Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tài liệu ôn thi công chức ngành thuế năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.14 KB, 10 trang )

TÀI LIỀU ÔN THI CÔNG CHỨC NGÀNH THUẾ
THUẾ GTGT
Lý thuyết
Câu hỏi trắc nghiệm
Bài tập minh họa
Gợi ý tự luận
1. Thuế GTGT
1.1. Điều 2, chương 1: Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Được thu ở khâu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
1.2. Đặc điểm:
- Thuế gián thu
- Tính lũy thoái
- Tính trung lập cao
- Tính (đánh) vào người tiêu dùng cuối cùng
Nhà cung cấp Nhà sản xuất
CSKD thương Người
tiêu
NVL
mại
dùng
Mua
Bán
Mua
Bán
mua
Doanh số
10.000
10.000 12.000
12.000 15.000 15.000
Thuế GTGT


1.000
1.000 1.200
1.200
1.500 1.500
Thuế
GTGT 1.000
200
300
1.500
phải nộp
1.3. Vai trò:
- Điều tiết thu nhập của nền kinh tế (gián tiếp)
- Khoản thu quan trọng của NSNN (20-30%)
- Thúc đẩy thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn tạo điều kiện thuận lợi chống thất thu thuế
- Không trùng lắp nên khuyến khích đầu tư
- Khuyên khích xuất khẩu
Tổng quan thuế GTGT
Thuế GTGT
đầu vào không
được khấu trừ

Không tính
thuế GTGT

Không
chịu thuế
GTGT

Hàng hóa
dịch vụ

Giá
tính
thuế

Chịu
thuế
GTGT

Tính thuế GTGT
T
h
u
ế
x
u
ất

K
h

u
tr
ừ pháp
Phương
tính thuế GTGT
T
r

c
ti

ế
p

Hoàn
thuế


1.4. Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế GTGT số 13/2008/Qh12 NGÀY 03/6/2008
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế GTGT số 71/2014/QH13 ngày 19/6/2013
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật
quản lý thuế số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 có hiệu lực từ ngày 01/7/2016
1.5. Đối tượng chịu thuế GTGT: hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam, bảo gồm cả hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. Ngoại trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại điều 5 chương 1.
1.6. Đối tượng nộp thuế GTGT
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT ở Việt
Nam (CSKD)
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ chịu thuế GTGT từ nước ngoài
(người nhập khẩu)
1.7. Đối tượng không chịu thuế GTGT
- Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp
+ Chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá
nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra ở khâu nhập khẩu
+ giống vật nuôi, giống cây trồng
+ Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh mương nội đồng; dịch vụ thu hoạch sản phẩm
nông nghiệp
+ Muối
- Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng

+ Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y
+ Dạy học, dạy nghề
+ Bảo hiểm liên quan đến con người, bảo hiểm vật nuôi
+ Dịch vụ phục vụ công (vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố)
+ Vận chuyển hành khách công cộng
- Hoạt động tài chính
+ Dịch vụ cấp tín dụng
+ Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải tổ chức tín dụng
+ Kinh doanh chứng khoán
+ Chuyển nhượng vốn
+ Bán nợ
+ Kinh doanh ngoại tệ
+ Dịch vụ tài chính phái sinh
+ Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam
- Hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng
- Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo
+ hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân
đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam
+ Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế, cấy ghép lâu dài trong cơ thế người
bệnh, nạng, xe lăn, và dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất tái nhập
- Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa người nước ngoài với khu phi thuế quan hoặc giữa
các khu phi thuế quan với nhau
- Hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh bởi cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập thấp (doanh
thu hằng năm từ 100 triệu đồng trở xuống)
- Hàng hóa, dịch vụ khác
2. Căn cứ tính thuế GTGT

Căn cứ tính thuế

GTGT


Giá tính thuế

Thuế xuất

2.1.Giá tính thuế là giá bán/ giá nhập khẩu (CIF) chưa có thuế GTGT
+ Thuế nhập khẩu (nếu có)
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
+ Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
+ Phụ thu CSKD được hưởng (nếu có)
+ Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại (nếu có)
Giá tính thuế
- Hàng hóa, dịch vụ dùng cho tiêu dùng nội bộ, để trao đổi, biểu, tặng, cho, trả thay lương
- Hàng hóa khuyến mại
- Hoạt động cho thuê tài sản
- Hàng hóa bán trả góp
- Hoạt động gia công
- Xây dựng: bao thầu nguyên vật liệu; không có bao thầu nguyên vật liệu
- Kinh doanh bất động sản
- Hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn tem, vé, thẻ ghi giá thanh toán đã bao gồm thuế
GTGT
giá tính thuế = giá thành toán/(1+ Thuế suất)
- Du lịch lữ hành (nội địa, quốc tê)
- Dịch vụ vừa thực hiện ở Việt Nam vừa thực hiện ở nước ngoài
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp CSKD có doanh thu bằng
ngoại tệ thì quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
Thời điểm tình thuế GTGT
- Hàng hóa

- Dịch vụ
- Kinh doanh bất động sản
- Xây dựng, lắp đặt
- Hàng hóa nhập khẩu
0%

2.2. Thuế suất

Thuế
xuất
5%

10%

2.2.1. Nguyên tắc áp dung:
- Các mức thuế suất áp dụng thống nhất cho từng hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu,
sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại
- Phế liệu, phế phẩm áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng
- CSKD phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất, nếu không theo từng mức thuế suất
thì nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất


2.2.2. Thuế suất 0%:
- Hàng hóa xuất khẩu
- Dịch vụ xuất khẩu
- Vận tải quốc tế
Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế được xuất khẩu, trừ:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài
- Dịch vụ cấp tín dụng

- Chuyển nhượng vốn
- Dịch vụ tài chính phái sinh
- Dịch vụ bưu chính viễn thông
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm
khác
2.2.3. Thuế suất 5%:
- 14 nhóm hàng hóa, dịch vụ:
- Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu công cộng
- Hàng hóa. Dịch vụ phục vụ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
2.2.4. Thuế suất 10%: Nguyên tắc loại trừ
3. Phương pháp tính thuế:
3.1.
Phương pháp trực tiếp
- Số thuế phải nộp
Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Số thuế GTGT = GTGT X thuế suất
GTGT = giá bán ra - giá mua vào
Hộ cá nhân kinh doanh; doanh nghiệp, HTX có doanh thu dưới 1 tỷ; nhà thầu nước ngoài,
khác:
Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu x tỷ lệ %
Tỷ lệ: 1% - 5% - 3% - 2%
3.2. Phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế X thuế suất
Số thuế GTGT đầu vào:
- Hóa đơn GTGT
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay nhà thầu nước ngoài
- Hóa đơn tem, vé, thẻ
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

- 3 nguyên tắc cơ bản
- 2 điều kiện

Thuế
GTGT
đầu vào

Đầu ra chịu thuế

Khấu trừ toàn bộ

Đầu ra chịu và không chịu
thuế, không tách riêng được

% doanh thu chịu thuế và
tổng

Đầu ra không chịu thuế

Không khấu trừ


Mặt hàng
Đường (5%)
Muối
Dùng chung

Doanh số bán
3.000
2.000


Thuế GTGT đầu vào
500
300
100

Thuế GTGT khấu trừ
500
100*3.000/5.000 = 60

Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào được khấu trừ ngay trong tháng, không phân biệt
đã xuất dùng hay còn để trong kho
Số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung
trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hàng hóa bị tổn thất không được bồi thường
Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa được sử dụng để khuyến mại phục vụ
hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT
Thuế GTGT TSCĐ phục vụ chung cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và
không chịu thuế nếu không tách riêng được thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ
(5) giữa doanh thu chịu thuế GTGT và tổng doanh thu
Trường hợp
TS trên hợp đồng thấp hơn
TS quy định
TS trên hợp đồng cao hơn
TS quy định

Bên bán (nộp thuế)
Theo TS quy định
Theo TS trên hợp đồng


Bên mua (khấu trừ)
Theo TS trên hợp đồng
Theo TS quy định

3.3. Điều kiện khấu trừ: có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và hóa đơn chứng từ hợp
pháp (hóa đơn GTGT; chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu; chứng từ nộp thuế GTGT thay
nhà thầu nước ngoài; hóa đơn tem vé, thẻ)
Thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua
từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng.
Hàng hóa nhập khẩu: hợ đồng; hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; thanh toán qua
ngân hàng; tờ khai hải quan.
4. Hoàn thuế:
4.1. Đối tượng được hoàn thuế
Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư
mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào sử dụng cho
đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế
GTGT
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng, quý có hàng hóa
dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi chuyển đổi sở hữu,
chuyển đổi doanh nghiệp; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
kinh doanh
Các chương trình, dự án sử dụng vốn OĐA, viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập
cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt
Nam mang theo người khi xuất cảnh
Miễn trừ ngoại giao
Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quền
4.2. Điều kiện hoàn thuế:

- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương phá khấu trừ
- Được cấp giấy phép kinh doanh, có con dấu
- Thực hiện chế độ kiểm toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán
- Có tài khoản tiền gởi tại ngân hàng


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế xác định bang:
a.
Số thuế GTGT - số thuế GTGT đầu vào
b.
Số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c.
GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra X thuế suất thuế GTGT của loại
hàng hóa, dịch vụ đó
2. Phương phá khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với đối tượng nào dưới đây:
a.Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kiểm toán,
hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật
b.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh theo luật đầu tư và các tổ chức khác
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kiểm toán, hóa đơn chứng từ theo quy định
của pháp luật
c.Hoạt động kinh doanh, mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tế
d.
Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kiểm toán, hóa đơn chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế
3. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng:
a.Số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
b.

Tổng sóo thuế GTGT đầu ra
c.GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra X thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa,
dịch vụ đó
d.
Số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào
4. Phương phá khấu trự thuế GTGT áp dụng đối với đối tượng nào dưới đây:
a.Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT hàng
năm từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn chứng từ theo quy định
b.
Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT hàng năm dưới 1 tỷ đồng, thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hóa đơn chứng từ, đăng ký tự
nguyện áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
c.Câu a và b đều đúng
d.
Câu a và b đều sai
5. Về việc kê khái khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT:
a.Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa
chịu thuế GTGT bị tổn thất
b.
Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào được bồi thường của hàng hóa
chịu thuế GTGT bị tổn thất
c.Được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường và không được
bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất
d.
Cả a, b, c đều sai
6. Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định:
a.Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hóa đơn từ 2 triệu đồng trở lên
b.

Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào trên mỗi hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên
theo giá đã có thuế GTGT
c.Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên
d.
Hoặc a hoặc b đều đúng
7. Từ 01/01/2009, điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa dịch vụ
mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên trên mỗi hóa đơn theo giá trị đã có thuế GTGT
được bổ sung thêm quy định nào sau đây:
a.Có hóa đơn GTGT
b.
Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng


c.Có hóa đơn GTGT và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng
8. Trường hợp nào được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào đối với hàng hóa dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên:
a.Bù trừ công nợ theo quy định trong hợp đồng
b.
Bù trừ giữa giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra
theo quy định trong hợp đồng
c.Thanh toán ủy quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng theo quy định trong hợp
đồng
d.
Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán
9. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế
theo tháng trong trường hợp nào:
a.Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong
tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng
b.
Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh

trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng
c.Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong
tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng
d.
Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh
trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng
10. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:
a.Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan thẩm quyền theo quy định
pháp luật
b.
Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp lệnh về
ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
c.Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
d.
Cả a,, b, c đều đúng
11. Cơ sở kinh doanh trong tháng có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
là 450 triệu đồng, trong đó có 150 triệu đồng thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu.
Tháng trước cơ sở kinh doanh phát sinh thuế GTGT phải nộp. Cơ sở kinh doanh được
hoàn thuế GTGT trong tháng:
a.Không được hoàn thuế GTGT
b.
150 triệu đồng
c.200 triệu đồng
d.
450 triệu đồng
12. Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hóa đơn đầu ra
ghi mức thuế suất thuế GTGT thấp hơn mức thuế suất quy định đối với hàng hóa, dịch vụ
cung cấp thì xử lý bên bán như thế nào:
a.Doanh nghiệp được lập lại hóa đơn mới theo đúng thuế suất quy định đối với hàng hóa,

dịch vụ cung cấp
b.
Doanh nghiệp được tính, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất ghi trên hóa đơn
c.Doanh nghiệp bị truy thu tính, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất hàng hóa, dịch vụ
cung cấp
d.
Cả 3 câu trên đều sai
13. Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hóa đơn đầu vào
ghi mức thuế suất thuế GTGT thấp hơn mức thuế suất quy định đối với hàng hóa, dịch vụ
cung cấp thì xử lý bên mua như thế nào:
a.Yêu cầu bên bán lập lại hóa đơn theo đúng thuế suất quy định và được kê khai bổ sung
b.
Doanh nghiệp được khấu trừ thuế đầu vào theo số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
c.Doanh nghiệp được khấu trừ thuế đầu vào theo đúng thuế suất hàng hóa, dịch vụ cung
cấp
d.
Doanh nghiệp không được khấu trừ đầu vào thuế GTGT ghi trên hóa đơn


14. Đối tượng chịu thuế GTGT
a. Hàng hóa, dịch vụ sản xuất tại Việt Nam
b. Hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
c. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, bảo gồm cả
hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế
GTGT.
d. Hàng hóa, dịch vị dùng chó sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
15. Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
a.Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp
b.
Nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt

c.Phân bón
d.
Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác
16. Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
a.Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu
b.
Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định
c.Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định
d.
Sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định
17. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
a.Thức ăn gia xúc
b.
Thức ăn vật nuôi
c.Nước sạch phục vụ sinh hoạt
d.
Muối i-ôt
18. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, giá tính thuế GTGT là:
a.Chi phí để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi
b.
Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh hoạt động trao đổi
c.Giá tính thuế GTGT bình quân gia quyền của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương của kỳ tính thuế trước
19. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là:
a.Giá chưa có thuế GTGT
b.
Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế tiêu thụ đặc biệt
c.Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế nhập khẩu
d.

Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có)
20. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là:
a.Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế GTGT
b.
Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế
GTGT
c.Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm giá trị nguyên vật liệu và dã có thuế GTGT
d.
Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT
21. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế
GTGT là:
a.Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế GTGT
b.
Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế
GTGT
c.Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm giá trị nguyên vật liệu và dã có thuế GTGT
d.
Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT
22. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình
hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:
a.Giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT, không được tính
theo từng hạng mục công trình


b.
Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành
bàn giao chưa có thuế GTGT
c.Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao
đã có thuế GTGT

23. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là:
a.Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp
b.
Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gốm cả lãi trả góp
c.Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp
d.
Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm cả lãi trả góp
24. Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mãi giá tính thuế GTGT được xác định
như sau:
a.hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại giá
tính thuế GTGT được xác định bằng 0
b.
hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại
giá tính thuế GTGT được xác định theo giá bán của hàng hóa, dịch vụ cùng loại tương đương tại
thời điểm khuyến mãi quảng cáo
c.hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp
luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo giá bán của hàng hóa, dịch vụ
cùng loại tương đương tại thời điểm khuyến mãi quảng cáo
d.
Cả câu A, C đều đúng
25. Thuế suất GTGT 0% không áp dụng đối với:
a.Xe ôtô xuất khẩu để bán tại hội trợ triển lãm ở nước ngoài
b.
Dịch vụ tổ chức sự kiện tại nước ngoài
c.Dịch vụ vận chuyển khách du lịch từ Việt Nam sang Lào
d.
Xe ôtô cho tổ chức, cá nhân trong khi phi thuế quan
26. Đường chế biến từ mía khi xuất khẩu ra nước ngoài được áp dụng mức thuế suất
thuế GTGT nào dưới đây:
B.

0%
C.
5%
D.
10%
27. Các mức thuế suất phổ thông thuế GTGT theo luật GTGT ở Việt Nam hiện nay là:
a.3 mức 0%, 5%, 10%
b.
3 mức: 0%, 10%, 15%
c.3 mức: 5%, 10%, 15%
d.
4 mức: 0%, 5%, 10%, 15%
28. Thuế suất GTGT 0% không áp dụng đối với:
a.Hợp đồng bán xe ôtô xuất khẩu ra nước ngoài
b.
Hợp đồng cung cấp dịch vụ được thực hiện và cung cấp tại nước ngoài
c.Hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển khách du lịch từ Việt Nam sang Lào
d.
Hợp đồng bán xe ôtô cho tổ chức, cá nhân trong khi phi thuế quan
29. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác
định bằng:
a.Số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
b.
GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra X thuế suất thuế GTGT của loại
hàng hóa, dịch vụ đó
c.Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra X thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa,
dịch vụ đó
30. Phương pháp tính trực tiếp GTGT áp dụng đối với đối tượng và trường hợp nào
sau đây:
a.Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kiểm toán,

hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật


b.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và tổ chức khác
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kiểm toán, hóa đơn chứng từ theo quy định
của pháp luật
c.Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
d.
Cà 3 phương án a, ba và c
31. Phương pháp tính trực tiếp GTGT áp dụng đối với đối tượng và trường hợp nào
sau đây:
a.Hộ, cá nhân kinh doanh
b.
Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, HTX, trừ trường hợp đăng ký
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
c.Nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán hóa đơn chứng từ theo quy định, trừ
nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
d.
Cả a, b, c đều đúng
32. Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT với hoạt
động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý được xác định như sau:
a.Thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý X 10%
b.
Thuế GTGT phải nộp = doanh thu X 1%
c.Thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng bạc, đá quý X 1%
d.
Cả a, b, c đều sai
33. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng với đối tượng và trường hợp nào
sau đây:

a.Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiên hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật
b.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy
định pháp luật
c. Hoạt động kinh dfoanh mua vàng bạc, đá quý, ngoại tế
d.
Cả 3 phơng án a, b, c



×