Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

kế toán tài chính doanh nghiệp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.5 KB, 70 trang )

Kế toán Doanh nghiệp 2
CHƯƠNG I: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM















I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH:
1. Một số khái niệm cơ bản:
Thành phẩm: Là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản
xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù
hợp với những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật quy định và được nhập kho hoặc giao trực tiếp
cho khách hàng.
Bán thành phẩm: (Nữa sản phẩm): Là những sản phẩm mới kết thúc 1 hay 1 số
công đoạn trong quy trình công nghệ sản xuất (trừ công đoạn cuối cùng) được nhập kho hay
chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến.
Bán hàng (hay tiêu thụ): Là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá tức
là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (Là quá
trình xuất giao hàng cho người mua được người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh
toán)


Doanh thu bán hàng: là tống giá trị của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà
doanh nghiêp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. (giá bán có thuế hoặc chưa có thuế tuỳ
theo phương pháp tính thuế doanh nghiệp áp dụng )
Chiết khấu thương mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ghi trên hoá đơn do
khách hàng mua với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là số tiền mà Doanh Nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá
bán đã thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả
lại do vi phạm cam kết: sai quy cách, phẩm chất, thời hạn cung cấp...
Doanh thu thuần: là doanh thu đã trừ các khoản ghi giảm doanh thu: Thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán...
Thu nhập của doanh nghiệp: là số thu từ các hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài
thu từ bán hàng (doanh thu bán hàng) tức là thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính,
doanh nghiệp còn có thu nhập từ các hoạt động khác như thu nhập hoạt động tài chính, thu
nhập hoạt động khác
2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ, kết quả
- Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám đốc tình hình thực
hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm về số lượng, chất lượng và chủng
loại.
- Phản ánh và giám đốc tình hình nhập, xuất, tồn kho thàh phẩm, hướng dẫn các bộ phận
liên quan thực hiện việc ghi chép ban đầu về thành phẩm
- Xác định và phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt
động, xác định kết quả và phân phối kết quả của doanh nghiệp
- Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm, lập báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích tình
hình tiêu thụ, lợinhuận của doanh nghiệp
II.KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1. Phương pháp xác định giá thành phẩm
Page 1



Kế toán Doanh nghiệp 2
a. Xác định giá thành phẩm nhập kho: Tính theo giá thực tế sản xuất
b. Xác định giá thành xuất kho
Để tính giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Tính theo giá thực tế đích danh
- Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
- Tính theo giá thực tế nhập trước, xuất trước
- Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trước
2. Kế toán chi tiết
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp số dư
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
3. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho thành phẩm
3.1 Tài khoản sử dụng: TK 155,157,632
* TK 155: Thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Bên Nợ : -Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
- Giá trị thành phẩm thừa khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối ky (Trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có : - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
- Giá thực tế thành phẩm thiếu khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ(Trường hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Dư Nợ : Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
* TK 157: Hàng gởi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng
hoá, thành phẩm đã gởi hoặc chuyển đến cho khách hàng; hàng hoá, thành phẩm gửi bán đại
lý, ký gởi; hàng hoá, sản phẩm chuyển cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán;
giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp

nhận thanh toán
Bên Nợ:- Giá trị hàng hoá, thành phẩm đã gởi cho khách hàng, hoặc nhờ gửi bán đại lý, ký
gởi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc.
- Giá trị lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán.
- Cuối kỳ kết chuyển giá trị hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là đã
bán cuối ky (Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo ph.pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:- Giá trị hàng hoá, thành phẩm gửi đi bán, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp được xác
định là đã bán.
- Giá trị hàng hoá, thành phẩm, lao vụ , dịch vụ đã gởi đi bị khách hàng trả lại.
Dư Nợ: Giá trị hàng hoá, thành phẩm đã gởi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định đã
bán trong kỳ.
* TK 632: Giá vốn hàng bán: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ
+ Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Bên Nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ.
Bên Có: - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

Page 2


Kế toán Doanh nghiệp 2
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã bán trong
kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
- Giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (chưa tiêu thụ) vào bên Nợ
TK 155” Thành phẩm”.
- Giá vốn của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ kết chuyển vào bên Nợ TK
911” Xác định kết quả kinh doanh”

3.2. Phương pháp hạch toán
* Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Nhập kho thành phẩm sản xuất xong
Nợ TK 155
Có TK 154
2.Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, đổi hàng, trả lương cho công nhân
Nợ TK 632
Có TK 155
3. Xuất kho thành phẩm gởi đi bán, gởi đại lý
Nợ TK 157
Có TK 155
4.Giá trị thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân,
chờ xử lý
Nợ TK 155
Có TK 3381
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền
Nợ TK 3381
Có TK 711,411,3388...
5. Giá trị thành phẩm phát hiện thiếu khi k. kê, chưa xác định được nguyên nhân,
chờ xử lý:
Nợ TK 1381
Có TK 155
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền
Nợ TK 1388, 632...
Có TK1381
* Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1. Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ, trị giá của thành phẩm
dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155,157

2. Giá thành phẩm hoàn thành nhập kho
Nợ TK 632
Có TK 631
3. Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ

Page 3


Kế toán Doanh nghiệp 2
Nợ TK 155
Có TK 632
4. Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ
Nợ TK 157
Có TK 632
5. Cuối kỳ xác định giá vốn thành phẩm đã xác định là tiêu thụ
Nợ TK 911
Có TK 632
III. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.Các phương thức bán hàng:
Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Bán hàng theo phương thức gởi hàng đi bán, giao đại lý, ký gởi
Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
2.Kế toán chi tiết:
Chứng từ, sổ sách gồm:
- Hoá đơn giá trị gia tăng (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Hoá đơn bán hàng (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
- Hoá đơn tự in, chứng từ đặc thù
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ...
Để hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm kế toán sử dụng sổ chi tiết bán hàng: Mở

cho từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm hàng hoá, dịch vụ...
Ng Chứng từ
T.khoả
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
ày
Diễn giải
n đối
Số Ngà
SL
ĐG
TT
thuế
Khác
ghi hiệu
ứng
y
(521,531,532)
sổ
thá
ng

3.Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm
3.1.Tài khoản sử dụng: TK 511, 512, 531, 532, 131, 333 ...
* TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán
Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
- Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại và khoản giảm
giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Số doanh thu thuần được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có: Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp
trong kỳ

Page 4


Kế toán Doanh nghiệp 2
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp lao vụ, dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 521: Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do khách
hàng mua khối lượng lớn
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 vào cuối kỳ
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu bán hàng hoá
+ TK 5212: Chiết khấu bán thành phẩm
+ TK 5213: Chiết khấu cung cấp lao vụ, dịch vụ
TK 531: Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại
Bên Nợ: Trị giá của hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại tính trừ vào doanh thu bán hàng
trong kỳ

TK 532: Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ
được chấp thuận 1 cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do kém phẩm chất hay không
đúng qui cách theo hợp đồng.
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán ghi giảm doanh thu trong kỳ
3.2. Phương pháp hạch toán:
3.2.1.Trường hợp bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
1. Khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá bán
Nợ TK 632
Có TK 154,155
2. Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511,512: Giá chưa có thuế
Có TK 333: Thuế GTGT
3. Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính trực tiếp
Nợ TK 511
Có TK 333
4. Phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại
+ Doanh thu của số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131

Page 5


Kế toán Doanh nghiệp 2
+ Nhập kho số hàng bị trả lại
Nợ TK 155
Có TK 632

+ Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại
Nợ TK 641
Có TK 111,112...
5. Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại giảm trừ cho khách hàng
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
6. Phản ánh giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
7. Khi khách hàng thanh toán tiền, nếu doanh nghiệp chiết khấu thanh toán cho khách hàng
vì thanh toán trước hạn
Nợ TK 111,112
Nợ TK 635
Có TK 131
8. Cuối kỳ kết chuyển các khoản ghi giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521,531,532
9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả
Nợ TK 511,512
Có 911
10. Cuối kỳ kếtchuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632
3.2.2 Trường hợp bán hàng theo phương thức gởi hàng đi bán, giao đại lý, ký
gởi
* Bên có hàng gởi đi bán: Theo phương thức bán hàng này lượng hàng xuất kho
giao cho đại lý chưa được coi là tiêu thụ. Hàng chỉ coi là tiêu thụ khi đại lý thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán

1. Xuất hàng cho các đại lý, ký gởi theo hợp đồng
Nợ TK 157
Có TK 154,155
2. Khi đại lý bán được hàng thanh toán cho doanh nghiệp
+ Xác định giá thành thực tế của số sản phẩm đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Phản ánh doanh số bán

Page 6


Kế toán Doanh nghiệp 2
Nếu tiền hoa hồng khấu trừ luôn cho đại lý
Nợ TK 111,112,131
Nợ TK 641
Có TK 511
Có TK 333
- Nếu tiền hoa hồng không trừ luôn (tính sau)
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 333
Hoa hồng:
Nợ TK 641
Có TK 111,112,
* Bên nhận bán đại lý: Toàn bộ số hàng nhận bán đại lý không thuộc sở hữu của
đơn vị, nên toàn bộ giá trị của số hàng này được theo dõi trên TK 003: hàng hoá nhận bán
hộ, nhận ký gởi
1. Khi doanh nghiệp nhận hàng về để bán:
Nợ TK 003

2. Khi bán được hàng và thanh toán tiền cho bên gởi bán
Có TK 003
+ Nếu khoản tiền bán hàng được coi như khoản phải trả cho người cung cấp và được
khấu trừ ngay tiền hoa hồng được hưởng
Khi bán hàng:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 331
Có TK 511
Có TK 3331
Khi thanh toán với bên có hàng gởi bán
Nợ TK 331
Có TK 111,112
+ Nếu khoản tiền bán hàng được coi như khoản phải trả cho người cung cấp, sau đó
mới khấu trừ tiền hoa hồng được hưởng
Khi bán hàng:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 331
Khi thanh toán tiền bán hàng cho người gởi hàng
Nợ TK 331
Có TK 111,112
Có TK 511
Có TK 3331
-

3.2.3.Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp, trả sau:
1. Khi Doanh Nghiệp xuất giao hàng cho khách hàng:
Nợ TK 632
Có TK 155, 154
2. Phản ảnh doanh thu của hàng bán trả góp
Nợ TK 111, 112, 131


Page 7


Kế toán Doanh nghiệp 2
Có TK 511
Có TK 333
Có TK 3387 (lãi phát sinh do trả chậm)
3. Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm:
Định kỳ khi khách hàng thanh toán đồng thời với việc phản ảnh số tiền thực thu, kế
toán ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm trả góp trong kỳ.
- Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Khi nhận tiền lãi trả chậm, trả góp:
Nợ TK 3387
Có TK 515
3.2.4.Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
1. Xuất kho thành phẩm đổi hàng:
Nợ TK 632
Có TK 155, 154
2. Phản ảnh doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 333_Thuế GTGT hàng xuất trao đổi
3. Khi nhận vật tư hàng hoá trao đổi về có hoá đơn GTGT:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Nợ TK 133_Thuế GTGT hàng nhận đổi về
Có TK 131
Ghi chú: Trường hợp xuất sản phẩm để tặng, biếu, hay quảng cáo giới thiệu . . .

Hạch toán vào chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý Doanh Nghiệp.
IV. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1. Khái niệm:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp là chênh lệch giữa tổng số thu so
với tổng số chi để có được lợi nhuận.
Kết quả hoạt động kinh doanh chính:
Kết quả
SXKD
của DN

=

Doanh thu
Giá vốn
Bán hàng - hàng thuần
bán

Chi
phí
bán
hàng

2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.1. Kế toán chi phí bán hàng:

Page 8

-

Chi

phí
quản

DN


Kế toán Doanh nghiệp 2
* Chi phí bán hàng: Là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, gồm:
- Chi phí cho quá trình tiêu thụ: Đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, tiền
thuê kho, bãi
- Chi phí cho nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi trả hoa hồng cho đại lý, chi cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu
- Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí hội nghị khách hàng
* Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”: Tài khoản này phản ánh các
chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh
nghiệp
Bên Nợ: - Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Tính tiền lương, phụ cấp phải trả và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, bốc vác
Nợ TK 641
Có TK 334,338
2. Giá trị vật liệu, công cụ xuất dùng phục vụ cho bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 152,153
3. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng

Nợ TK 641
Có TK 214
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, bốc vác, hoa hồng...
Nợ TK 641
Có TK 111,112,331,...
5. Trích trước các khoản chi phí sửa chữa lơn TSCĐ
Nợ TK 641
Có TK 335
6. Các chi phí khác như chi phí quảng cáo, chào hàng, tiếp khách, hội nghị khách
hàng...
Nợ TK 641
Có TK 111,112
7. Xuất sản phẩm để sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 512
8. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 641
2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

Page 9


Kế toán Doanh nghiệp 2
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí liên quan gián tiếp đến
quá trình quản lý chung của toàn doanh nghiệp, Gồm:
- Chi phí nhân viên QLDN
- Chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao nhà cửa, kho tàng, và các TSCĐ khác dùng chung cho toàn
Doanh Nghiệp.

- Chi phí sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng chung cho Doanh Nghiệp
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phí.
- Chi phí dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ điện, nước, điện thoại. . .
- Chi phí tiếp khách, hội nghị chi bằng tiền. . .
* Toàn bộ chi phí quản lý Doanh Nghiệp được theo dõi trên sổ chi tiết chi phí QLDN
theo từng nội dung chi phí để phục vụ yêu cầu quản lý. Chi phí QLDN được phân bổ hết
cho sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. Trường hợp Doanh Nghiệp có chu kỳ kinh doanh
dài, trong kỳ không có hoặc ít có sản phẩm hàng hoá tiêu thụ thì được chuyển một phần cho
chu kỳ kinh doanh sau.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý Doanh Nghiệp ”:Tài khoản
này dùng để phản ảnh các chi phí quản lý chung của Doanh Nghiệp.
Bên Nợ: - Các chi phí quản lý Doanh Nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả(chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý Doanh Nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
- K/c chi phí QLDN để xác định kết quả hoặc để chờ kết chuyển kỳ sau.
Tài khoản này có các tài khoản cấp II (6421, 6422, 6423, 6424, 6425, 6426, 6427,
6428)
* Phương pháp hạch toán:
1. Tính tiền lương và phụ cấp phải trả và trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên
quản lý Doanh Nghiệp :
Nợ TK 642
Có TK 334, 338
2. Chi phí vật liệu xuất dùng cho toàn Doanh Nghiệp :
Nợ TK 642
Có TK 152
3.Dụng cụ đồ dùng văn phòng xuất dùng, phân bổ giá trị công cụ:

Nợ TK 642
Có TK 153, 142, 242
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn Doanh Nghiệp :
Nợ TK 642
Có TK 214
5. Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp:
Nợ TK 642

Page 10


Kế toán Doanh nghiệp 2
Có TK 333
6. Lệ phí qua phà, qua cầu:
Nợ TK 642
Có TK 111, 112
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện thoại, điện báo, tiền điện, tiền nước)
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 331
8. Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, phân bổ chi phí sửa chữa:
Nợ TK 642
Có TK 335, 241, 142
9. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Nợ TK 642
Có TK 351
10.Lập dự phòng các khoản thu khó đòi:
Nợ TK 642
Có TK 139
11. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý Doanh Nghiệp để xác định kết quả:
Nợ TK 911

Nợ TK 142
Có TK 642
3. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
3.1.Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả
TK này dùng để xác định kết quả hoạt động SXKD và các hoạt động khác của DN trong
1 kỳ
Bên Nợ: - K/c trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ.
- K/c Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác.
- K/c phân bổ chi phí bán hàng và chi phí QLDN
- K/c chi phí thuế TNDN hiận hành ( nếu SPS bên nợ TK8211 lớn hơn SPS bên
có)
- Số lãi trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ kết chuyển.
Bên Có: - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Doanh thu của hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- K/c chi phí thuế TNDN hiện hành ( nếu SPS bên nợ TK8211 nhỏ hơn SPS bên
có)
- Kết chuyển lỗ về kinh doanh trong kỳ.
3.2. Phương pháp kế toán:
1.Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 911
Có TK 632
2.K/c doanh thu thuần trong kỳ
Nợ TK 511, 512
Có TK 911

Page 11


Kế toán Doanh nghiệp 2

3. K/c doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác:
Nợ TK 515, 711
Có TK 911
4. K/c chi phí tài chính, chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 635, 811
5. K/c phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh Nghiệp của kỳ này:
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
6.Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+, Hàng quý, xác định số thuế TNDN tạm nộp theo luật định , kế toán phản ánh số
thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào NSNN:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Khi nộp thuế, kế toán ghi :
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
+, Cuối năm, xác định số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai thuế :
*, Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN
tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp :
Nợ TK 8211
Có TK 3334
*, Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí TNDN hiện hành còn phải nộp :
Nợ TK 3334
Có TK 8211
+, Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành :
*, Nếu TK8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh
lệch được hạch toán :
Nợ TK 911

Có TK 8211
*, Nếu TK8211 có số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ, thì số chênh
lệch được hạch toán :
Nợ TK 8211
Có TK 911
7.. Tính toán xác định kết quả từng loại hoạt động và kết chuyển lãi, lỗ:
+ Nếu lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 911

Page 12


Kế toán Doanh nghiệp 2
V. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN:
Nội dung phân phối lợi nhuận: là phần chia số tiền lãi, kết quả của hoạt động kinh
doanh của Doanh Nghiệp cho các đối tượng có quyền lợi liên quan (Theo đúng chế độ tài
chính Nhà Nước và quy định của Doanh Nghiệp )
Gồm: - Làm nghĩa vụ với nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập, nộp cấp trên
- Chia lãi cho các bên góp vốn.
- Trích lập các quỹ của Doanh Nghiệp
- Bổ sung vốn kinh doanh
Tài khoản sử dụng: TK 421“Lợi nhuận chưa phân phối”
Tài khoản này dùng để phản ảnh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối kết quả
kinh doanh của Doanh Nghiệp .
Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp.
- Phân phối các khoản lãi.

Bên Có: - Số thực lãi về hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp trong kỳ
- Số lãi cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù.
- Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh.
Dư Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý
Dư Có: Số lãi chưa phân phối, chưa sử dụng.
Phương pháp hạch toán:
* Trong năm khi tiến hành tạm phân phối lợi nhuận:
1. Định kỳ tạm chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông.
Nợ TK 421
Có TK 111, 112, 338
2. Định kỳ xác định số lập các quỹ của Doanh Nghiệp hoặc số bổ sung nguồn vốn.
Nợ TK 421
Có TK 414, 415, 418, 431
Có TK 411, 441
3. Số lợi nhuận phải nộp cho cấp trên hay số lợi nhuận cấp cho cấp dưới (khi cấp
dưới bị lỗ)
Nợ TK 421
Có TK 336
3. Số lợi nhuận được cấp trên cấp bù (khi Doanh Nghiệp bị lỗ) hay số lợi nhuận cấp
dưới nộp lên
Nợ TK 136
Có TK 421
* Đầu năm sau, khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt (duyệt chính thức
về lợi nhuận,. . .) Kế toán tính toán xác định các quỹ được trích thêm.
1. Chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm trước sang năm nay:
Nợ TK 4211
Lợi nhuận năm trước
Có TK 4212
Lợi nhuận năm nay
2.Đối với số được trích thêm các quỹ.

Nợ TK 421
Có TK 414, 415, 418, 431

Page 13


Kế toán Doanh nghiệp 2
CHƯƠNG I
KẾ TOÁN THÀNH PHẦM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN.
Bài 1: Tại 1 công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng 07/N có tình hình về thành phẩm như sau:
ĐVT: 1.000đ
I.
1.
2.
II.
1.
2.
3.

Thành phẩm tồn kho đầu tháng.
Thành phẩm A (kg): số lượng 1.000 – ĐG: 70
Thành phẩm B (kg): số lượng 800 – ĐG : 30
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
Ngày 05/07 nhập kho từ phân xưởng 200kg TP A với tổng giá 15.000
Ngày 06/07 nhập lại kho TP B gửi bán 100kg theo giá trước đây xuất kho 3.000
Ngày 09/07 xuất kho 550kg TP A và 150 TP B để gửi bán đại lý. Đơn giá bán chưa thuế
GTGT 10% 100/spA, 50/spB. Chi phí vận chuyển phải trả bao gồm thuế GTGT 10% là


4.

330
Ngày 09/07, khách hàng trả lại 150kg TP A với giá vốn trước đây được xác định là
10.200. Chi phí vận chuyển số thành phẩm trên về nhập kho đã thanh toán bằng tiền
mặt gồm cả thuế GTGT 5% là 315. Giá bán của lô thành phẩm này là 15.000, thuế

GTGT 1.500
5. Ngày 15/07 xuất 250 kg thành phẩm A và 200 kg thành phẩm B bán trực tiếp cho khách
hàng với đơn giá bán cả thuế GTGT 10% của TP A là 132, TP B là 66. Chi phí phát
sinh bằng tiền mặt trong quá trình bán hàng 400, thuế suất thuế GTGT 10%.
6. Ngày 25/07 xuất kho 250kg TP B đổi lấy công cụ dụng cụ. giá trao đổi chưa thuế
GTGT 10% là 24.000. Công cụ dụng cụ nhận về có tổng giá thanh toán cả thuế GTGT
10% là 25.300. Số công cụ dụng cụ này được chuyển thẳng cho phân xưởng 40% (phân
bổ 4 lần), bộ phận bán hàng 30% (phân bổ 6 lần), bộ phận quản lý doanh nghiệp 30%
( phân bổ 3 lần).
7. Ngày 27/07 xuất kho 350 kg thành phẩm A chuyển đến cho khách hàng với giá bán cả
thuế GTGT 10% là 34.100. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt chưa thuế GTGT 10%
200
8. Ngày 28/07, khách hàng thông báo đã nhận được hàng ở nghiệp vụ 7 và chấp nhận mua
toàn bộ.

Page 14


Kế toán Doanh nghiệp 2
9.

Ngày 29/07, đại lý thông báo đã bán được toàn bộ số hàng ở nghiệp vụ 3. Đồng thời đại
lý phát hành hóa đơn về khoản hoa hồng đại lý được tính 15% giá bán chưa thuế, Thuế

GTGT 10%. Đại lý đã thanh toán số còn lại cho doanh nghiệp bằng TGNH.

10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được như sau:

Yếu tố chi phí
Chi phí tiền lương phải trả
Trích các khoản trích theo lương phần tính vào CP
Chi khác bằng tiền mặt giá chưa thuế GTGT 10%
Vật liệu xuất kho
Khấu hao TSCĐ

CPBH
10.000

CPQLDN
12.000

5.000
2.000
10.000

10.000
3.000
10.000

Yêu cầu:
1, Tính giá thành phẩm xuất kho và tồn kho cuối tháng theo các phương pháp sau:
-

PP nhập trước xuất trước (FIFO)

PP nhập sau xuất trước (LIFO)
PP bình quân cả kỳ dự trữ (BQ thời kỳ)
PP bình quân sau mỗi lần nhập ( BQ thời điểm)

2, Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo PP nhập sau xuất trước
3, Lập các bút toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 25%.
Bài 2: Tại doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo PP
khấu trừ. Trong tháng 02/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhận nhập kho thành phẩm với giá thành thực tế 100.000
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ để chuẩn bị tạm ứng cho nhân viên mua hàng

với số tiền 145.000
3. Xuất kho thành phẩm thuê công ty C gia công, trị giá thành phẩm xuất kho 25.000.
Chi phí vận chuyển thành phẩm đến công ty C đơn vị đã trả bằng tiền mặt với số tiền
là 3.000
4. Công ty C đã gia công hoàn thành lô thành phẩm cho doanh nghiệp với tổng giá
thanh toán phải trả cả thuế GTGT 10% là 13.200. Số thành phẩm này đã nhập kho đủ
5. Xuất kho 1 số thành phẩm trị giá 24.000 đổi lấy nguyên vật liệu. Giá trao đổi của
thành phẩm được chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 28.600. Nguyên vật liệu nhận về
có giá trị 20.000 với cùng mức thuế suất. Số chênh lệch đã thanh toán bằng tiền mặt.

Page 15


Kế toán Doanh nghiệp 2
6. Chuyển một số thành phẩm trị giá 170.000 đầu tư vào công ty con , theo đánh giá

của hội đồng thì giá trị vốn đầu tư được xác định là 160.000
7. Xuất kho thành phẩm trị giá 450.000 chuyển đến công ty B, giá bán cả thuế GTGT

10% là 660.000. Chi phí vận chuyển thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế
GTGT 10% là 4.400
8. Công ty B chấp nhận 2/3 số hàng gửi bán và đã thanh toán bằng chuyển khoản sau
khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng. Số hàng còn lại doanh nghiệp đã kiểm
nhận nhập kho đủ.
9. Xuất kho bán trực tiếp 1 lô thành phẩm, giá vốn 150.000. giá bán cả thuế GTGT 10%
là 220.000. Người mua đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và được hưởng 1%
chiết khấu thanh toán bằng tiền mặt.
10. Công ty B khiếu nại về chất lượng hàng đã mua, đơn vị quyết định giảm 10%
11. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
12. Tính và phản ánh thuế GTGT còn phải nộp
13. Chuyển khoản nộp 50% thuế GTGT, thuế TNDN.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 3:
Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, trong quý III/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
1. Thành phẩm trong kho: 2.560.000
2. Phải thu của khách hàng: 112.000
3. Phải trả cho người bán: 254.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất bán cho công ty M một lô thành phẩm trị giá 500.000, giá bán cả thuế GTGT 10%
I.

là 902.000. Tiền hàng công ty M đã thanh toán bằng chuyển khoản và được hưởng chiết
khấu thanh toán 1%. Số tiền chiết khấu doanh nghiệp sẽ thanh toán sau.
2. Xuất một lô thành phẩm bán cho công ty N với giá chưa thuế GTGT 10% là 550.000.
Tiền hàng công ty N chưa thanh toán. Giá vốn của lô hàng này là 320.000
3. Số hàng bán cho công ty N, do bán với số lượng lớn nên doanh nghiệp đã quyết định


cho công ty N hưởng chiết khấu thương mại 10%.
4. Số hàng bán cho công ty M trong kỳ do sai quy cách nên công ty M đã xuất trả lại 20%,
doanh nghiệp đã nhận và nhập kho đủ, 80% số còn lại công ty M yêu cầu giảm giá 2%

Page 16


Kế toán Doanh nghiệp 2
và doanh nghiệp đã chấp nhận. Toàn bộ tiền của hàng bán bị trả lại và giảm giá doanh
nghiệp đã thanh toán lại bằng tiền mặt.
5. Xuất kho một lô thành phẩm chuyển đến đại lý K với giá xuất kho 100.000, giá yêu cầu
đại lý bán cả thuế GTGT 10% là 154.000
6. Đại lý K đã bán được lô hàng nhận ký gửi ở nghiệp vụ 5 và khách hàng chưa thanh
toán.
7. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 6 đã thanh toán toàn bộ số tiền hàng cho đại lý K
bằng chuyển khoản. Đại lý K đã nhận được Giấy báo Có.
8. Sau khi trừ 5% hoa hồng được hưởng trên giá bán chưa thuế, thuế suất thuế GTGT
10%, đại lý K đã thanh toán toàn bộ số nợ cho đơn vị bằng chuyển khoản.
9. Chuyển khoản ứng trước cho người bán số tiền 241.000
10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp như sau:
Chỉ tiêu
Tiền lương phải trả
Trích các khoản trích theo lương phần tính vào chi phí
Chi phí vật liệu xuất kho
Chi phí dụng cụ xuất kho (Phân bổ 1 lần)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả chưa thuế GTGT 10%
Chi phí khác bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10%
Yêu cầu:


CPBH
10.000

CPQLDN
25.000

3.000
4.000
15.000
10.000
7.700

2.500
2.500
25.000
15.000
16.500

1, Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
2, Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty X, biết rằng thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp 25%.
3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại đại lý K.
Bài 4. Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Tháng 04/N có tình hình như sau: ( ĐVT 1.000đ)
1. Xuất kho 1 lô thành phẩm trị giá 300.000 bán trực tiếp bán cho công ty C với giá bán

cả thuế GTGT 10% là 550.000. Tiền hàng công ty C đã thanh toán 80% bằng chuyển
khoản và được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trừ vào nợ còn lại.
2. Công ty C khiếu nại về số thành phẩm mua trong kỳ và doanh nghiệp đã giảm giá


10%. Sau khi trừ số được giảm giá, công ty C thanh toán nợ bằng tiền mặt

Page 17


Kế toán Doanh nghiệp 2
3. Xuất một lô thành phẩm trị giá 320.000 bán trực tiếp cho công ty A với giá bán chưa

thuế 450.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền hàng công ty A đã thanh toán 50%
bằng tiền mặt.
4. Xuất bán một lô thành phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp với tổng giá thanh

toán cả thuế GTGT 440.000, khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt 40.000.
Số còn lại trả dần đều trong 4 năm. Biết rằng, giá xuất kho lô thành phẩm 300.000.
Tổng số lãi phát sinh 7.200.
5. Do công ty A mua hàng trong kỳ với số lượng lớn nên Doanh nghiệp đã chiết khấu
thương mại cho A 5%. Sau khi trừ số chiết khấu, công ty A đã thanh toán nợ còn lại
bằng TGNH.
6. Xuất kho 1 lô hàng trị giá 320.000 chuyển đến công ty X bán với giá chưa thuế
GTGT 10% là 450.000. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 8.800.
7. Xuất kho 1 lô thành phẩm trị giá 400.000 bán trực tiếp cho công ty Y với giá bán cả
thuế GTGT 10% 550.000. Chi phí vận chuyển bốc vác phải trả chưa thuế GTGT
10% là 6.000. Công ty Y đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán
8. Công ty X đã nhận được hàng và thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản,
đơn vị đã nhận được giấy báo có. Do thanh toán sớm nên công ty X được hưởng
chiết khấu thanh toán 2%. Số tiền chiết khấu đơn vị đã trả bằng tiền mặt.
9. Do mua với số lượng lớn nên đơn vị đã quyết định chiết khấu thương mại cho công
ty Y 10%, số tiền chiết khấu trừ vào nợ.
10. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

Yếu tố chi phí
Chi tiền mặt
Vật liệu xuất kho
Phân bổ CCDC từ 242
Tiền lương phải trả
Trích khoản trích theo lương phần tính vào chi phí
Khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả chưa VAT 10%
Chi phí khác bằng tiền mặt chưa thuế VAT 10%
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Page 18

CP BH
10.000
15.000
10.000
25.000

CP QLDN
15.000
20.000
15.000
86.000

50.000
12.000
20.000


100.000
20.000
25.000


Kế toán Doanh nghiệp 2
2. Lập các bút toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN

25%.
Bài 5: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Tháng 4/N có tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau: (ĐVT 1.000đ)
1. Xuất kho thành phẩm gửi cho công ty M, thành phẩm có giá trị thực tế xuất kho

30.000. giá bán chưa thuế GTGT 10% là 40.000, bên mua chưa nhận được hàng.
2. Nhận được giấy thông báo, bên mua đã nhận được lô thành phẩm đã gởi bán tháng

trước, trị giá xuất kho lô thành phẩm 30.000. Giá bán chưa thuế GTGT 10% 35.000
kèm theo biên bản thiếu 1 thành phẩm có giá xuất kho 300, giá bán chưa thuế 350,
bên mua chưa trả tiền.
3. Xuất kho thành phẩm bán, giá xuất kho 40.000, giá bán chưa thuế 48.000, tiền bán
hàng thu 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa thanh toán.
4. Nhập kho lô thành phẩm bán ra tháng trước nay bị trả lại, lô thành phẩm này có giá
trị xuất kho 20.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 25.000.
5. Xuất kho thành phẩm để biếu tặng, hàng có giá trị xuất kho 200, giá bán chưa thuế

GTGT 10% 250
6. Xuất kho thành phẩm gửi công ty X, thành phẩm có giá thực tế xuất kho 25.000, giá
bán chưa thuế 30.000. Chi phí vận chuyển thành phẩm 120 đã trả bằng tiền mặt. Bên
mua thanh toán trước hạn thì được hưởng chiết khấu 1% trên giá bán.
7. Nhận được giấy thông báo của ngân hàng về số tiền bán thành phẩm của công ty X

trả sau khi chiết khấu, đồng thời nhận được giấy thông báo giảm giá của công ty N vì
thành phẩm kém chất lượng, công ty N đề nghị giảm giá 2.000, công ty đã đồng ý,
tiền vẫn chưa thanh toán.
8. Công ty xuất kho thành phẩm nhận bán hộ cho đơn vị khác, giá bán cả thuế GTGT

10% là 110.000, công ty được hưởng hoa hồng cả thuế GTGT 10% bằng 5% giá bán
chưa thuế.
9. Nhận được giấy báo đơn vị mua nhận được lô thành phẩm đã gửi bán tháng trước,
giá bán chưa thuế GTGT 10% của lô thành phẩm 60.000, giá xuất kho 40.000 kèm
biên bản xác nhận thừa chưa xác định được nguyên nhân một số thành phẩm theo giá
bán 500, giá vốn 400.
10. Xuất kho lô thành phẩm A để đổi lấy nguyên vật liệu có giá trị thực tế xuất kho
10.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 12.000. Nguyên vật liệu nhận về có giá cả
thuế GTGT 10% là 11.000

Page 19


Kế toán Doanh nghiệp 2
11. Doanh nghiệp đã tìm ra nguyên nhân số hàng thừa ở nghiệp vụ 9, là do xuất nhầm.

công ty điều chỉnh lại sổ sách và vận chuyển hàng thừa về nhập kho với chi phí vận
chuyển chưa thuế GTGT 10% là 50.
12. Đồng ý cho người mua trả lại số thành phẩm đã bán ra ở tháng trước, lô thành phẩm
này có giá xuất kho 15.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 18.000. bên mua đã trả
tiền. Lô thành phẩm trả lại còn gởi tại bên mua.
13. Xuất bán thành phẩm tại kho, giá thực tế xuất kho 20.000, giá bán chưa thuế GTGT
10% là 25.000 bên mua đã thanh toán bằng ngân phiếu.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh, biết rằng chí phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong kỳ lần lượt là 20.000; 50,000
Bài 6: Có tài liệu tại doanh nghiệp M, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,
nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. Có tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 02/N như
sau: (ĐVT: 1.000đ)
-

Tài liệu ngày 31/01/N:
Thành phẩm gởi đi bán công ty D: Số lượng 200 cái, đơn giá xuất kho 1.000. Đơn

-

giá bán chưa thuế GTGT 10% 1.500
Chứng khoán ngắn hạn: Số lượng cổ phiếu 1.000, mệnh giá 10, giá mua 12
Tiền gởi kỳ hạn 3 tháng, số tiền 1.000.000, lãi suất 1,5%/tháng, lãi và gốc được

I.

thanh toán khi đáo hạn.
Vốn đầu tư tại công ty con A: 700.000
Các tài khoản khác có số dư giả định.
II.
Các nghiệp vụ phát dinh trong tháng 02/N
1. Hoàn thành nhập kho 1.500 cái, giá thành đơn vị 1.050
2. Xuất kho bán trực tiếp cho công ty B 500 cái, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là
-

1.800, công ty B đã thanh toán 50% bằng tiền ứng trước.
3. Mua 2.000 cổ phiếu của công ty C để đầu tư ngắn hạn, mệnh giá 10, giá mua 12
thanh toán bằng TGNH. Chi phí trả cho công ty môi giới bằng tiền mặt 2.100 bao

gồm thuế GTGT 5%.
4. Công ty D đã nhận được lô hàng gởi bán ở tháng trước, đã thanh toán bằng TGNH.
Doanh nghiệp cho công ty D hưởng 2% chiết khấu thanh toán bằng tiền mặt.
5. Xuất kho bán cho công ty E 800 cái theo phương thức trả chậm trả góp, đơn giá bán
chưa thuế GTGT 10% 1.800. Tiền lãi trả chậm tính trên nợ gốc mỗi tháng với lãi suất

Page 20


Kế toán Doanh nghiệp 2
mỗi tháng 0,5%. Thời hạn trả góp 6 tháng mỗi tháng thanh toán bằng TGNH ( mỗi
lần thanh toán số nợ gốc bằng nhau).
6. Bán 800 chứng khoán ngắn hạn đầu kỳ, giá bán được người mua thanh toán bằng
TGNH là 18. Chi phí môi giới bán chứng khoán doanh nghiệp thanh toán bằng tiền
mặt 800.
7. Nhận được thông báo của công ty con A về số lỗ doanh nghiệp phải chịu tháng này là
10.000.
8. Tiền gởi ngân hàng kỳ hạn 3 tháng ở đầu kỳ đã đến hạn, doanh nghiệp được ngân
hàng thanh toán bằng TGNH
9. Do thành phẩm kém chất lượng, công ty B yêu cầu doanh nghiệp giảm giá 5% số

hàng đã mua ở nghiệp vụ 2, doanh nghiệp đồng ý. Công ty B thanh toán phần còn lại
bằng TGNH
10. Bán 2.000USD TGNH để đổi lấy VNĐ nhập quỹ, tỷ giá ghi sổ kế toán xác định

20.6VNĐ/USD. Tỷ giá thực tế giao dịch 20.7VNĐ/USD.
11. Bán 1 bất động sản đầu tư, nguyên giá 1.000.000, đã khấu hao 15%. Giá bán được
người mua thanh toán bằng TGNH là 1.200.000, chưa thuế GTGT 10%.
12. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được xác định:
ST


Nội dung

CP BH

CP QLDN

T
1
2
3
4
5

Vật liệu xuất kho
Dụng cụ xuất kho (phân bổ 1 tháng)
Dụng cụ xuất kho (phân bổ 4 tháng)
Tiền lương phải trả
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy

6
7
8

định
Trích khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hàng sản phẩm bằng tiền mặt
Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán bao

9


gồm thuế GTGT 10%
Chi phí khác bằng tiền mặt chưa thuế GTGT
10%

Page 21

25.000
30.000
40.000
50.000

20.000
10.000
50.000
200.000

160.000
40.000
66.000

550.000

70.000

150.000

110.000



Kế toán Doanh nghiệp 2
13. Thanh lý 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 320.000, đã khấu hao 250.000, giá bán được

người mua thanh toán bằng TGNH là 40.000, chưa thuế GTGT 10%. Chi phí thanh
lý bằng tiền mặt 5.250 bao gồm thuế GTGT5%.
14. Bán 1.000 cổ phiếu đã mua ở nghiệp vụ 3, đơn giá bán 1 cổ phiếu 20 đã thu được

bằng TGNH
15. Chi tiền mặt nộp tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế số tiền 40.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Xác định kết quả kinh doanh tháng 02/N. Biết thuế suất thuế TNDN 25%
3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 02/N

CHƯƠNG II: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ
HOẠT ĐỘNG KHÁC.
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính: Là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ do đánh giá lại
ngoại tệ....
a, Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “chi phí hoạt động tài chính”
- CP lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
lãi thuê tài sản thuê tài chính
chứng khoán (nếu có)
- Lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, đánh - Kết chuyển chi phí và lỗ về hoạt động
giá lại cuối năm các khoản mục tiền tệ

tài chính để xác định kết quả
có gốc ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản
đầu tư.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
I.

b, Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
2. Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết
...mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp

Page 22


Kế toán Doanh nghiệp 2
Nợ TK 111, 112: Giá bán
Nợ TK 635: Số lỗ
Có TK 121, 128, 221, 222, 223, 228
3. Khi nhận lại vốn góp mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211...: giá trị TS được chia
Nợ TK 635: số lỗ
Có TK 221,222,223
4. Lãi tiền vay phải trả dùng cho hoạt động tài chính:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112
5. Các khoản lỗ về chệnh lệch tỷ giá trong giao dịch mua hàng hóa, tài sản hay giao
dịch thanh toán nợ.
Nợ TK 152, 153, 211
Tỷ giá ngày giao dịch
Nợ TK 311, 331, 315, 341
Nợ TK 635
Chênh lệch lỗ
C TK 1112, 1122
Tỷ giá xuất ngoại tệ
6. Chiết khấu thanh toán khi người mua hàng thanh toán trước thời hạn hợp đồng.
Nợ TK 635
Có TK 131
7. Cuối niên độ kế toán kết chuyển lỗ tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại số dư ngoại tệ.
Nợ TK 635
Có TK 413
8. Cuối niên độ kế toán trích lập quỹ dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
Nợ TK 635
Có TK 129, 229
9. Trường hợp số dự phòng trích lập năm sau Nợ TK 129, 229
Có TK 635
10. Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 635
2. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính:
* Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính
hoặc kinh doanh về vốn đem lại: Lấy tiền cho vay, tiền gửi thu từ cho thuê tài sản, cổ tức,
lợi nhuận được chia, thu về đầu tư mua bán chứng khoán, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ và
tỷ giá ngoại tệ. . .

a, Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia
để xác định kết quả.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
công ty con, cty liên kết...
pháp trực tiếp(nếu có)
- Chiết khấu thanh toán được hưởng

Page 23


Kế toán Doanh nghiệp 2
-

-

Lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh trong kỳ hoặc lãi do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
vào cuối năm.
Doanh thu hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ.

b, Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Định kỳ thu lãi về chứng khoán, lãi về tiền gửi, tiền cho vay.
Nợ TK 111, 112, 221
Có TK 515
Có TK 333

2. Các khoản thu và lãi khác phát sinh (lãi về chuyển nhượng chứng khoán, lãi về
bán ngoại tệ), thu về bán bất động sản. . .
Nợ TK 111, 112, 131, 138
Có TK 515, 333
3. Các khoản thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh
Nợ TK 111, 112, 152, 156, 128, 222
Có TK 515, 333
4. Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn.
Nợ TK 331
Có TK 515
5. Cuối niên độ kế toán kết chuyển lãi tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại số dư N.tệ.
Nợ TK 413
Có TK 515
6. Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu h.động tài chính để xác định kết quả.
Nợ TK 515
Có TK 911
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC
1. Kế toán chi phí hoạt động khác
* Chi phí hoạt động khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp mang lại và những khoản chi phí
bất thường xảy ra ngoài dự kiến: Chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý, nhượng bán; chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng,...
* Để phản ánh chi phí khác kế toán sử dụng TK 811”Chi phí khác”: Tài khoản
này dùng để phản ánh các khoản chi phí và khoản lỗ về các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp
Bên Nợ: -Các chi phí khác phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
II.


Page 24


Kế toán Doanh nghiệp 2
1. Các khoản tiền bị phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu
nộp thuế.
Nợ TK 811
Có TK 111,112, 333, 338
2. Góp vốn liên doanh (giá trị hàng đem góp vốn liên doanh lớn hơn giá trị đánh
giá lại)
Nợ TK 222
Nợ TK 811
Có TK 152,153,155,156..
Đối với TSCĐ:
Nợ TK 222
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211, 213
3. Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211
4. Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 811
Có TK 111,112,152...
5. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 811
2. Kế toán thu nhập khác

* Thu nhập khác: Là những khoản thu nhập mà đơn vị không dự tính trước, những
khoản thu nhập bất thường không mang tính chất thường xuyên: Thu về thanh lý, nhượng
bán TSCĐ; thu về tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...
Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản thu nhập và lãi do các sự kiện hoặc nghiệp vụ bất thường mang lại
Bên Nợ: Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
* Phương pháp hạch toán:
1. Khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu các khoản tiền phạt
Nợ TK 111,112,131,152...
Có TK 711
Có TK 333
2. Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý
Nợ TK 111,112
Có TK 711
Đồng thời ghi Có TK 004
3. Nợ phải trả không xác định được chủ nợ đã quyết định tính vào thu nhập
Nợ TK 331,338
Có TK 711

Page 25


×