Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

xác định hàm lượng sunfat trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.61 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Khoa Công Nghệ Hóa Học

Tiểu luận môn

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Đề tài

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUNFAT TRONG NƯỚC


1. TỔNG QUAN

2. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ

NỘI DUNG

3. HÓA CHẤT

4. QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

5. GIÁ THÀNH


1.

TỔNG QUAN

LÝ DO PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU




Sunfat thường có mặt trong nước là do quá trình oxy hóa các chất hữu cơ có chứa
sunfua hoặc do ô nhiễm từ nguồn nước thải ngành dệt nhuộm, thuộc da, sản xuất giấy.





Nước nhiễm phèn thường chứa hàm lượng sunfat cao.
Ở nồng độ 200 mg/L nước có vị chát, hàm lượng cao hơn có thể gây bênh tiêu chảy.
Tiêu chuẩn nước uống qui định sunfat nhỏ hơn 250 mg/L.


1.

TỔNG QUAN

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH





Đo độ đục
Phương pháp so màu
Phương pháp khối lượng


1.


TỔNG QUAN

-NGUYÊN TẮC



Kết tủa hoàn toàn ion sunfat dưới dạng bari sunfat trong môi trường axit clohydric
bằng thuốc thử bari clorua.



Lượng tủa được giữ ở trạng thái lơ lửng trong dung dịch bằng dung môi keo tạo
huyền phù.



Độ đục của huyền phù BaSO4 được đo bằng máy trắc quang ở bước sóng 420
nm và xác định nồng độ ion sunfat bằng phương pháp đường chuẩn thêm chuẩn.



Phương trình phản ứng:
Ba

2+

+ SO4

2-




BaSO4


2.

STT

DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
TÊN DỤNG CỤ

SỐ LƯỢNG

VAI TRÒ

1.

Cốc thủy tinh 100 ml

2

đựng dung dịch, nước cất,….

2.

Cốc thủy tinh 250ml

1


đựng thải…

3.

Bình định mức 25ml

6

định mức dung dịch đem đo

4.

Pipet bầu 10ml

1

lấy mẫu

5.

Pipet vạch 5ml

3

Lấy chuẩn, lấy hỗn hợp I và II

6.

Pipet vạch 10ml


2

Hút glixerol, etanol

7.

Pipet vạch 1ml

1

Lấy HCl đậm đặc

8.

Cuvet thủy tinh

1

chứa dung dịch chuẩn và mẫu khi đem phân tích


2.

DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ

STT

TÊN DỤNG CỤ

SỐ LƯỢNG


VAI TRÒ

9.

Bình tia

1

chứa nước cất

10.

Giá pipet

1

để pipet, đũa thủy tinh

11.

Đũa thủy tinh

1

khuấy dung dịch

12.

Bóp cao su


1

hút hóa chất

Ngoài ra còn có phễu, giấy lọc nếu dung dịch có chứa hợp chất lơ lửng


2.

DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ

THIẾT BỊ

Máy trắc quang
Cân 4 số


3.

HÓA CHẤT

BaCl2: thuốc thử, tạo tủa với SO42- có trong mẫu.
SO42- 100 ppm: dung dịch chuẩn, được pha từ Na2SO4.10H2O. Cách pha: cân
lượng cân thích hợp hòa tan trong nước cất 2 lần rồi định mức thành 100mL.

Hỗn hợp 1: glyxerol-etanol (tỉ lệ 1:2).


3.


HÓA CHẤT

Hỗn hợp 2: NaCl-HCl. Hòa tan 12g NaCl trong 50 mL nước với 1 mL HCl đậm đặc.
HCl tạo môi trường axit để tránh phản ứng tạo tủa phụ với Ba
điện li mạnh, làm giảm hấp phụ, tăng tính khuyếch tán.

H2O2: để loại H2S có trong mẫu nước.

2+

, NaCl tạo dung dịch


4.

QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

Lấy mẫu và bảo quản mẫu

Mẫu được lấy và chứa trong chai nhựa hoặc thủy tinh.
Có thể bảo quản bằng cách

làm

lạnh

xuống

2-5°C.


Trong nước thải có thể chứa H2S, do đó cần thêm H2O2 vào mẫu.
Những mẫu có BOD cao (>200 mg/L), cần thêm HCl và chú ý độc hại do H2S thải ra.


4.

QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

Điều kiện xác định

Phương

pháp

này

chỉ

thích

hợp

khi

2[SO4 ] < 30ppm.

Màu của nước và chất lơ lửng có thể ảnh hưởng đến kết quả. Loại bỏ chất lơ lửng:
nếu nồng độ cao bằng cách lọc, nếu hàm lượng rất thấp thì có thể loại bỏ bằng cách
chạy mẫu trắng không cho BaCl2 vào.


Tiến hành xác định ở nhiệt độ phòng, sự thay đổi nhiệt độ trong khoảng 10°C cũng
gây ảnh hưởng nhiều đến kết quả.


4.

QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

Tiến hành phân tích
Chuẩn

Mẫu

Thứtự

0

1

2

3

4

5

chuẩn (mL)


0

0.5

1

2

4

0

Vmẫu(mL)

0

10

10

10

10

10

VhhI (mL)

5


5

5

5

5

5

VhhII (mL)

2.5

2.5

2.5

2.5

2.5

2.5

V10% (mL)

2

2


2

2

2

2


4.

QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

Công thức tính

Phương trình hồi qui tuyến tính: Y= A + B.X
Nồng độ hay hàm lượng Sunfat có trong bình đo: Cđo = A/B


5.

GIÁ THÀNH
Dụng cụ

Giá tiền

Máy quang phổ
Cuvet

28.500.000đ

Giá tiền

Giá sử dụng

Máy quang phổ

28.500.000đ
1280đ

848đ

Cuvet

1280đ

182đ

20900đ
Cốc thủy tinh 100ml

20900đ

Cốc thủy tinh 250ml

26400đ

Cốc thủy tinh 250ml

Pipet vạch 1ml
Bóp cao su

Bình định mức 25ml (6 cái)

600đ

320đ
320đ

18380đ

200đ

Pipet bầu 10ml

18380đ

Pipet bầu 5ml

16380đ

180đ

Pipet vạch 5ml

16380đ

180đ

Pipet vạch 2ml

16380đ


180đ

Bóp cao su

10800đ

100đ

Bình định mức 25ml

18900đ-6 cái

500đ

Cân 4 số

18900đ
6700000đ

200đ

Tổng

 

3010đ

16380đ
16380đ

16380đ
10800đ

182đ

300đ

26400đ

Pipet bầu 10ml

Pipet vạch 5ml (3 cái)

848đ

Dụng cụ

Cốc thủy tinh 100ml ( 2 cái)

Pipet vạch 10ml (2 cái)

Giá sử dụng

200đ

360đ
540đ
180đ
100đ
1000đ


Cân 4 số

6.700.000đ

200đ

Tổng

 

4530đ


5.

GIÁ THÀNH

Hóa chất

Hãng SX

Lượng SD

Giá tiền

Giá SD

Na2SO4


TQ

10g

88.000đ/kg

880đ

Glixerol

TQ

15ml

133100đ/lít

1.996đ

Etanol

TQ

30ml

108.900đ/lít

3.267đ

NaCl


TQ

15g

72.600đ/kg

1.089đ

HCl đậm đặc

TQ

1ml

63.800đ/lít

100đ

BaCl2

TQ

2g

108.900đ/kg

500đ

H2O2


TQ

5ml

84.700đ/lít

423đ

Nước cất 2 lần

VN

700ml

9.900đ/lít

6.300đ

Tổng

 

 

 

14555đ


5.










GIÁ THÀNH

Tổng chi phí cho 1 lần phân tích: 19000đ
Thời gian 1 lần phân tích 30 phút
1 ngày phân tích 14 mẫu
Giá bán dịch vụ 190000đ/lần phân tích
Tổng doanh thu 1 tháng: 53.200.000đ
Số lượng nhân viên phòng thí nghiệm:2
Lương nhân viên 1 tháng:5.300.000đ


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe



×