợ về kỹ thuật trong quá trình nghiệm thu.
3. Quan hệ của Đoàn TVGS với các Đơn vị, Công ty:
3.1 Tại văn phòng Công ty, đơn vị bố trí một đội ngũ các Kỹ sư làm việc tại văn phòng, theo
dõi thường xuyên liên tục các diễn biến trên công trường, đưa ra những cảnh báo cần thiết,
cung cấp các dịch vụ tư vấn khác và hỗ trợ toàn diện cho các Kỹ sư hiện trường hoàn thành
nhiệm vụ và hoàn thành Hợp đồng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.



3.2 Phòng Quản lý kỹ thuật Công ty hỗ trợ, giúp đỡ và kiểm soát việc thực hiện hợp đồng
giám sát của các đơn vị trong toàn Công ty theo quy định quản lý nội bộ riêng.
4. Quan hệ của Đoàn TVGS tại công trường:
4.1 Trưởng đoàn KS TVGS TEXO chịu trách nhiệm thực hiện công việc giám sát theo đúng
các quy định của Pháp luật hiện hành về Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc công ty hoặc người được uỷ quyền về mọi hành vi của mình trên
công trường, điều động các KS TVGS TEXO khác trong Quyết định theo tiến độ thi công
xây dựng nhằm bảo đảm chất lượng công trình và chất lượng công tác tư vấn giám sát.
Chịu trách nhiệm quan hệ với CĐT và các NT trong mọi công việc thuộc lĩnh vực giám sát
thi công xây dựng công trình trên công trường. Khi cần thiết các quan hệ này được xây dựng
thành một bản điều lệ hoặc nội quy riêng để các bên cùng thực hiện.
4.2 KS TVGS TEXO chịu trách nhiệm thực hiện công việc giám sát theo đúng các quy định
của Pháp luật hiện hành về Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc công ty về mọi hành vi của mình trên công trường. Chịu sự phân công công
việc và điều động của Trưởng đoàn, thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng đoàn giao nhằm thực
hiện thành công Hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình
5. Quan hệ của Đoàn TVGS với các bên liên quan của dự án:

CHỦ ĐẦU TƯ

1

1

1

TVGS
TEXO

3

2
NHÀ THẦU
NHÀ THẦU THI
THIẾT KẾ
CÔNG
Ghi chú: 1: Quan hệ hợp đồng. 4
2: Quan hệ quản lý hợp đồng.
3: Quan hệ quản lý một phần hợp đồng.
4: Quan hệ thông báo tin tức (giám sát tác giả).
5.1 Quan hệ giữa TEXO với Chủ đầu tư:
TEXO mà đại diện là Trưởng dự án thực hiện chức năng giám sát kỹ thuật theo yêu cầu của
Chủ đầu tư, thực hiện theo các nội ghi trong Qui định quản lý chất lượng công trình xây dựng.
TEXO thực hiện và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư, trước pháp luật về chất
lượng công tác Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cho dự án tuân thủ đúng như
các qui định của nhà nước trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Chuyên viên giám sát của TEXO là thành viên của Ban nghiệm thu cơ sở theo đối tượng
hoặc hạng mục công trình đã được phân công thực hiện giám sát.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


Chuyên viên giám sát của TEXO có trách nhiệm theo dõi thực hiện thi công và khuyến nghị
với Chủ đầu tư những bất hợp lý trong từng giai đoạn để nhà thầu nghiên cứu, điều chỉnh, bổ
sung. Cùng Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu làm rõ những vấn đề kỹ thuật cần thiết.
Trưởng dự án chịu trách nhiệm điều phối chung và quản lý công trường và là đầu mối liên hệ
với Chủ đầu tư.
5.2 Quan hệ giữa TEXO với nhà thầu thi công:
Chuyên viên giám sát của TEXO có trách nhiệm theo dõi, giám sát chặt chẽ quá trình thực
hiện thi công của các đơn vị thi công để đảm bảo thi công đúng thiết kế đồng thời đáp ứng và

phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn, qui chuẩn áp dụng.
Giám sát việc thực hiện tiến độ thi công của Nhà thầu, xem xét, phê duyệt và giám sát thực
hiện biện pháp khắc phục chậm tiến độ (nếu có).
Chuyên viên giám sát của TEXO thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị thi công báo
cáo hàng ngày và kịp thời mọi tình huống trên công trường, các vướng mắc phát sinh để kịp
thời giải quyết.
Chuyên viên giám sát của TEXO (sau khi thoả thuân với Chủ đầu tư) có quyền đình chỉ các
hoạt động của đơn vị thi công khi phát hiện sai phạm nghiêm trọng ảnh hưởng đến chất lượng
công trình.
Khi có nghi ngờ về chất lượng, chuyên viên TEXO có quyền yêu cầu Nhà thầu thực hiện
công tác tái kiểm định, chi phí cho công tác tái kiểm định do nhà thầu thanh toán.
5.3 Quan hệ giữa TEXO với nhà thầu thiết kế:
Chuyên viên giám sát của TEXO có trách nhiệm phối hợp một cách thường xuyên với đại
diện thiết kế (thông quan Chủ đầu tư) để hiểu đúng các yêu cầu của thiết kế và các tiêu chuẩn
áp dụng, xem xét và phát hiện những điểm bất hợp lý trong thiết giữa kiến trúc và kết cấu,….
Yêu cầu giám sát thiết kế (thông qua Chủ đầu tư) giải thích tài liệu thiết kế để phục vụ kiểm
tra công tác thi công theo đúng yêu cầu của dự án.
Nếu trong quá trình thi công có những thay đổi thiết kế, vật tư đã được thiết kế nhất trí,
chuyên viên giám sát sẽ yêu cầu đại diện có thẩm quyền của nhà thầu thiết kế ghi vào nhật ký
công trình hoặc gửi ý kiến đó bằng văn bản, thay đổi thiết kế phải được nhất trí của Chủ đầu
tư.
6. Phân công trách nhiệm:
6.1 Biên bản bàn giao hồ sơ tài liệu: KS TVGS TEXO
6.2 Biên bản bàn giao mặt bằng, tim, mốc, và các biên bản thuộc công việc chuẩn bị khởi
công công trình: Trưởng đoàn TVGS TEXO
6.3 Biện pháp thi công của nhà thầu thi công : Trưởng đoàn TVGS TEXO ký xác nhận đã
kiểm tra.
6.4 Bản vẽ hoàn công : KS TVGS TEXO ký xác nhận
6.5 Biên bản nghiệm thu công việc, bộ phận công trình: KS TVGS TEXO
6.6 Biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây lắp: Trưởng đoàn TEXO .

6.7 Xác nhận khối lượng thanh toán các giai đoạn: Trưởng đoàn TEXO .
6.8 Biên bản hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng: Giám đốc Công ty
hoặc Phó giám đốc phụ trách. (Trưởng đoàn KS TVGS TEXO tham gia).
6.9 Xác nhận khối lượng quyết toán: Giám đốc Công ty hoặc Phó giám đốc phụ trách.
(Trưởng đoàn KS TVGS TEXO tham gia).
6.10 Các thư báo kỹ thuật và các văn bản công trường khác: KS TVGS TEXO
6.11 Báo cáo định kỳ của Tư vấn giám sát: Trưởng đoàn KS TVGS TEXO
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


6.12 Báo cáo hoàn thành công trình: Trưởng đoàn KS TVGS TEXO lập báo cáo trình Giám
đốc Công ty hoặc Phó giám đốc phụ trách ký.
6.13 Các báo cáo không định kỳ khác theo yêu cầu của CĐT: Trưởng đoàn KS TVGS TEXO .
6.14 Báo cáo sự cố công trình (nếu có) do Trưởng đoàn giám sát lập. Giám đốc hoặc Phó
Giám đốc phụ trách ký.
IX. BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT :
Các mẫu biểu, văn bản và hồ sơ quản lý chất lượng sẽ được Tư vấn giám sát đưa ra cùng
thống nhất với Chủ đầu tư để phù hợp với quy trình quản lý chất lượng của Chủ đầu tư và các
phụ lục số C; D; E; F; G; H; J; K; L Ban hành kèm theo TCVN 371:2006 - Nghiệm thu chất
lượng công trình xây dựng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


PHẦN THỨ BA: ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT CHI TIẾT
A. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT

1. Các văn bản pháp luật của Nhà nước:
- Luật Xây dựng, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 16/2003/QH11 ngày
26/3/2003, được thông qua tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá 11.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng và nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội
dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
trong hoạt động xây dựng.
2. Các tiêu chuẩn áp dụng:
STT
Số hiệu
Tên tiêu chuẩn
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công
1.
TCVN 4453:1995
và nghiệm thu
2.
TCVN 4055:1985
Tổ chức thi công.
Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiêt kế thi công - Quy
3.
TCVN 4252:1988
phạm thi công và nghiệm thu.
4.
TCVN 286:2003
Đóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
5.

TCXDVN 269:2002 Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
6.
TCXDVN 309:2004 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung
Cọc - Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp động biến
7.
TCXDVN 359:2005
dạng nhỏ
TCXDVN 371:
Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng
8.
2006
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công và
9.
TCVN 390:2007
nghiệm thu
10.
TCVN 4085:1985
Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu
11.
TCVN 5747:1993
Đất xây dựng - Phân loại
12.
TCXD 203:1997
Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công.
13.
TCVN 5593:1991
Công trình xây dựng dân dụng. Sai số hình học cho phép
14.
TCVN 5637:1991
Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng

15.
TCXD 79: 1980
Thi công và nghiệm thu công tác nền móng
ATSM A416, BS
Thép cường độ cao
16.
5896 - 80
17.
TCVN 1651:2008
Thép cốt bê tông cán nóng
Thí nghiệm sản phẩm thép
18.
TCVN 4453-87
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


19.

TCVN 5724-93

20.

TCXDVN 240:2000

21.

TCXDVN 267:2002


22.

TCXDVN 274:2003

23.
24.
25.
26.

TCVN 1451:2009
TCVN 1450:2009
TCVN 5440:1991
TCXDVN 391:2007

27.

TCVN 3015:1993

28.

TCVN 3106:1993

29.

TCVN 162:2004

30.
31.
32.


TCVN 3119:1993
TCVN 6025:1995
TCVN 2682: 2009

33.

TCXDVN 274:2002

34.

TCXDVN 307:2004

35.
36.
37.

TCXDVN 305:2004
TCXDVN 322:2004
TCXDVN 329:2004

38.

TCXDVN 313:2004

39.

TCXDVN 318:2004

40.


TCXDVN 354:2005

41.

TCXDVN 360:2005

42.

TCXDVN 376:
2006

43.

TCXDVN 374:2006

44.

TCXDVN 239:2006

45.

TCXDVN 363:2006

46.
47.

TCXDVN 349:2005
TCXDVN 325:2004

Sản phẩm thép đã gia công

Kết cấu bê tông cốt thép - phương pháp điện từ xác định chiều dày
lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép - tiêu chuẩn thiết
kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép
bị ăn mòn
Gạch đặc đất sét nung
Gạch rỗng đất sét nung.
Bê tông - Kiểm tra đánh giá độ bền - Quy định chung.
Bê tông nặng, yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng. Lấy mẫu, chế tạo và bảo
dưỡng mẫu thử
Hỗn hợp bê tông. Phương pháp thử độ sụt
Bê tông nặng. Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật
nẩy
Bê tông nặng. Phương pháp xác định kéo khi uốn
Bê tông. Phân mác theo cường độ nén.
Xi măng poóclăng
Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn - Phương pháp thí
nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt
Bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng xi măng trong bể
tông đã đóng rắn
Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần BT sử dụng cát nghiền
Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn kỹ thuật phòng
chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Công tác bảo trì
Bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng sunfát trong bê
tông

Bê tông nặng - Xác định độ thấm ion bằng phương pháp đo điện
lượng
Hỗn hợp BT nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng
và nghiệm thu
BT nặng - Chỉ dẫn đánh giá cường độ trên kết cấu công trình
Kết cấu bê tông cốt thép - đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu
chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh
Cát nghiền cho bê tông và vữa
Phụ gia hóa học cho bê tông

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


48.

TCXDVN 337:2005

49.

TCXDVN 308:2004

50.
51.
52.
53.
54.
55.

56.
57.
58.
59.
60.

ASTMC494 type F
TCVN 1771:1987
TCXDVN 302:2004
TCVN 4459:1987
TCVN 139:1991
TCXDVN 312:2004
TCXDVN 324:2004
TCVN 4756:1989
TCVN 4086:1985
11 TCN 19:2006
11 TCN 20:2006

61.

TCVN 46:2007

62.

TCVN 5687:1992

63.

TCXDVN 319:2004


64.

TCVN 4519:1988

65.
66.
67.
68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.

TCVN 5673:1992
TCVN 5760:1993
TCVN 3254:1989
TCXD 218:1998
TCVN 5738:2001
TCVN 5744:1993
TCXDVN 296:2004
TCXDVN 330:2004
TCXDVN 303:2006
TCXDVN 237:1999

TCXDVN 293:2003
TCXDVN 297:2003
TCXDVN 291:2002
TCXDVN 321:2004
TCXDVN 336:2005

80.

TCXDVN 341:2005

81.

TCXDVN 352:2005

Vữa và bê tông chịu axít
Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương pháp xác định hàm lượng phụ
gia khoáng sản
Phụ gia.
Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
Các tiêu chuẩn để thử xi măng.
Đá vôi - Phương pháp phân tích hóa học
Xi măng xây trát
Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
An toàn điện trong xây dựng - yêu cầu chung.
Quy phạm trang bị điện - Hệ thống dẫn điện
Quy phạm trang bị điện - Bảo vệ và tự động
Chống sét cho các công trình xây dựng - Tiêu chuẩn thiết kế, thi
công

Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm - Tiêu chuẩn thiết kế.
Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp Yêu cầu chung
Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi
công và nghiệm thu
Cấp thoát nước bên trong. Hồ sơ bản vẽ thi công
Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế lắp đặt và sử dụng.
An toàn cháy - Yêu cầu chung
Hệ thống phát hiện cháy, báo cháy - Quy định chung
Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật
Thang máy - Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng
Dàn giáo - Các yêu cầu cơ bản về an toàn
Nhôm hợp kim định hình dùng trong xây dựng
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu.
Cửa kim loại - Cửa đi - Cửa sổ - yêu cầu kỹ thuật
Chống nóng cho nhà ở
Phòng thí nghiệm chuyên nghành xây dựng - TC công nhận
Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh xây dựng - đá vôi
Sơn xây dựng - Phân loại
Vữa gián gạch ốp lát - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn tường - Sơn nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt
của ẩm màng sơn
Sơn P.P không phá hủy xác định chiều dày màng sơn khô

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


82.


TCXDVN 334:2005

83.
84.
85.

TCXDVN 368:2006
TCXDVN 367:2006
TCVN 5308:1991

Quy phạm sơn thiết bị và kết cấu thép trong xây dựng dân dụng và
công nghiệp
Vật liệu chống thấm - Sơn nhũ tương bi tum polymer
Vật liệu chống thấm trong xây dựng - Phân loại
Quy trình kỹ thuật an toàn trong xây dựng

3 Các quy định khác theo thỏa thuận thêm giữa 2 bên:
- Hợp đồng kinh tế thực hiện công tác Tư vấn giám sát ký kết giữa Chủ đầu tư (CĐT) và
Công ty Cổ phần TEXO tư vấn và đầu tư (TEXO). Các phụ lục kèm theo hợp đồng.
- Hồ sơ thiết kế (TK) bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư (CĐT) phê duyệt bằng quyết định
và đóng dấu “bản vẽ thi công đã phê duyệt” theo quy định.
- Hồ sơ mời thầu thi công xây lắp và Hồ sơ dự thầu thi công xây lắp của nhà thầu (NT) trúng
thầu thi công xây dựng công trình, kèm theo hợp đồng thi công xây dựng và các tài liệu khác
liên quan đến hợp đồng ký giữa CĐT và NT.
- Những yêu cầu riêng của CĐT quy định cho công trình.
B. NỘI DUNG GIÁM SÁT CHI TIẾT
I. KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY

DỰNG VỚI HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
TT

1

Nội dung
công việc

Nội dung, phương pháp kiểm tra giám sát

Biện pháp - Biện pháp thi công từng công việc cụ thể do nhà thầu thi
thi công công lập dựa trên năng lực, thiết bị, tổng mặt bằng nhằm

mục đích thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn
lao động.
- Biện pháp thi công phải được chủ đầu tư phê duyệt trước
khi triển khai thi công, là tài liệu để căn cứ nghiệm thu các
công việc.
- TVGS kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu và báo cáo
chủ đầu tư về kết quả kiểm tra. Nội dung chính của biện
pháp thi công phải đảm bảo được các mục sau:
+ Thông tin chung dự án
+ Các tiêu chuẩn áp dụng: Kiểm tra sự phù hợp khi áp dụng
tiêu chuẩn trong thi công và nghiệm thu, tiêu chuẩn sử dụng
phải phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và còn hiệu lực tại thời
điểm thi công.
+ Danh mục thiết bị sử dụng: Thiết bị thi công sử dụng phải
có thông số kỹ thuật đảm bảo để thi công đảm bảo chất
lượng, an toàn lao động. Số lượng thiết bị phải đáp ứng
được tiến độ thi công và bố trí thuận lợi trên tổng mặt bằng
thi công.
+ Biện pháp thi công chi tiết cho từng công việc: Các công
việc cần phải lập trình tự thi công, phương pháp thi công


Tiêu chuẩn
áp dụng
- Nghị định
12/2009/NĐCP
- Nghị định
209/2004/NĐ
-CP.
- Thông tư
27/2009/TTBXD.
- Các tiêu
chuẩn thi
công và
nghiệm thu
liên quan.
- Chỉ thị 07
của bộ xây
dựng ngày
05/11/2007

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


2

3

đảm bảo chất lượng và phù hợp tiêu chuẩn hiện hành.

Khuyến khích việc áp dụng các phương pháp cải tiến nhằm
đẩy nhanh tiến độ.
+ Biện pháp đảm bảo chất lượng nội bộ: Nhà thầu phải lập
hệ thống quản lý chất lượng, kiểm soát chất lượng nội bộ
cho mỗi công việc xây dựng.
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động: Mọi công tác
đều phải xác định đảm bảo an toàn lao động là tiêu chí tiên
quyết. Thể hiện từ trình tự thi công đến trang thiết bị, bảo hộ
lao động.
+ Biện pháp đảm bảo vệ sinh, phòng chống cháy nổ.
+ Bảng Tiến độ thi công, nhân lực thi công.
+ Bố trí tổng mặt bằng thi công
- Đối với một số công tác thi công, biện pháp thi công làm
ảnh hưởng đến khả năng chịu lực kết cấu, ảnh hưởng đến
công trình lân cận thì phải được thiết kế biện pháp thi công
chi tiết và được đơn vị tư vấn độc lập thẩm tra trước khi phê
duyệt.
Thiết bị thi - Công tác kiểm tra thiết bị thi công bao gồm:
công
+ Mẫu mã, chủng loại: Đúng biện pháp thi công được duyệt.
Trong trường hợp sai khác phải được sự chấp thuận của
CĐT với thiết bị thay thế có tính năng kỹ thuật tương
đương.
+ Số lượng: Đúng biện pháp thi công lập, đáp ứng được tiến
độ thi công.
+ Tính năng kỹ thuật: Đúng biện pháp thi công lập, phù hợp
với các quy định của tiêu chuẩn thi công.
+ Chứng chỉ kiểm định, thời hạn kiểm định:Với Thiết bị thi
công yêu cầu bắt buộc phải có kiểm định, chứng chỉ kiểm
định phải còn hiệu lực tại thời điểm kiểm tra.

+ Bằng cấp, chứng chỉ của công nhân lái máy, điều khiển
thiết bị thi công đòi hỏi độ chính xác, an toàn.
- Lưu ý: Đối với cẩu tháp, hồ sơ nghiệm thu cẩu tháp phải
tuân thủ theo quy định của Sở xây dựng.
Nhân lực - Kiểm tra quyết định thành lập ban chỉ huy công trường
thi công
kèm theo bằng cấp, chứng chỉ phù hợp chuyên ngành.
- Kiểm tra quyết định thành lập ban kiểm soát chất lượng
nội bộ kèm theo bằng cấp chứng chỉ phù hợp.
- Kiểm tra năng lực chỉ huy trưởng công trình và các cán bộ
kỹ thuật theo nghị định 12/2009/NĐ-CP. Trong đó:
+ Năng lực chỉ huy trưởng tuân thủ điều 52 nghị định
12/2009/NĐ-CP
+ Năng lực cán bộ kỹ thuật tuân thủ điều 36 nghị định
12/2009/NĐ-CP
- Kiểm tra số lượng công nhân, hồ sơ an toàn lao động cho

- Các tiêu
chuẩn
thi
công

nghiệm thu
liên quan.
- Thông tư số
32/2011/TTBLĐTBXH

- Nghị định
12/2009/NĐCP
- Nghị định

209/2004/NĐ
-CP.
- Thông tư
27/2009/TTBXD.
- Các tiêu
chuẩn
thi

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ CƯƠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT
Công trình: Khu CT3 – CT4 An Phú.
Hạng mục: Cọc Thí nghiệm.


×