Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Bài 2. Vận tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.48 KB, 16 trang )

KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là chuyển động cơ học ? Cho 1 ví dụ ?
Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo
thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển
động này gọi là chuyển động cơ học.
Ví dụ: Xe đang chạy chuyển động so với cây bên đường.


KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Một máy bay chuyển động trên đường băng để
cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay
thì:
A. Máy bay đang chuyển động.
B. Hành khách đang chuyển động.
C. Sân bay đang chuyển động.
D. Người phi công đang chuyển động.


KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Minh và Hải cùng ngồi trên một chiếc xe buýt
đang đậu ở bến xe. Minh nhìn qua cửa sổ bên trái thấy
một chiếc xe khác bên cạnh và nói xe mình đang chạy.
Hải nhìn qua cửa sổ bên phải quan sát bến xe và nói
rằng xe mình đang đứng yên.
Ai nói đúng? Vì sao hai người lại có nhận xét khác nhau?
Trả lời: Cả 2 bạn đều đúng. Vì 2 bạn chọn các vật mốc
khác nhau để xét chuyển động của xe buýt.


Ở bài 1, ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được
một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta


sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay
chậm của chuyển động.


Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì ?
Bảng 2.1
Cột

STT

C1

1

Họ và tên HS

2

3

Quãng đường
chạy s(m)

Thời gian
chạy t(s)

1

Nguyễn An


60

10

2

Trần Bình

60

9,5

3

Lê Văn Cao

60

11

4

Đào Việt Hùng

60

9

5


Phạm Việt

60

10,5

4

5

Xếp hạng

Quãng
đường
chạy trong
1 giây

Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm ? Hãy ghi kết
quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.


Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì ?
Bảng 2.1
Cột

STT

C2


1

Họ và tên HS

2

3

4

5
Quãng
đường
chạy trong
1 giây

Quãng đường
chạy s(m)

Thời gian
chạy t(s)

Xếp hàng

1

Nguyễn An

60


10

3

2

Trần Bình

60

9,5

2

3

Lê Văn Cao

60

11

5

4

Đào Việt Hùng

60


9

1

5

Phạm Việt

60

10,5

4

6
6,32
5,45
6,67
5,71

Hãy tính
quãngđiđường
học1sinh
trong
giây và ghi
Quãng
đường
đượcmỗi
trong

giâychạy
gọi là
vận1tốc.
kết quả vào cột 5.


Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì ?
C3 Dựa vào kết quả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc
biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho
các chổ trống của kết luận sau đây.

chậm của chuyển động.
nhanh ………………
-Độ lớn vận tốc cho biết sự ………………,
quãng đường đi được trong
-Độ lớn của vận tốc được tính bằng …………………………………….
đơn vị thời gian
một ………………


Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì ?
-Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
-Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời
gian

II. Công thức tính vận tốc:

s  s v.t

v
s
t

t

v

Trong đó:
v là vận tốc (đơn vị là m/s hoặc km/h)
s là quãng đường đi được (đơn vị m)
t là thời gian (đơn vị là s)


Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì ?
-Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
-Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời
gian
Trong đó:

II. Công thức tính vận tốc:

s  s v.t v là vận tốc (đơn vị là m/s hoặc
v
s km/h)
t

t


III. Đơn vị của vận tốc:

v

s là quãng đường đi được (đơn
vị m)
t là thời gian (đơn vị là s)

Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên
giờ (km/h).
Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
Quy đổi: 1 km/h = 0,28 m/s
1 m/s = 3,6 km/h


Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

1

2

3

4


C5 C5 : a)Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một xe

đạp là 10,8km/h: của một tàu hoả là 10m/s? Điều đó
cho biết gì?


b) Trong ba chuyển động trên chuyển đông nào
nhanh nhất?


a) Điều đó cho biết:
Trong 1 giờ ô tô chạy được 36 km; xe đạp chạy được
10,8 km. Trong 1 giây tàu hoả chạy được 10 m.
b) Ta đổi các vận tốc ra cùng đơn vị km/h và so sánh :
10m/s = 10.3,6 km/h = 36km/h > 10,8 km/h
Vậy: Chuyển động của ô tô, tàu hoả nhanh như nhau và
nhanh nhất; chuyển động của xe đạp chậm nhất.

+1


C6 Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5 h đi được

quãng đường 81km . Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s
và so sánh vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên.

Tóm tắt:
t =1,5 h
s = 81 km
Tính v ra km/h và m/s.
So sánh số đo.

+2

Giải :

Vận tốc của tàu :

s 81
v 
 54km / h
t 1,5
Đổi ra m/s m/s :
54 km/h = 54.0,28 =15m/s
Ta thấy 54 > 15


Câu hỏi

Đơn vị vận tốc là:
A. km.h
B. m.s
C. km/h
D. s/m

+1


C7 Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12

km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?

Tóm tắt:
2
t = 40phút = h


3

v = 12 km/h
Tính s ra km.

+1

Giải :
Quãng đường đi được là:

s
v 
� s  v.t
t
2
� s  12.  8km
3


BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học thuộc phần ghi chép bài học.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Hoàn thành các bài tập trong sách bài
tập.
- Xem trước nội dung bài mới: “Chuyển
động đều – Chuyển động không đều”




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×