BẢO VỆ RƠ LE
VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Phần I
Bảo vệ rơ le
trong hệ thống điện
Chương III
BẢO VỆ CÁC ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
2
III. Bảo vệ các đường dây tải điện
III.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Vai trò của đường dây tải điện – Các sự cố
Phân loại đường dây tải điện
Phương thức bảo vệ cho các đường dây tải điện
3
III.1 Giới thiệu chung
Nhiệm vụ của đường dây tải điện?
Các sự cố đối với đường dây tải điện
Ngắn mạch, chạm đất, đứt dây
Quá điện áp
Quá tải
4
III.1 Giới thiệu chung
Phân loại đường dây tải điện
Theo chủng loại đường dây: Đường dây không, cáp ngầm,
đường dây dài, ngắn,…
Theo cấp điện áp:
Đường dây hạ áp
U<1kV
Đường dây trung áp
1kV≤ U ≤ 35kV
Đường dây cao áp
66kV≤ U ≤ 220kV
Đường dây siêu cao áp
330kV≤ U ≤ 1000kV
Đường dây cực siêu cao áp U > 1000kV
5
III.1 Giới thiệu chung
Bảo vệ cho đường dây hạ áp: Cầu chì, áp tô mát
Bảo vệ cho đường dây trung áp
Quá dòng điện cắt nhanh hoặc có thời gian
Quá dòng điện có hướng
So lệch dùng cáp thứ cấp chuyên dùng
Khoảng cách
Bảo vệ cho đường dây cao áp và siêu cao áp
So lệch dòng điện
Khoảng cách
So sánh tín hiệu
So sánh pha
So sánh hướng (công suất hoặc dòng điện)
6
III. Bảo vệ các đường dây tải điện
III.2 BẢO VỆ QUÁ DÒNG ĐIỆN
7
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh vô hướng
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh có hướng
Bảo vệ quá dòng có thời gian vô hướng
Bảo vệ quá dòng có thời gian có hướng
Bảo vệ quá dòng thứ tự không
Nguyên lý tác động của BV quá dòng
B
A
C
N2
N1
-
N3
Tác động khi dòng điện (một pha, hai pha hoặc cả ba pha)
qua phần tử bảo vệ vượt quá một ngưỡng cho trước
𝐼 ≥ 𝐼𝑘đ
8
-
Phối hợp để bảo vệ gần chỗ sự cố nhất tác động trước
-
Chống lại các dạng sự cố quá dòng một pha, hai pha, ba pha
và sự cố chạm đất
-
Có thể tác động tức thời (Quá dòng cắt nhanh) hoặc tác
động với thời gian trễ (Quá dòng có thời gian)
III.2.1 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh vô hướng (I>> hay 50)
Nguyên tắc: đảm bảo tính chọn lọc bằng phân cấp dòng điện
Sự cố tại phân đoạn nào: chỉ bảo vệ tại đó được phép khởi động
Các bảo vệ không cần phối hợp thời gian
Thời gian tác động đặt xấp xỉ 0 giây (thường từ 50 ÷ 80ms)
tên gọi:bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>)
Do cách chọn lọc bằng dòng điện
dòng điện khởi động tính theo
công thức Ikđ=Kat*Ingắn mạch ngoài vùng max (Hệ số Kat=1,1 ÷ 1,2)
9
Không bảo vệ được toàn bộ đối tượng không sử dụng làm
bảo vệ chính
III.2.1 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh vô hướng (I>> hay 50)
1.
Nguyên tắc:
Đảm
bảo tính chọn lọc bằng phân cấp dòng điện
Sự
cố tại phân đoạn nào: chỉ bảo vệ tại đó được phép
khởi động
Các bảo vệ không cần phối hợp thời gian
Thời gian tác động đặt xấp xỉ 0 giây (thường từ 50 ÷ 80ms)
tên gọi:bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50 hay I>>)
Do cách chọn lọc bằng dòng điện
dòng điện khởi động tính
theo công thức Ikđ=Kat*Ingắn mạch ngoài vùng max (Hệ số Kat=1,1 ÷
1,2)
bảo vệ được toàn bộ đối tượng không sử
dụng làm bảo vệ chính
Không
10
III.2.1 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh vô hướng (I>> hay 50)
2. Vùng bảo vệ: đường dây 1 nguồn cung cấp
𝐼𝑘đ = 𝑘𝑎𝑡 𝐼𝑁𝑛𝑔𝑚𝑎𝑥
với
𝑘𝑎𝑡 = 1.2 ÷ 1.3
Dòng ngắn mạch giảm dần khi điểm ngắn mạch đi xa nguồn
Độ lớn dòng ngắn mạch phụ thuộc vào chế độ của hệ thống
Không bảo vệ được toàn bộ đối tượng
D2
D1
HTĐ
A
IN
I>>
B
I>>
INmax
INmin
Ikd
LCNmin
INngmax
Vùng chết
LCNmax
11
L
III.2.1 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh vô hướng (I>> hay 50)
Ikd K at I Nng max
K at 1.2 1.3
D2
D1
HTĐ
A
IN
I>>
B
I>>
INmax
INmin
Ikd
LCNmin
LCNmax
12
INngmax
L
VÙNG
CHẾT
-
Không bảo vệ được toàn bộ đường dây
-
Vùng bảo vệ phụ thuộc vào chế độ vận hành của hệ thống và dạng NM
-
Cho bảo vệ làm việc với độ trễ 50 – 80ms để tránh tác động do quá điện áp
III.2.1 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh vô hướng (I>> hay 50)
2. Vùng bảo vệ: đường dây 2 nguồn cung cấp
A
~
I>>
I>>
BI MC
MC BI
B
~
IANng max IBNng max
INmaxA
IkđA=kat.INngmaxA
INmaxB
Ikd ???
Ikđ
INngmaxA
INngmaxB
LCNA
Vùng chết
LCNB
Luôn có một vùng không được bảo vệ (vùng chết) trên đường dây
13
2. Vùng bảo vệ: Hạn chế nhược điểm của BV cắt
nhanh đối với trường hợp đường dây 2 nguồn cung
cấp bằng cách đặt thêm bộ phận định hướng công
suất
Khi hệ thống A có công suất lớn hơn hệ thống B thì dòng khởi
động phải chọn theo điều kiện ngắn mạch 3 pha trực tiếp trên
đầu đường dây B. Nếu chênh lệch công suất giữa hai hệ thống
quá lớn, vùng tác động của bảo vệ cắt nhanh phía hệ thống
công suất bé sẽ rất hạn chế, để khắc phục nhược điểm này cần
đặt bộ phận định hướng công suất ở đầu có nguồn dòng ngắn
mạch bé hơn.
14
III.2.2 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh có hướng
Đường dây 2 nguồn cung cấp, đặt thêm bộ phận định hướng công suất
A
~
I>>
I>>
BI MC
MC BI
B
~
INmaxA
INmaxB
IkđA
IkđB
INngmaxB
INngmaxA
LCNA
LCNB
IkdA Kat I Nng max A
Mở rộng được vùng bảo vệ
15
IkdB Kat I Nng max B
~
I
A >
>
B
II
I
>
>
B
I
MC
NmaxA
IkđA=kat.INngmaxA
Ikđ
B
MC
INmaxB
Vùng
chết
LCNB
I
> B
> MC
B
I
IkđB
INng
maxB
LCNA
IkdA K at I Nng max A
LCNB
INngmaxA
IkdB Kat I Nng max B
So sánh vùng BV của bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh
không có hướng và có hướng
16
~
INmaxB
IkđA
INngmaxA
INngmaxB
LCNA
~
~
I
A >
>
MC
B
IINmaxA
III.2 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
3. Đánh giá
Độ tin cậy
- Cấu tạo đơn giản
- Tác động chắc chắn, độ tin cậy cao, cắt nhanh được
những trường hợp ngắn mạch trầm trọng nhất
Tính chọn lọc
- Làm việc chọn lọc với mạng điện có hình dáng bất kỳ
Tính tác động nhanh
- Tác động không thời gian
Hạn chế
- Không bảo vệ được toàn bộ đường dây (có vùng chết)
17
III.2.3 Bảo vệ quá dòng có thời gian vô hướng (I> hay 51)
Phạm vi áp dụng
Bảo vệ quá dòng điện có thời gian thường dùng để
bảo vệ các đường dây trung áp hình tia. Tính chọn
lọc của bảo vệ được đảm bảo bằng nguyên tắc phân
cấp việc chọn thời gian tác động. Bảo vệ càng gần
nguồn cung cấp thời gian tác động càng lớn.
18
III.2.3 Bảo vệ quá dòng có thời gian vô hướng (I> hay 51)
Dòng điện khởi động
Dòng khởi động phía sơ cấp
K at K mm
I kđ
I lv max
K tv
Dòng khởi động phía thứ cấp:
K at K mm
I kđ
K sđ I lv max
K tv
Trong một số sơ đồ nối dây dòng điện thứ cấp IT trong biến dòng điện
có thể khác với dòng điện IR đi vào rơ le. Ở tình trạng đối xứng sự
khác nhau này được đặc trưng bằng hệ số sơ đồ ksđ (Nguyễn Hồng
Thái, Vũ Văn Tằm, Rơ le số: lý thuyết và ứng dụng – NXB Giáo dục,
2001)
19
III.2.3 Bảo vệ quá dòng có thời gian vô hướng (I> hay 51)
2.
Thời gian tác động
t BV 1 t BV 2 Dt
Lựa chọn thời gian tác động tBV2 < tBV1 hay
Bậc phân cấp thời gian thường chọn Dt=0.3÷0.6sec
Đối với các rơ le điện cơ thường lấy Dt = 0,4 - 0,5s
Với các rơ le số Dt = 0,2 - 0,3s
Đặc tính độc lập: Thời gian
tác động không phụ thuộc vào
giá trị dòng ngắn mạch
t
Đặc tính phụ thuộc
Đặc tính độc lập
Đặc tính phụ thuộc: Thời
gian tác động có dạng đường
cong phi tuyến
𝑡 = 𝑓(𝐼𝑟 )
với 𝐼𝑟 =
20
𝐼𝑁
𝐼𝑘đ
Ikđ
Ir
IN
I kd
III.2.3 Bảo vệ quá dòng có thời gian vô hướng (I> hay 51)
2. Thời gian tác động: bảo vệ gần chỗ sự cố nhất sẽ tác động
Nguyên tắc bậc thang: Bảo vệ phía trước - gần nguồn hơn sẽ tác động
sau bảo vệ phía sau – xa nguồn hơn một khoảng thời gian trễ định trước
𝑡𝑖 = 𝑡𝑖+1 + ∆𝑡
với ∆𝑡 = 0.3 ÷ 0.6𝑠
I>,t1
I>,t3
I>,t2
HTĐ
tpt
N
A
t
tA
B
C
tB
D
tC
t1=t2+Δt
Δt
t2=tC+Δt
tB
Δt
tC
t3=tpt+Δt
Δt
tpt
L
Đặc tính thời gian độc lập
21
III.2.3 Bảo vệ quá dòng có thời gian vô hướng (I> hay 51)
2. Thời gian tác động: Đặc tính thời gian phụ thuộc
I>,t2
I>,t1
HTĐ
I>,t3
N
A
tA
B
tpt
C
tB
D
tC
t1N
t
t1
Δt
t2
t2N
Δt
t3
Δt
tpt
L
Giảm thời gian tác động của bảo vệ ở đầu nguồn
22
III.2.4 Bảo vệ quá dòng có thời gian có hướng
Sự cần thiết của bảo vệ quá dòng có hướng
Xét mạch điện hình tia HAI nguồn cung cấp
A
~
t2 B t3
t1
BV1
BV2
N1
t4
BV3
BV4
C
t5
BV5
t6
D
BV6
~
N2
Ngắn mạch tại N1
Yêu cầu chọn lọc
BV1, BV2 tác động
t2 < t3
BV3, BV4 tác động
t2 > t3
Ngắn mạch tại N2
Yêu cầu chọn lọc
Bảo vệ quá dòng cực đại vô hướng không đảm bảo tính chọn
lọc đối với mạch điện hình tia hai nguồn cung cấp
23
Sử dụng bảo vệ quá dòng điện có hướng
III.2.4 Bảo vệ quá dòng có thời gian có hướng
Nguyên lý tác động
Đặt thêm bộ phận định hướng công suất
BI
MC
I>
~
&
W
BU
24
t
III.2.4 Bảo vệ quá dòng có thời gian có hướng
Nguyên lý tác động
I1
A
~
I2=I’N
t2 B t3
t1
BV1
N1
BV2
Đường độ
nhạy cực đại
t4
BV3
N2
UB
Vùng khởi
động
BV5
t6
BV6
D
~
Điều kiện khởi động
φ
-
I ≥ Ikd
-
Dựa trên góc lêch pha giữa dòng
điện – chạy qua phần tử được
bảo vệ, và điện áp – trên thanh
góp chỗ đặt bảo vệ
-
Chỉ làm việc theo một hướng
công suất nhất định, quy ước từ
thanh góp ra đường dây
φkđ
1800
I2=I’’N
t5
I2=I’’N
I2=I’N
25
BV4
C
Vùng không làm việc