BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 13
TBCN trong Nông nghiệp
và Địa tô TBCN
LOGO
NỘI DUNG
1
TB KINH DOANH NÔNG NGHIỆP VÀ
LỊCH SỬ PHÁT TRIỄN
22
BẢN CHẤT CỦA ĐỊA TÔ TBCN
33
HÌNH
HÌNHTHỨC
THỨCĐỊA
ĐỊATÔ
TÔTBCN
TBCN
3
5
44
SO SÁNH ĐỊA TÔ PK VA ĐỊA TÔ TBCN
55
GIÀ
GIÀCẢ
CẢRUỘNG
RUỘNGĐẤT
ĐẤT
LIÊN
LIÊNHỆ
HỆTHỰC
THỰCTIỄN
TIỄNVIỆT
VIỆTNAM
NAM
1. TB KINH DOANH NÔNG NGHIỆP VÀ LỊCH SỬ
PHÁT TRIỄN
CNTB trong nông nghiệp ở Châu Âu hình thành
theo 2 con đường :
Bằng cải cách dần dần chuyển sang kinh doanh theo
phương thức TBCN . Đó là con đường của các nước
: Đức , Italia , Nga , Nhật ,…
Thông qua cách mạng dân chủ tư sản, xoá bỏ kinh tế
địa chủ phong kiến, phát triển kinh tế TBCN, như ở
Anh, Mỹ, Pháp.
.
1. TB KINH DOANH NÔNG NGHIỆP VÀ LỊCH SỬ
PHÁT TRIỄN
Khi CNTB hình thành trong nông nghiệp , sẽ có ba
giai cấp cơ bản :
Địa chủ : độc quyền sở hữu ruộng đất.
Giai cấp tư bản kinh doanh trong nông nghiệp: độc quyền
kinh doanh ruộng đất .
ĐỊA CHỦ
Công nhân nông nghiệp làm thuê .
TƯ BẢN NÔNG
NGHIỆP
NÔNG DÂN
2 . BẢN CHẤT ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Định Nghĩa : địa tô TBCN là 1 phần giá trị thặng dư
ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản KD Nông Nghiệp
phải trả cho địa chủ
Nguồn gốc : là giá trị thặng dư siêu ngạch thu được trong
lĩnh vực nông nghiệp .
Cơ sơ của địa tô : là độc quyền tư hữu ruộng đất .
3 . CÁC HÌNH THỨC ĐỊA TÔ TBCN
Hình
thức
Địa tô chênh
lệch
Địa tô tuyệt đối
3 . CÁC HÌNH THỨC ĐỊA TÔ TBCN
3.1 Địa tô chênh lệch
- là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân ,
thu được trên những ruộng đất tốt và trung bình.
- là số chênh lệch giữa giá cả sx chung của nông phẩm ( được
quyết định bởi điều kiện sx trên ruộng xấu nhất ) và giá cả sx
cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình .
Độc quyền kinh doanh ruộng đất theo kiểu tư bản chủ nghĩa
là nguyên nhân sinh ra địa tô chênh lệch
- Có 2 loại :
điạ tô chênh lệch 1
địa tô chênh lệch 2
3 . CÁC HÌNH THỨC ĐỊA TÔ TBCN
3.1 Địa tô chênh lệch
điạ tô chênh lệch 1 :
Địa tô thu được trên cơ sở đất đai có điều kiện tự nhiên thuận
lợi :
- độ mỡ cao
- gần nơi tiêu thụ
- gần đường giao thông
Địa tô chênh lệch 1 thuộc về chủ ruộng đất
Công thức & ví dụ
Công thức:
GCSX= TBĐT (chi phí SX) + LNBQ (p gạch)
GSXCB= GCSX/SL
GCHH= NN lấy điều kiện đất xấu nhất để định giá
Địa tô chênh lệch = GCSX chung – GCSX đk cá
biệt
VD:
Loại ruộng
Tư bản
đầu tư
p'
Sản
lượng
(tạ)
Giá cả SX cá biệt
Tốt
100
20
6
120
20
30
180
60
T.Bình
100
20
5
120
24
30
150
30
Xấu
100
20
4
120
30
30
120
0
Của tổng Của 1 tạ
s. phẩm
Giá cả SX chung
Của1 tạ
Của tổng s.
phẩm
Địa tô
c.lệch
3 . CÁC HÌNH THỨC ĐỊA TÔ TBCN
3.1 Địa tô chênh lệch
địa tô chênh lệch 2 :
là địa tô thu được do thâm canh mà có :
- đầu tư thêm tư liệu sản xuất và lao động .
- cải tiến kỹ thuật tăng năng suất lao động, tăng
năng suất ruộng đất .
vd
Loại ruộng
:
Cïng
một
thửa
ruộng
Lần đầu
tư
Thứ 1
thứ 2
thứ 3
Tư bản
đầu tư
100
100
100
p
20
20
20
Sản
lượng
(tạ)
4
6
8
G.cả SX cá biệt
G. cả SX chung
Của 1 tạ
Tổng
S.lượng
Của 1 tạ
120
120
120
30
20
15
30
30
30
Tổng
S.lượng
120
180
240
Địa tô
chêch
lệch
0
60
120
3 . CÁC HÌNH THỨC ĐỊA TÔ TBCN
3.2 Địa tô tuyệt đối :
là một loại lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận
bình quân hình thành do cấu tạo hữu cơ của tu bản
trong nông nghiệp mà bất cứ nhà tư bản thuê ruộng
đất điều phải nộp cho địa chủ .
Nó là số chênh lệch giũa giá trị nông sản và giá cả sx
chung .
độc quyền tư hữu về ruông đất là nguyên nhân sinh
ra địa tô tuyệt đối.
Địa tô độc quyền.
+ Địa tô độc quyền là hình thức địa tô đặc biệt ,nó tồn tại cả trong nông
nghiệp, công nghiệp khai thác và các khu đất trong thành phố.
Trong nông nghiệp, địa tô độc quyền hình thành ở những nơi đất có tính
chất đặc biệt sản xuất ra những nông sản phẩm đặc biệt.
VD:
Trong công nghiệp khai thác, địa tô độc quyền có ở những khu đất khai
thác những loại khoáng sản quý hiếm.
VD:
Trong thành phố, địa tô độc quyền có ở những khu đất có vị trí thuận lợi
đặc biệt cho phép xây dựng các trung tâm công nghiệp, thương mại dịch
vụ, nhà cho thuê mang lại lợi nhuận cao.
+ Nguồn gốc địa tô độc quyền cũng là lợi nhuận siêu ngạch do giá cả độc
quyền của sản phẩm thu được trên đất đai ấy, mà nhà tư bản phải nộp cho
địa chủ.
VD:
4 . SO SÁNH ĐỊA TÔ PK VÀ ĐỊA TÔ TBCN
Giống nhau : + Đều là kết quả của bóc lột đối với nông dân làm thuê .
+ Quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện về mặt kinh tế
Khác nhau :
Địa tô phong kiến
Về chất : phản ánh mối quan hệ
giữa 2 giai cấp địa chủ và nông
dân .
Địa tô TBCN
Về chất : biểu hiện quan hệ 3 giai
cấp trong xã hội : địa chủ , tư bản
kinh doanh nông nghiệp , công
nhân nông nghiệp .
Về lượng : gồm toàn bộ sản phẩm
thặng dư do nông dân tạo ra , đôi về lượng : là một phần giá trị
khi cả một phần sản phẩm tất yếu
thặng dư do công nhân nông
nghiệp tạo ra ( một phần GTTD
chuyển thành LN cho tư bản CN )
vd
5 . GIÁ CẢ RUỘNG ĐẤT
- Gía cả đất đai không biểu hiện bằng tiền của giá trị
đất đai .
- Giá cả ruộng đất phụ thuộc :
> mức địa tô thu được hàng năm .
> tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng .
VD: Một mảnh ruộng A cho thuê , địa tô hàng năm nhận
được là 1.500.000 , tỷ suất lợi tức ngân hàng là 5% thì mảnh
ruộng A được bán với giá ?
( 1.500.000 / 5 ) x 100 =30.000.000
- Nghiên cứu lý luận địa tô TBCN có ý nghĩa:
Vạch rõ quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp
đó là giai cấp địa chủ và giai cấp tư sản chia nhau
giá trị thặng dư do bóc lột lao động của công nhân
làm thuê trong nông nghiệp tạo ra.
Lý luận địa tô của Mác còn là cơ sở khoa học xây
dựng các chính sách thuế trong nông nghiệp và các
ngành kinh tế khác có liên quan đến đất đai có hiệu
quả hơn.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
1. Các hình thức cơ bản của địa tô tư bản chủ nghiã:
A. địa tô chênh lệch I ; địa tô chênh lệch II
108,109 trang 196
LOGO