Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

phương pháp trích ly dầu mè bằng enzyme phân tích sự pha trộn dầu bằng sắc kí khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM


PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY DẦU MÈ BẰNG ENZYME & PHÂN TÍCH SỰ PHA
TRỘN DẦU BẰNG SẮC KÍ KHÍ




III

PHÁT HIỆN & ĐỊNH LƯỢNG SỰ PHA TRỘN CÁC LOẠI

GIỚI THIỆU CHUNG



I

PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY DẦU MÈ BẰNG ENZYME



II

DẦU MÈ

NỘI DUNG





GIỚI THIỆU CHUNG

I

-

Cây mè (Sesamum indicum L.) được trồng nhiều ở Châu Á.
Dầu mè chứa chủ yếu linoleic 42,6%, ngoài ra dầu mè chứa 50-60% thành phần chất chống oxi hóa.


II



PHƯƠNG PHÁP TRÍCH LY DẦU MÈ

A. Các phương pháp trích ly:

-

Phương pháp ép
Phương pháp dung môi
Phương pháp enzyme: pectinase và endo-protease


B. Phương pháp trích ly bằng enzyme




Bố trí thí nghiệm:

Thí nghiệm được bố trí với 3 yếu tố ở 3 nồng độ khác nhau được thể hiện trong bảng.


B. Phương pháp trích ly bằng enzyme



Tiến hành thí nghiệm:

Mẫu

Nước

Dầu

Trộn theo tỷ lệ

Điều chỉnh pH

Bổ sung enzyme

.
.

0
Ủ 50 C


Ly tâm

0
60 C, 15’

HCl

pectinase

Rung lắc

Gia nhiệt

0
Ủ 55 C
NaOH

Điều chỉnh pH

endo-protease

Bổ sung enzyme


B. Phương pháp trích ly bằng enzyme



Kết quả thí nghiệm



B. Phương pháp trích ly bằng enzyme



Xử lý số liệu

Kết quả xử lý ANOVA


C. Ưu và nhược điểm



Nhược điểm: Trích ly bằng enzyme cho năng suất thấp hơn so với các phương pháp khác.

Phương pháp

Hiệu suất (%)

Dung môi

a
59,97 ± 0,81

Ép

b
42.00 ± 0.21


Enzyme

c
36.65 ± 0.18




Ưu điểm:

-

Dầu mè trích ly bằng phương pháp enzyme cho hàm lượng acid béo không bão hòa đa cao.


-

Hàm lượng Phytosterols và tocopherols.

Phương pháp

-Tocopherol (mg 100 g

-

-1
Phytosterols (mg 100 g )

Tổng phytosterols


1
)

-1
100 g )

Campesterol

Stigmasterol

Sitosterol

Dung môi

a
46.94 ± 0.94

ab
45.29 ± 1.45

a
18.49 ± 1.30

173.78

ab

Ép

a

42.93 ± 5.51

b
37.93 ± 6.32

a
19.50 ± 0.77

b
164.61 ± 4.02

b
222.04 ± 7.16

Enzyme

a
44.60 ± 1.27

b
46.92 ± 4.18

a
19.61 ± 4.24

a
182.43 ± 9.36

a
248.96 ± 11.10


± 7.20

ab
237.56 ± 7.45

(mg


- Khả năng chống oxy hóa của dầu mè

Phương pháp

Kiểm tra (µmol Trolox g

-1

của dầu)

DPPH

L-ORAC

Dung môi

c
68.28 ± 1.79

c
204.04 ± 10.21


Ép

b
88.85 ± 2.57

b
230.22 ± 2.97

Enzyme

a
128.54 ± 4.60

a
349.98 ± 0.66



D. Kết luận

-

Dầu mè trích ly bằng phương pháp enzyme cho chất lượng dầu tốt hơn, trích ly được hàm lượng chất chống
oxi hóa, phần trăm tổng phytosterol, tổng các axit béo không bão hòa đa và omega -6 cao hơn các phương
pháp khác.

-

Phương pháp sạch không tạo ra các chất độc hại nên giảm thiểu những thiệt hại đối với môi trường.



III

1.



PHÁT HIỆN & ĐỊNH LƯỢNG SỰ PHA TRỘN CÁC LOẠI DẦU MÈ

Hệ thống sắc ký khí (GC)



- Axit béo có nhiệt độ hóa hơi cao nên khó xác định bằng GC.
- Axit béo -> FAME dễ hóa hơi. Dùng GC để xác định


Phương Pháp Điều Chế FAME


2. Mạng nơron nhân tạo

-

N (inputs) nơron sẽ có N đường truyền.

-

Đường truyền nào có trọng số càng lớn thì tín hiệu truyền qua đó càng lớn.


Nơron sẽ lấy giá trị đầu vào thứ nhất nhân với trọng số trên đường vào thứ nhất, lấy giá trị đầu vào thứ hai
nhân với trọng số của đường vào thứ hai…rồi lấy tổng của tất cả các kết quả thu được.
Trọng số tương đương với synapse trong nơron sinh học.


3. Support Vector Machine (SVM)

-

Là phương pháp phân lớp dựa trên lý thuyết học thống kê.
VD: Tìm một đường thẳng sao cho bên trái nó toàn là các điểm đỏ, bên phải
nó toàn là các điểm xanh (phân lớp tuyến tính).

4. Phương pháp bình phương tối thiểu (PLS)
Bình phương trung bình tối thiểu, là phương pháp tối ưu hóa để lựa chọn một đường khớp nhất cho một
dải dữ liệu ứng với cực trị của tổng các sai số thống kê (error) giữa đường khớp và dữ liệu.


5. Nguyên liệu và phương pháp
a. Nguyên liệu:





Chuẩn bị mẫu:

746 mẫu (720 mẫu dầu trộn và 26
mẫu nguyên chất)



b. Phương pháp


6. Kết quả và thảo luận
a. Thành phần acid béo của mẫu


×