Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Bài giảng robot công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.61 KB, 53 trang )

PHẦN III – ROBOT CÔNG
NGHIỆP
(IR – Industrial Robotion)
CHƯƠNG I – Lịch sử phát triển
của Robot công nghiệp


1. Sự ra đời của Robot CN
-

Robot lần đầu tiên xuất hiện năm 1920 trong một tác
phẩm văn học viễn tưởng

-

Năm 1921 xuất hiện 1 con rối Robota do các nghệ sỹ
trình diễn

-

Xuất hiện ý tưởng sáng chế kỹ thuật những cơ cấu
máy móc bắt chước sự hoạt động của con người

-

Trong công nghiệp thì không cần mo phỏng toàn bộ
các chức năng của con người như nghe, nhìn, cảm
giác,… vì nó không có tính thực tiễn mà thực dụng hơn
là Robot công nghiệp thay thế các chức năng cơ bắp
của con người



Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
-

Trc i chin th gii ln th 2 việc triển khai và ứng
dụng các cơ cấu nói trên đã trở thành nhu cầu thự sự

-

Xuất hiện các cơ cấu TeleOperator và các cơ cấu điều khiển từ xa đã ra đời, đó
là các cơ cấu phỏng sinh học thuần tuý bao gồm các khâu, khớp, dây chằng gắn
liền với bộ điều khiển và đợc thao tác bởi cánh tay con ngời.

Nó có thể cầm nắm, nâng hạ, đảo lật, buông thả các đối tợng trong một không gian
xác định, các thao tác linh hoạt, khéo léo, nhng tốc độ hoạt động chậm và lực hạn
chế vì hệ điều khiển thuần tuý cơ học hạn chế về lực và quãng đờng di chuyển.

-

Thời kỳ sơ khai của Robot công nghiệp là từ năm 1946 trở về tr
ớc, giai đoạn này chủ yếu là cơ khí hoá (lợi lực, thiệt đờng đi)


-

-

1946-1960: các Robot đầu tiên phục vụ cho công nghiệp nguyên tử, trong giai đoạn này:
1946 máy tính điện tử đầu tiên ra đời: ENIAC
1949: Khái niệm về điều khiển theo chơng trình số NC ra đời

Sự kết hợp điều khiển NC với các cơ cấu điều khiển từ xa sẽ đa ra một thế hệ máy tự cao cấp mà thời đó gọi là ngời máy

1960 là kỷ nguyên của Robot với các mốc:
1961 Hãng Robot General đã đa ra Robot thơng mại đầu tiên Unimate, đợc sử dụng trong phân
xởng đúc, nó là thời kỳ Robot thế hệ 1, lập trình điều khiển để Robot lạp lại các thao tác đã
định trớc.

Có hai đặc điểm:
Có khả năng làm việc liên tục 24 giờ/ ngày và nắm
vững công việc trong một thời gian ngắn
Làm việc trong mọi điều kiện nóng bức khó chịu,
nguy hiểm và độc hại,


-

-Trên cơ sở bản quyền phát minh sáng chế của Mỹ, các n
ớc: Anh (1967) Scare, Thuỵ Điển, Nhật (1968) Fanuc,
Đức (1971), Pháp (1972), Italy (1973).
+ Nhật: năm 1961 mua bản quyền sáng
chế Robot
+ Đến nay đã có hơn 40 chế tạo Robot

1960 - 1970 ra đời công nghệ tích hợp IC
(Integrate Circuit), bộ vi xử lý và máy tính PC

-

1968 1972: Phát triển mạnh mẽ Robot trong CN ôtô, đặc biệt tại Nhật với công
ty Yaslawa một trong những nơi đầu t và nghiêm cứu, ứng dụng Robot hàng

đầu thế giới. Thuật ngữ Cơ-Điện tử đã xuất hiện, luôn gắn liền với CNC, Robot

-

Năm 1976, máy công cụ CNC ra đời cho ra đời một
thời kỳ mới của Robot thích nghi, thông minh,


-

-

-

1980 90: với sự phát triển mạnh mẽ của tin học, , Robot càng
chính xác, mạnh, linh hoạt, thích nghi và điều khiển thân thiện
hơn.
Hiện nay, thế kỷ 21, Robot đang phát triển các thế hệ nh sau:
Robot đk theo chơng trình đờng dẫn (Online programming) điều khiển theo thao tác, điều khiển dẫn - dạy (Teach by lead
though)
Robot ĐK thích nghi và thông minh (Off line)
Robot có trí tuệ nhân tạo

Trên thế giới hiện nay có trên 500 công ty sản
xuất và hàng nghìn mẫu khác nhau.
1990: 300.000 IR 10.000 250.000 USD
1995: 650.000 IR
200: > 1.000.000 IR 5000USD (min)



Robot Units Shipped
25000

20000

R o b o t U n its

15000

10000

5000

0
1994

1995

1996
Other

USA

Year

Japan*

1997

1998


1999

Western Europe

Biểu đồ số lợng sản phẩm rôbốt sản xuất
trên thế giới
-

Tóm lại: quá trình phát triển của Robot là sự kết hợp páht triển
của khoa học kỹ thuật, công nghệ, sản xuất, trong đó cơ khí
chính xác, máy tính và công gnhệ thông tin là động lực chủ yếu.


2. Phạm vi ứng dụng của Robot
-

Trong môi trờng khắc nghiệt:
Bẩn (Dirty), nguy hiểm (Dangerous): mt phóng xạ, t0, áp suất quá cao, thấp: Rèn, dập,, độc hại (sơn, bụi), P lớn, V lớn,
Nhàm chán - buồn tẻ đối với công nhân (Dull).

-

Trong công nghiệp:
Sản xuất, lắp ráp, hàn, phun sơn, gia công
Vận chuyển phôi,
Lắp ráp,
Gia công cắt gọt,
Hàn MIG/MAG,
Hàn dầm bằng Laser YAG.

Phun sơn.
Các ứng dụng trong công nghệ bám dính, làm kín, bảo quản


CHNG II Định nghĩa và phân loại
Robot
1. Định nghĩa về Robot CN (IR)
-

Là 1 máy tự động linh hoạt có khả năng thay thế từng
bộ phận hoặc toàn phần các chức năng cơ bắp hoặc
trí tuệ của con ngời với những khả năng và mức độ
thích nghi khác nhau.

-

Robot phải liên hệ chặt chẽ với máy móc, công cụ trong
một hệ thống tự động tổng hợp cho phép thích ứng
nhanh và đơn giản khi nhiệm vụ sản xuất thay đổi với
các đặc điểm sau:
o

Thủ pháp cầm nắm và di chuyển tối u

o

Trình độ hành nghề khôn khéo và linh hoạt (Robot hàn)

o
o


Kết cấu phải tuân theo các nguyên tắc môđun hoá
Lập trình dễ dàng và độ tin cậy cao


2. Phân loại Robot CN
1.
-

Phân loại theo công dụng:
Robot hàn
Robot cấp phôi, lắp ráp, phun phủ, vũ trụ, sinh hoạt,

Phân loại theo bậc tự do:
Mỗi chuyển động độc lập đợc coi là một bậc tự do, dựa trên 2 cđ cơ bản:
- Chuyển động thẳng: bậc tự do thẳng: Translation T
- Chuyển động quay: bậc tự do quay: Rotation R
Tổ hợp các bậc tự do để hình thành không gian làm việc của Robot
2.


T
R
1
2
3
0
>3

1


2

3

0

>3


T2

R(3T)

T3
T1

Kh«ng gian lµm viÖc

R(2T1R)

R

T2

T1

Kh«ng gian lµm viÖc



R(3R)


3.
-

Phân loại theo phơng pháp điều khiển:
Điều khiển theo điểm: PTP
Điều khiển theo quỹ đạo liên tục: Xẫp xỉ / chính xác

4.
-

Phân loại theo nguồn động lực:
Điện: DC, step motor, AC secvo, dễ đk, chính xác, tin cậy.
Thuỷ lực: công suất cao, khó đk, đắt,
Khí nén: công suất TB, chính xác không cao,

5.
-

Phân loại theo hệ thống truyền động:
Truyền động gián tiếp: tồn tại truyền động cơ khí: BR,
Bđai, vitme,.. Dẫn đến tính phi tuyến, tính trễ và bị
mòn, tạo khe hở động học,


-

6.

-

Hệ truyền động trực tiếp: cơ cấu chấp hành đợc nối tiếp
với nguồn động lực: kết cấu nhỏ gọn và loại đợc những
hạn chế hệ truyền động gián tiếp. Nhợc điểm: Đc có số
vòng quya thích hợp và điều khiển vô cấp trêm dải rộng

Phân loại theo độ chính xác:
Dộ chính xác tuyệt đối: đánh giá mức độ tin cậy trong mộ chu kỳ đơn lẻ
làm việc 1 lần.
Độ chính xác lặp lại: đánh giá độ tin cậy trong một quá trình làm việc lau
dài (ta quan tâm chủ yếu đén loại này).


CHNG III Cấu trúc của Robot công
nghiệp
1. Sơ đồ cấu trúc của IR








Block A: Khối thu thập và chuyển giao dữ liệu đầu vào
Teach Pendant: thực hiện quá trình dạy học cho Robot
Record Button: Lu trữ và chuyển giao dữ liệu cảm nhận vật lý trong qúa trình học, gọi là bộ dữ liệu cảm nhận vật lý bao gồm các
độ góc của vị trí đầu, vị trí cuối của một động trình {( 0, h0); ( f, hf)}


Block B: Là khối bộ não của Robot, bao gồm các cụm vi xử lý, giảI quyết các vấn đề sau:
Forward kinematic: Thiết lập và giảI bài toàn động học trên cơ sở bộ thông số đầu vào {( 0, h0); ( f, hf)}
Cartesian Point storage: Lu trữ và chuyển giao các kết quả tính toán của bài toàn động học thuận, vị trí hình học của độngtrình hay
còn goik là bộ dự liệu hình học [(X0, Y0, Z0); (Xf, Yf, Zf)]




Trajectory Planer: Lập trình quĩ đạo đI qua các điểm hình học đã hoặc cha dạy để hình thành toàn bộ quĩ đạo
chuyển động cần có [Xd(t), Yd(t), Zd(t)] của cơ cấu chấp hành cuối (tools)



Invers Kinematic: giảI bài toán động học ngợc tìm ra các thông số điều khiển hay là bộ dữ liệu điều khiển [d(t), hd(t)]




Block C: là khối điều khiển bao gồm bộ so sánh giá trị cần thực, các bộ biến đổi khuếch đại
và phát tín hiệu điều khiển (theo nguyen tắc điều khiển NC).
Block D: Là khối cơ cấu chấp hành, bao gồm nguồn động lực (Motor Dynamic), các cơ cấu chấp hành
(Robot Dynamic), các bộ cảm nhận vật lý trên chúng (Physical Positions).


COMPUTER

Forward Kinematic

Block A
Invers Kinematic


TEACH
PENDANT

Cartesian Point
Storage

X0,Y0,Z0
Xf,Yf,Zf

Xd(t), Yd(t)
Zd(t)

Block B

Trajectory Planer

Block D

θd(t), hd(t)

Posititon errors
Record
button



Switch

CONTROLLER


MOTOR
Dynamic

Block C
θ0, h0;

θf, hf

θs(t), hs(t)

S¬ ®å tæ chøc kü thuËt cña Robot c«ng
nghiÖp

ROBOT
Dynamic

Physical
position


Qua phân tích tổ chức ký thuật của Robot có thể
nhận thấy các bộ thông số kỹ thuật chủ yếu sau:
Bộ thông số cảm nhận vật lý {( 0, h0); ( f, hf)}
Bộ thông số vị trí hình học [(X0, Y0, Z0); (Xf, Yf, Zf)]

{( 0, h0); ( f, hf)}
Quá trình thiết kế động học Robot công nghiệp
là việc thiết lập và giải các hệ phơng trình
động học thuận và ngợc.

Kết quả tìm đợc là cơ sở trong việc giảI các ph
ơng trình động lực học và trong tính toán điều
khiển Robot đợc thiết kế.
Bộ thông số điều khiển


2. Hệ thống cơ cấu chấp hành
1.





Vùng làm việc:
Robot là tập hợp của các khâu gắn liền với khớp, trên mỗi khâu có gắn một hệ tọa độ, sử dụng các phép biến đổi
đồng nhất có thể mô ta vị trí tơng đối hớng giữa các hệ toạ độ này.
Khoảng không gian trong đó Robot thực hiện đợc các thao tác yêu cầu
Không phảI tại tất cả các điểm trong vùng làm việc Robot cũng thao tác dễ dàng.
Để đánh giá mức độ thao tác dễ dàng, ngời ta sử dụng hệ số phục vụ = /4. Trong đó là góc nón bao trùm toàn bộ h
ớng của cơ cấu chấp hành Robot tại vị trí định vị; - phụ thuộc vào kết cấu của Robot và vị trí điểm làm việc.


2.
a)



Cơ cấu bàn tay kẹp và hệ toạ độ:
Cơ cấu bàn tay kẹp (dụng cụ, khâu cuối cùng)
Cầm nắm đối tợng, má kẹp tự định tâm

Nguòn động lực có thể là khí nén, thuỷ lực, điện

b) Hệ toạ độ bàn tay kẹp:





Gốc toạ độ trùng tâm bàn tay kẹp 0
Trục Z hớng theo phơng tiép cận đối tợng
Trục Y hớng theo phơng cầm nắm đối tợng
Trục X là trục còn lại của hệ toạ độ phải

y

z

Má kẹp

Thân bàn tay
kẹp
0

Cơ cấu hình
Bàn kẹp bình hành

Xi lanh khí nén


c)





HÖ to¹ ®é c¸c kh©u:
Robot cã nhiÒu kh©u, c¸c kh©u ®îc liªn kÕt qua c¸c khíp
Th«ng thêng Robot cã n bËc tù do sÏ cã n kh©u vµ n khíp
Gèc chuÈn cña Robot coi lµ kh©u 0 vµ kh«ng coi lµ mét trong n kh©u cña Robot




Đặc trng:



độ dài pháp tuyến chung a n của hai trục khớp




Góc giữa các trục khớp trong mặt phẳng vuông góc với a n là n












Mỗi trục khớp có pháp tuyến trớc và pháp tuyến sau:
dn khoảng cách giữa 2 pháp tuyến
n góc trong mặt phẳng vuông góc với trục

Gốc của hệ toạ độ khâu n đặt tại giao điểm của pháp tuyến chung giữa trục khớp n & n+1 với trục khớp n+1
Nếu trục khớp căt nhau, điểm gốc đặt tại giao điểm
Nếu trục khớp // gốc đặt trên trục khớp kế tiếp
Trục Z của khâu n đặt dọc theo trục khớp n+1
Trục X dọc theo pháp tuyến chung, hớng từ n tới n+1
Gốc của khâu cơ bản đợc đặt trùng với gốc khâu 1


3. Các phép biến đổi đồng nhất:
1.

Phép tịnh tiến:
Giả sử cần tịnh tiến 1 điểm hay một vật thể theo vectơ

Ma trận chuyển đổi đợc đn:

H = ai + b j + c k

Điểm đầu là U = [x,y,z,w]t điểm tới là V = H.U

1
0
H = Trans (a, b, c) =

0

0

0
1
0
0

0
0
1
0

a
b
c

1


2.

PhÐp quay:

0
1
0 cos α
Rot ( X , α 0 ) = 
0 sin α


0
0

cos α
 sin α
Rot ( Z , α 0 ) = 
 0

 0

0
0
0

1

0
− sin α
cos α
0

 cos α
 0
Rot (Y , α 0 ) = 
− sin α

 0

− sin α

cos α
0
0

0
0
1
0

0
0
0

1

0 sin α
1
0
0 cos α
0
0

0
0
0

1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×