Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.49 KB, 59 trang )

THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN

1


VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Các văn bản liên quan:
1.Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
hướng dẫn thực hiện luật thuế TNCN.
2. Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013:
Hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý
thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
quản lý thuế và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của CP.
3. Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014: Cải
cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế.
4. Thông tư 151/TNDN/TT-BTC ngày 10/10/2014: Sửa
đổi bổ sung một số điều tại các nghị định quy định
về thuế.
5. Thông tư 92/2015/TT/BTC ngày 15/06/2015: Sửa
đổi bổ sung một số điều về thuế
TNCN và thuế
2


THUẾ TNCN

NG/CỨU, VẬN
DỤNG CS, CĐ


THỰC HÀNH

3


PHẦN I
QUY ĐỊNH CHUNG

4


KHÁI NIỆM VỀ THUẾ TNCN

Khái niệm: Thuế TNCN là loại
thuế trực thu đánh vào thu nhập
thực nhận của cá nhân trong một
kỳ tính thuế nhất định, không
phân biệt nguồn gốc phát sinh thu
nhập.
5


QUY ĐỊNH CHUNG
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
2. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ
3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ
4. GIẢM THUẾ
5. KỲ TÍNH THUẾ
6. HOÀN THUẾ


6


1. ĐỐI TƯỢNG NỘP
THUẾ
7


1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao
gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư
trú có thu nhập chịu thuế TNCN

8


1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
a. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế
của đối tượng nộp thuế
 Cá nhân cư trú: Là thu nhập phát sinh
trong và ngoài lãnh thổ việt nam, không
phân biệt nơi trả và nhận thu nhập
 Cá nhân không cư trú: Là thu nhập phát
sinh tại việt nam, không phân biệt nơi trả
và nhận thu nhập

9



1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
b. Phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân
không cư trú:
 Cá nhân cư trú: đáp ứng 1 trong các điều
kiện sau
 Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính
trong 1 năm dương lịch hoặc tính theo 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến VN.
 Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có
nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê
để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn
183 ngày trở lên.
 Cá nhân không cư trú: Là cá nhân không
đáp ứng được điều kiện của cá nhân cư trú.
10


2. THU NHẬP CHỊU
THUẾ
11


2. THU NHẬP CHỊU THUẾ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

8.
9.
10.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng bđs
Thu nhập từ trúng trưởng
Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ nhượng quyền tm
Thu nhập từ nhận thừa kế
Thu nhập từ nhận quà tặng
12


2. THU NHẬP CHỊU THUẾ
 Phân biệt các khoản thu nhập chịu
thuế được áp dụng theo biểu thuế lũy
tiến toàn phần hoặc biểu thuế toàn
phần.
 Biểu thuế lũy tiến từng phần: Thu nhập từ
tiền lương, tiền công; thu nhập từ kinh
doanh.
 Biểu thuế toàn phần: Các khoản thu nhập
còn lại (Thu nhập đầu tư vốn, quà tăng,
thừa kế…)

13



3. THU NHẬP MIỄN
THUẾ
14


3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN
THUẾBĐS (bao gồm cả
1. Từ chuyển nhượng
công trình xây dựng và nhà ở hình thành
trong tương lai) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ,
mẹ đẻ với con đẻ; Cha nuôi, mẹ nuôi với
con nuôi; Mẹ chồng, cha chồng với con
dâu; Bố vợ, mẹ vợ với con rể; Ông bà nội
với cháu nội; Ông bà ngoại với cháu ngoại;
Anh chị em ruột với nhau.

15


3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN
THUẾ nhượng nhà ở,
2. Thu nhập từ chuyển
quyển sử dụng đất ở và tài sản gắn liền
với đất ở của cá nhân chỉ có duy nhất một
nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại VN.
 Điều kiện xác định nhà ở, đất ở duy nhất
được miễn thuế: Có quyền sở hữu nhà ở,
quyền sử dụng đất ở tính đến thời điểm

chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày.
 Trường hợp chuyển nhượng nhà ở, công
trình xây dựng hình thành trong tương lai
không được miễn thuế TNCN theo diện nhà ở
duy nhất
16


3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN
THUẾ
3. Thu nhập từ giá
trị quyền sử dụng
đất của cá nhân được nhà nước giao đất
không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng
là BĐS giữa: Vợ với chồng; Cha mẹ đẻ với
con đẻ; Cha mẹ nuôi với con nuôi; Cha mẹ
chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể;
Ông bà nội với cháu nội; Ông bà ngoại với
cháu ngoại; Anh chị em ruột với nhau.
17


3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN
THUẾ đổi đất nông
5. Thu nhập từ chuyển
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà
nước giao để sản xuất.
6. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân

trực tiếp tham gia vào HĐSX nông
nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi
trồng, đánh bắt thủy hải sản chưa qua
chế biến thành các sản phẩm khác hoặc
chỉ qua sơ chế thông thường.

18


3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN
THUẾ
7. Thu nhập từ lãi
tiền gửi tại ngân
hàng, tổ chức tín dụng (bao gồm cả chi
nhánh nước ngoài được thành lập và hoạt
động theo quy định của luật các tổ chức tín
dụng), Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối
9. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền
công làm việc ban đêm, làm thêm giờ
được trả cao hơn so với tiền lương, tiền
công làm việc ngày, làm việc trong giờ quy
định.
19


3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN
THUẾ
10. Thu nhập từ tiền
lương hưu do

BHXH trả theo quy định của luật BHXH,
lương hưu nhận hàng tháng từ quỹ hưu trí
tự nguyện.
11. Thu nhập từ học bổng (lưu ý: Khoản
học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và
ngoài nước bao gồm cả tiền sinh hoạt phí
cũng được miễn thuế).

20


3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN
THUẾ
12: Thu nhập từ bồi
thường hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bồi
thường tai nạn lao động, các khoản bồi
thường nhà nước và các khoản bồi thường
khác theo quy định,
13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ
thiện được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hoặc công nhận,
hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo,
khuyến học (không nhằm mục địch thu lợi
nhuận).
21


3. THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN
THUẾ

14. Thu nhập nhận
được từ các nguồn
viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ
thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ
và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.

22


4. GIẢM THUẾ

23


4. GIẢM THUẾ
 NNT gặp khó khăn do thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo được
giảm thuế TNCN phải nộp tương ứng
mức thiệt hại nhưng không quá tổng số
thuế phải nộp từ các loại thu nhập
 NNT làm việc trong khu kinh tế được
giảm 50% số thuế phải nộp.
 Miễn thuế TNCN theo các điều ước quốc
tế (ODA, PCP, LHQ, hiệp định tránh đánh
thuế 2 lần (quy định riêng của từng điều
ước quốc tế và của BTC).
24



4. GIẢM THUẾ
Xác định số thuế được giảm
Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm
dương lịch.
ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm nào thì
được xét giảm thuế phải nộp của năm đó
Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế
là tổng số thuế TNCN mà đối tượng nộp thuế
phải nộp trong năm tính thuế.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×