Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giáo án Lịch sử 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 101 trang )

Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Ngày 28- 8 -2008
Tiết 1 lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chơng I: Liên Xô và các nớc Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ II
Bài 1: Liên xô và các nớc Đông Âu từ 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức : Những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết
thơng chiến tranh, khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
của CNXH
2. Về t t ởng : Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy đợc tính
u việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và Nhà nớc Xô
viết đồng thời biết ơn Liên Xô đã giúp đỡ nớc ta, trân trọng tình đoàn kết Việt

3. Về kỹ năng : rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện,
vấn đề lịch sử
B. Tranh ảnh, thiết bị:
- Bản đồ Liên Xô
- Bảng số liệu
- Tranh, một số hình ảnh khoa học công nghệ của Liên Xô
C. Trọng tâm: Mục 2
D. Các bớc lên lớp:
- I: ổn định lớp
- II: Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới và trọng tâm bài
Hoạt động của thầy và trò
- Gv thông tin tình hình Liên Xô sau
chiến tranh thế giới thứ II
- Gv treo bảng số liệu cho học sinh
rõ hơn sự mất mát của LX sau chiến
tranh?
- Vậy LX có những thuận lợi gì sau


chiến tranh? (tinh thần, khí thế của
ngời chiến thắng)
- Việc hoàn thành kế hoạch 5 năm
trớc thời hạn có ý nghĩa gì?
- Học sinh thảo luận
- Gv ghi số liệu lên bảng
- Học sinh thảo luận
Kiến thức cơ bản
I. Liên Xô
1. Công cuộc khôi phục kinh tế
sau chiến tranh (1945 1950)
- Sau chiến tranh LX bị tổn thất
nặng nề gặp nhiều khó khăn
- Thành tựu:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trớc 4
năm 3 tháng
+ 1950 sản xuất công nghiệp tăng
73%
+ 1949 phá vỡ thế độc quyền của Mỹ
(chế tạo thành công bom nguyên tử)
+ 1945 1950: hoàn thành khôi
phục kinh tế
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ

1
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
- Gv chốt mục I
- Gọi 1 HS đọc bài
- Chủ trơng đờng lối của LX sau khi

hoàn thành khôi phục kinh tế?
- HS thảo luận
- Phần thành tựu Gv thông tin và ghi
bảng cho HS rõ? Thông qua những
thành tựu đó em có nhận xét gì về vị
thế của LX trong giai đoạn này? (Liên
Xô trở thành 1 cờng quốc kinh tế, là
chỗ dựa vững chắc cho hòa bình và
cách mạng thế giới. Tốc độ phát triển
kinh tế quá nhanh)
- Gv liên hệ mối quan hệ giữa LX và
VN giai đoạn này để HS rõ hơn
sở vật chất kỹ thuật của CNXH
(Từ 1950 đến những năm 70 của
Thế kỷ XX)
- Chủ trơng: thực hiện các kế hoạch
dài hạn
- Phơng hớng: u tiên phát triển công
nghiệp nặng, đẩy mạnh khoa học kỹ
thuật, phát triển nông nghiệp, tăng c-
ờng quốc phòng
- Thành tựu:
+ Sản xuất nông nghiệp tăng 9,6%/
năm
+ Công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau
Mỹ, chiếm 20% tổng sản lợng công
nghiệp thế giới
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân
tạo, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ
trụ loài ngời

+ 1961: phóng tàu Phơng Đông đa
nhà du hành Gagarin đạt thế cân
bằng về quân sự hạt nhân với Mỹ
+ Về chính trị: Hòa bình hữu nghị với
tất cả các nớc CNXH, ủng hộ cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
IV. Củng cố bài tập: Gọi HS lên bảng điền vào các sự kiện nội dung thích hợp trong
bài:
- 1949
- 1957
- 1961
- 1970
- Em biết ngời Việt Nam nào đã tham gia du hành vũ trụ với phi công Liên
Xô?
- Gv tổng hợp toàn bài

2
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Ngày 8-9-2008
Tiết 2 II. Đông Âu
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức : Những nét chính về việc thành lập Nhà nớc dân chủ nhân dân
Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nớc Đông Âu (từ 1950 đến đầu
những năm 70)
- Những nét cơ bản về hệ thống Nhà nớc XHCN
2. Về t t ởng : khẳng định những đóng góp to lớn của các nuớc Đông Âu trong việc
xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của các nớc Đông Âu đối
với cách mạng VN
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế

3. Về kỹ năng : biết sử dụng bản đồ thế giới, xác định đợc vị trí các nớc Đông Âu
B. Thiết bị: khai thác tranh ảnh, t liệu lịch sử về các nớc Đông Âu
C. Trọng tâm: Mục II
D. Các bớc lên lớp
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Những thành tựu cơ bản của Liên Xô trong công cuộc xây dựng
CNXH từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX?
III. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới, trọng tâm bài
Gọi 1 Hs đọc đoạn đầu
- Các nớc Đông Âu ra đời trong
hoàn cảnh nào? Hs trả lời theo SGK
- Gv treo bản đồ Đông Âu, gọi Hs
lên xác định vị trí các nớc Đông Âu
- Để hoàn thành cuộc cách mạng
DCND, các nớc Đông Âu đã thực
hiện những nhiệm vụ gì?
- Hs thảo luận
- Em hiểu nh thế nào về khái niệm:
Nhà nớc Cộng hòa DCND? (chỉ chế
độ chính trị xã hội của các quốc gia
theo chế độ dân chủ do 2 giai cấp
công nông nắm chính quyền dới sự
lãnh đạo của Đảngxây dựng CNXH
- Tại sao gọi là các nớc Đông Âu?
(thói quen gọi theo thể chế chính trị
XHCN phân biệt với Tây Âu theo
1. Sự ra đời của các nớc DCND
Đông Âu
- Từ 1944 - 1946: Hồng quân Liên
Xô truy kích chủ nghĩa phát xít, nhân

dân Đông Âu đã nổi dậy phối hợp
với Hồng Quân Liên Xô tiêu diệt
phát xítthành lập các nớc dân chủ
nhân dân
- Nhiệm vụ:
+ xây dựng bộ máy chính quyền dân
chủ nhân dân
+ cải cách ruộng đất
+ quốc hữu hóa các xí nghiệp t
nhântiến lên CNXH
+ thực hiện quyền tự do dân chủ

3
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
TBCN)
- Việc các nớc DCND ra đời có ý
nghĩa gì?
- Hs thảo luận nhóm Gv kết mục 1
- Gọi 1 Hs đọc đoạn in to
- Đông Âu xây dựng CNXH có
những thuận lợi và khó khăn gì?
- Hs thảo luận
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ
- Qua đoạn in nhỏ em có nhận xét gì
về thành tựu xây dựng CNXH ở Đông
Âu? (Rất nhanh chóng, bộ mặt kinh tế
xã hội của đất nớc thay đổi căn bản)
- Giáo viên giới thiệu sự ra đời của 2
tổ chức

- Cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
(Chung mục tiêu xây dựng CNXH dới
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản và hệ
t tởng chủ nghĩa Mác Lê Nin)
- Hội đồng tơng trợ kinh tế ra đời
nhằm mục đích gì?(hợp tác giúp đỡ
nhau về kinh tế)
-
CNXH trở thành hệ thống thế giới
vợt khỏi phạm vi một nớc, tác động
đến ptgp dân tộc trên toàn thế giới
2. Tiến hành xây dựng CNXH(từ
1950 đến những năm 70 của thế kỉ
XX)
a. Hoàn cảnh: - Vừa thoát khỏi chiến
tranh
- Đợc Liên Xô tận tình giúp đỡ
b. Thành tựu:
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần I
- Trở thành các nớc công nông
nghiệp có nền văn hóa giáo dục phát
triển
III. Sự hình thành hệ thống XHCN
- 8-1-1949: Hội đồng tơng trợ kinh tế
SEV ra đờiđánh dấu sự hình thành
hệ thống XHCN
- 5-1955: Hiệp ớc Vác Sa Va ra
đờiliên minh mang tính quân sự,
chính trị của hệ thống XHCN
IV. Củng cố:

1. Những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu?
2. Vai trò của hội đồng tơng trợ kinh tế đối với các nớc trong phe CNXH?
Gv tổng hợp toàn bài, hớng dẫn chuẩn bị bài sau

4
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Ngày 15-9-2008
Tiết 3 Bài 2: Liên Xô và các nớc Đông Âu
Từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
I.Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Hs nắm đợc những nét chính về sự khủng hoảng và tan rã của Liên
bang Xô viết và của các nớc CNXH ở Đông Âu
2. T t ởng : Hs rõ: Đây là sự sụp đổ của một mô hình XHCN không phù hợp, phê
phán chủ nghĩa cơ hội của M. Goocbachốp và một số lãnh đạo cấp cao của Liên
Xô & Đông Âu
3. Kỹ năng : Nhận biết sự biến đổi của lịch sử: từ tiến bộ đến phản động, bảo thủ,
từ chân chính sang phản bội lại quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động của các cá nhân giữ trọng trách lịch sử.
- Biết khai thác các t liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử
B. Thiết bị:
- Tranh ảnh về sự tan tã của Liên Xô và Đông Âu
- T liệu
C. Trọng tâm: Mục
D. Các bớc lên lớp
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ : Thành tựu cơ bản của Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH?
III. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới Trọng tâm bài
- Gv thông tin về cuộc khủng hoảng

dầu mỏ 1973
- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã ảnh
hởng nh thế nào đến kinh tế Liên Xô?
- Hs thảo luận, Gv chốt ghi bảng
- Gọi Hs đọc phần cải tổ
- Gv giới thiệu đôi nét về nhân vật
Goócbachốp
- Theo em, lý luận mục đích cải tổ
của ông là gì? (Sửa chữa thiếu sót sai
lầm đa đất nớc thoát khỏi khủng
hoảng, xây dựng chế độ XHCN dân
chủ )
- Trên thực tế công cuộc cải tổ đợc
tiến hành nh thế nào?
1. Sự khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô viết
a. Tình hình kinh tế
- 1973: Khủng hoảng dầu mỏkinh
tế sa sút nghiêm trọng: Công nghiệp
trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm,
nông nghiệp sa sút, lơng thực thực
phẩm cạn kiệt
b. Công cuộc cải tổ
- Chính trị :
Thiết lập chế độ tổng thống, đa
nguyên đa đảng, xóa bỏ quyền lợi
của Đảng cộng sản
Kinh tế: Cơ chế thị trờng theo định
hớng TBCN


5
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
- Hậu quả? Gv chốt lại
- Hs đọc phần diễn biến tan rã
- Quan sát H3 em có suy nghĩ gì?
( Nhân dân đã hoàn toàn bất bình, đòi
độc lập)
- Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã
đó? (Duy trì một mô hình CNXH
không phù hợp, không tuân thủ các
quy luật kinh tế, nguyên lý chủ nghĩa
Mác. Sai lầm nghiêm trọng trong quá
trình cải tổ, sự chống phá của các thế
lực phản động trong và ngoài nớc)
- Cho học sinh quan sát H4 giới
thiệu các nơc trong khối SNG
- Gv giới thiệu tình hình chung
- Em có nhận xét gì về quá trình tan
rã của CNXH ở Đông Âu? (tan rã
nhanh chóng, không đổ máu, thông
qua tổng tuyển cử Gọi là CM
nhung)
- Nguyên nhân tan rã?
Phá vỡ CNXH, xa rời chủ nghĩa
Mác - Lênin, phủ định Đảng cộng
sản, kinh tế lún sâu vào khủng hoảng,
chính trị rối loạn
c. Diễn biến tan rã:
19-8-1991: một số lãnh đạo Đảng

cộng sản và chính phủ đảo chính lật
đổ Goócbachốp
21-12-1991: Đảng cộng sản bị
đình chỉ hoạt động, chính phủ liên
bang bị tê liệttan rã, 11 nớc cộng
hòa đòi độc lập
25-12-1991: Goócbachốp từ chức,
CNXH ở Liên Xô hoàn toàn chấm dứt
2. Sự khủng hoảng và tan rãĐông
Âu
a. Tình hình KT CT xã hội
- Kinh tế khủng hoảng nghiêm trọng
- Chính trị bất ổn định
- Nhân dân bất bình
b. Diễn biến tan rã: SGK
c. Nguyên nhân tan rã:
- kinh tế phát triển chậm, khủng
hoảng sâu sắc
- Rập khuôn Liên Xô - Vốn LX đã
có nhiều sai sót
- Nhân dân bất bình, hoạt động
chống phá phản động
IV. Củng cố:
Bài tập: Em có nhận xét, suy nghĩ gì về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
trong tình hình hiện nay?
Gv định hớng trả lời để giáo dục t tởng cho HS

6
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9

Chơng II:
Các nớc á phi mỹ la tinh
Từ năm 1945 đến nay
Ngày 22-9-2008
Tiết 4: Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc địa ở Châu á Châu Phi và Châu Mỹ la tinh: những diễn biến
chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công việc xây dựng đất nớc ở
các nớc này.
2. T t ởng :
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nớc
chống Đế quốc
- Tăng cờng đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc chống kẻ thù chung.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện phơng pháp t duy, khái quát, tổng hợp
- Kỹ năng sử dụng bản đồ kinh tế, chính trị ở các Châu và thế giới
B. Thiết bị:
- Bản đồ các Châu
- Tranh ảnh về các nớc á, Phi, Mỹ la tinh
C. Trọng tâm: Mục I
D. Các bớc lên lớp
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
- Gv treo bản đồ Châu á lên giới
thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở
Châu á.

- Thời cơ nào giúp cho một số nớc ở
Châu á nổi dậy cùng giành chính
quyền trong thời gian ngắn?
- Gv: Sau Đông Nam á, một số nớc
ở Nam á nh ấn Độ (46 50), Ai
Cập (1952) Bắc phi nổi dậy
1. Giai đoạn từ 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỷ XX
Châu á : Phát xít Nhật đầu hàng
đồng minh các nớc Châu á nhất
tề nổi dậy giành chính quyền
Tiêu biểu: Inđô: 17-8-1945; Việt
Nam: 2-9-1945; Lào: 12-10-1945;
Lan nhanh sang Nam á, Bắc Phi
- 1960: 17 nớc Châu Phi giành độc
lập

7
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
- Gv treo bản đồ Châu phi lên giới
thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở
Châu Phi.
- Nhấn mạnh sự kiện 1960.
- Nh vậy phong trào giải phóng dân
tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
(Đông Nam á)
- Cuối mục: Gọi 1 Hs lên xác định
các nớc đã giành đợc độc lập trên bản
đồ.

- Gv treo bản đồ Châu Phi lên giới
thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở
đây
- Gv gọi Hs lên xác định 3 nớc trên
qua bản đồ
- Gọi 1 Hs đọc bài.
- Em hiểu gì về chế độ phân biệt
chủng tộc? (phân biệt da đen, đa ra 70
đạo luật tàn tệ đối với da đen)
- Thành quả của cuộc đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc?
- 1-1-1959: Cách mạng Cuba giành
thắng lợi
Tới giữa những năm 60 của thế kỷ
XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ
bản bị sụp đổ.

2. Giai đoạn từ giữa những năm 60
đến giữa những năm 70 của thế kỷ
XX
- Đầu những năm 60: Nhân dân 3 nớc
Ănggôla, Môzămbích, Ghinê Bitxao
đứng dậy lật đổ ách thống trị của Tây
Ban Nha giành độc lập: Ănggôla: 11-
1975; Môzămbích: 6-1975; Ghinê
Bitxao: 9-1974 hệ thống thuộc địa
của Tây Ban Nha bị tan rã
III. Giai đoạn từ giữa những năm
70 đến giữa những năm 90 của Thế
kỷ XX

- 1980: Nớc Cộng hòa Rôđêdia đợc
thành lập
- 1990: Nớc Cộng hòa Tây Nam Phi
thành lập (Nay là Namibia) chính
quyền của ngời da đen
- 1993: Chế độ phân biệt chủng tộc
đã bị xóa bỏ.
Hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã
bị xóa bỏ hoàn toàn
IV. Củng cố:
1. Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của
CNĐQ?
2. Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân
tộc từ sau 1945?

8
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Ngày 29-9-2008
Tiết 5 Bài 4: Các nớc Châu á
A .Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Giúp Hs nắm một cách khái quát tình hình các nớc Châu á sau
Chiến tranh thế giới thứ 2
- Sự ra đời của nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- Các giai đoạn phát triển của nớc CHND Trung Hoa từ 1945 đến nay
2. T t ởng: Giáo dục Hs tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết với các nớc trong khu vực,
cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh
3. Kỹ năng : Rèn luyện cho Hs kỹ năng tổng hợp, phân tích, sử dụng bản đồ
A. Thiết bị: - Bản đồ Châu á

- Một số hình ảnh xây dựng CNXH ở Trung Quốc (nếu có)
B. Trọng tâm: Phần II - chú trọng mục 4
C. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Nêu các giai đoạn phát triển của ptgpdt từ 1945
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới, trọng tâm bài
- Gv treo bản đồ Châu á lên và giới
thiệu một số nét khái quát về Châu
á(DT:44 triệu km
2
; dân số 3,3 tỉ ngời,
giàu tài nguyên, nhiều tôn giáo, dân
tộc)
- Gọi 1 Hs đọc bài
- Từ sau 1945 đến nay, Châu á có
những gì nổi bật?
- Hs thảo luận lớp
- Vì sao ngời ta dự báo thế kỷ XXI
sẽ là thế kỷ của Châu á?
- Hs thảo luận nêu đợc một số nớc
mạnh
- Gv giới thiệu khái quát về Trung
Quốc, và cuộc nội chiến 1946
1949
- ýnghĩa lịch sử của sự ra đời nớc
1. Tình hình chung
a. Trớc CTTG
II
: Đều là thuộc địa của
Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, Hà Lan

b. Sau chiến tranh:
Phong trào gpdt phát triển rộng
khắp, nhiều nớc đã giành đợc độc lập
Gần suốt nửa sau thế kỷ XX diễn
ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc,
vùng Trung Đông luôn biến động,
căng thẳng, xung đột
Hiện nay, nhiều nớc phát triển
mạnh trở thành các cờng quốc kinh tế:
Hàn Quốc, Xingapo, Nhật Bản, Trung
Quốc, ấn Độ Thế kỷ 21 sẽ là thế
kỷ của Châu á
II. Trung Quốc
i. 1. Sự ra đời.........
c. Là đất nớc rộng lớn:
9,5 triệu km
2
; 1,3 tỉ ngời
d. 1946 1949: Nội chiến: Đảng

9
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
CHND Trung Hoa (giới thiệu H5)
(kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm
của các nớc Đế Quốc, hàng ngàn năm
của chế độ phong kiến, đa Trung Hoa
bớc vào kỷ nguyên độc lập tự do. Hệ
thống CNXH nối từ Âu - á)
- Gv thông tin về kế hoạch xây dựng

CNXH ở Trung Quốc
- Gv viết bảng 2 sự kiện: 1950
1953...; 1953 1957.
- Gọi Hs lên điền nội dung vào
- Gọi Hs đọc đoạn in nghiêng
- Vì sao Trung Quốc đạt đợc những
thành tửu trên? (Nhân dân lao động
quên mình + Liên Xô giúp)
- Gv thông tin hoàn cảnh Trung
Quốc sau 1959?
- Tại sao Ba ngọn cờ hồng lại làm
cho tình trạng đất nớc hỗn loạn, kinh
tế điêu đứng?
- Hs thảo luận nhóm Gv phân
tích
- Gv thông tin thêm về bản chất của
Đại cách mạng vô sản văn hóa cho Hs
rõ.
- Đại CMVS đúng đắn hay sai lầm?
Vì sao? Hậu quả của nó?
- Gọi Hs đọc bài
- Cho Hs quan sát hình 7 8. Em
có nhận xét gì? (một thành phố sầm
uất, giàu có). Nguyên nhân?
- Trọng tâm đờng lối đổi mới đó là
gì? (cải cách, mở cửa)
- Thành tựu? (Gọi Hs đọc phần in
nghiêng)
IV. Củng cố:
Gv sử dụng 2 câu hỏi cuối bài.

cộng sản TQ lật đổ chính quyền Tởng
Giới Thạch 1-10-1949: Nớc CHND
Trung Hoa ra đời
2. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(49-59)
Kinh tế : 1950-1953 khôi phục kinh
tế và cải cách ruộng đất; 1953-1957
hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất. Sản lợng công nghiệp tăng
140%, sản lợng nông nghiệp tăng
25%, xây dựng 246 công trình
Chính trị : chính sách đối ngoại
tích cực thúc đẩy ptcm thế giới
3. Đất nớc trong thời kỳ biến động
(59-78)
- Từ 1959:TQ lâm vào tình trạng biến
động kéo dài, đờng lối Ba ngọn cờ
hồng kinh tế giảm sút, đời sống
nhân dân điêu đứng nội bộ Đảng
bất đồng về đờng lối xảy ra Đại
CMVS văn hóa đất nớc càng khủng
hoảng nghiêm trọng
4. Công cuộc cải cách mở cửa
(1978-nay)
- 12-1978: TW Đảng TQ đề ra đờng
lối đổi mới xây dựng CNXH mang
màu sắc TQ thực hiện cải cách & mở
cửa Hiện đại hóa đất nớc
- Thành tựu: Bảng số liệu theo SGK
- Tổng GDP tăng hàng năm: 9,6%,

đứng thứ 7 thế giới
- Giá trị xuất khẩu đạt 20,6 tỉ USD,
gấp 15 lần năm 1978
- Đầu t nớc ngoài: 521 tỉ USD (145
nghìn doanh nghiệp)
- Thu nhập đầu ngời: Nông thôn
2090,1; Thành phố: 5160,3 NDT
Chính trị : Bình thờng hóa thu
hồi Hồng Công, Ma Cao

10
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
- Hớng dẫn đọc thêm Bài 5
Ngày 6-10-2008
Tiết 6 Bài 5: các nớc Đông Nam á
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức : Hs nắm đợc tình hình Đông Nam á trớc và sau 1945
- Sự ra đời của tổ chức Asean, tác dụng của nó và sự phát triển của nó trong khu vực
Đông Nam á
2. Về t t ởng : Tự hào về những thành tựu đạt đợc của nhân dân ta và nhân dân các nớc
Đông Nam á trong thời gian gần đây và tình đoàn kết giữa các nớc
3. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ
B. Thiết bị:
- Bản đồ các nớc Đông Nam á
- Tranh ảnh, những hoạt động KT VH của Asean 1960-1990
C. Trọng tâm: Mục II và III
D. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Thành tựu cơ bản của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mới? ý

nghĩa của sự kiện đó
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
- Gv treo bản đồ, giới thiệu bản đồ
- Gv thông tin trớc chiến tranh
phơng Tây
- Vì sao các nớc ĐNA trở thành
thuộc địa của T Bản phơng Tây (Trừ
Thái Lan)?
- Gọi 1 Hs đọc: 8-1945 dân tộc?
Ptgpdt sau 1945 ở ĐNA đã diễn ra nh
thế nào? cho nhận xét
- Gv thông tin tiếp: Từ sau 1950
- Sau khi Mỹ can thiệp ĐNA, khu
vực này đã bị phân hóa trong đờng lối
đối ngoại nh thế nào?
- Hs thảo luận nhóm, rút ra:
- Gv tổng kết ptgpdt ở ĐNA phát
triển mạnh mẽ nhng vẫn cha thoát
I. Tình hình Đông Nam á trớc và
sau 1945
- Tr ớc chiến tranh : Hầu hết là thuộc
địa của t bản Phơng Tây
- Sau chiến tranh : ptgpdt phát triển
mạnh mẽ, hầu hết giành đợc độc lập
- Từ sau 1950, Mỹ can thiệp thành
lập Asean ĐNA bị phân hóa
Thân Mỹ: Thái Lan; Phi lip pin
Trung lập: Inđô, Mã Lai
Chống Pháp Mỹ: 3 nớc
Đông Dơng


11
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
khỏi ảnh hởng của CNĐQ chính vì thế
ĐNA sớm xuất hiện sự liên kết khu
vực
- Cho cả lớp tự đọc phần đầu
- Nguyên nhân ra đời của tổ chức
Asean
- Gv thông tin thời gian thành lập
- Mục tiêu hoạt động?
- Gv giới thiệu H10
- Từ 1967 đến 1976 Asean có những
hoạt động nào nổi bật? Hs thảo luận
rút ra:
- Từ 1976 mối quan hệ giữa các nớc
Đông Dơng và Asean ntn?
- Hs trả lời Gv chốt (cải thiện rõ
rệt, các nớc bắt đầu thiết lập mối quan
hệ ngoại giao)
- Tác dụng của sự ra đời và sự hoạt
động của Asean đối với các nớc tham
gia tổ chức?
- Gv treo bảng phụ (phần in nhỏ)
cho Hs đọc
- Gv chốt: Từ phát triển về chất,
Asean đồng thời phát triển về lợng
- Gv thông báo nguyên nhân mở
rộng Asean (do sự biến động của TG

sau chiến tranh lạnh, giải quyết vấn đề
Cămpuchia)
- Gv viết mốc thời gian gọi Hs điền
nên nớc gia nhập vào
- Từ 1984 đến nay Asean tiếp tục có
những hoạt động nào nổi bật? Tác
dụng?
- Hs thảo luận nhóm
II. Sự ra đời của tổ chức Asean
a. Nguyên nhân:
Đáp ứng nhu cầu phát triển
KT XH
Hạn chế ảnh hởng của các cờng
quốc bên ngoài
8-8-1967: 5 nớcthành lập
hiệp hội của các nớc ĐNA (Asean)
b. Mục tiêu : Phát triển KT XH
thông qua nỗ lực hợp tác chung,
duy trì hòa bình, ổn định khu vực
c. Hoạt động:
- 1967: Ra tuyên bố Băng cốc
- 1976: Hiệp ớc Bali
d. Tác dụng: Các nớc tăng trởng
nhanh về kinh tế (Xingapo)
III. Từ Asean 6 phát triển thành
Asean 10
- 1984: Brunây gia nhập
- 7-1995: Việt Nam
- 9-1997: Lào, Mianma
- 4-1999: Cămpuchia

1992: Thành lập khu vực mậu dịch
tự do AFTA
- 1993: Lập diễn đàn khu vực
- Tổ chức hội nghị thợng đỉnh
ĐNA trở thành khu vực có điều kiện
ổn định, thống nhất
IV. Củng cố:
Bài tập: Gv chuẩn bị sẵn ở bảng phụ: Hoàn thành bảng sau

12
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
TT Tên nớc Năm gia nhập Asean Thủ đô
Ngày 14-10-2008
Tiết 7 Bài 6: các nớc châu phi
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp Hs nắm đợc tình hình chung của Châu Phi sau CTTG
II
. Công cuộc
đấu tranh giành độc lập phát triển kinh tế xã hội của Cộng hòa Nam Phi
2. T t ởng : Giáo dục Hs tinh thần đoàn kết tơng trợ, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu
Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo.
3. Kỹ năng : Khai thác tài liệu tranh ảnh để Hs hiểu về châu Phi
B. Thiết bị: Bản đồ châu Phi một số tranh ảnh về Châu Phi
C. Trọng tâm: Mục II
D. Các bớc lên lớp
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Hãy nêu rõ sự hình thành và phát triển của tổ chức Asean
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
- Gv treo bản đồ Châu Phi, giới

thiệu một số nớc Châu Phi
- Phong trào giành độc lập ở đây có
gì nổi bật?
- Gv ghi rõ các mốc thời gian giành
độc lập ở các nớc
- Gọi Hs đọc phần in nhỏ
- Tình hình Châu Phi hiện nay ra
sao?
- Hs thảo luận theo SGK
- Gv chốt mục I
- Gọi 1 Hs đọc phần đầu mục I
- Gv gọi 1 Hs lên chỉ vị trí nớc Nam
I. Tình hình chung
- Sau CTTG
II
, phong trào gpdt phát
triển mạnh, các nớc nổi dậy giành độc
lập
* 7-1952: Ai cập nổi dậy đấu tranh
1963: Nớc Cộng hòa Ai cập ra đời
* 1954-1962: Angiêri chống Pháp
* 1960: 17 nớc tuyên bố độc lập
- Hiện nay một số nớc có nền kinh tế
phát triển thu đợc thắng lợi lớn nh:
Nam Phi, Ai Cập, AngiêriThành lập
AU
* Đa số vẫn đói nghèo xung đột,
bệnh tật
II. Cộng hòa Nam Phi
- 1961: Nhân dân Nam Phi nổi dậy

đấu tranh thành lập nớc Cộng hòa

13
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Phi
- Gv giới thiệu sự ra đời của nớc
Cộng hòa Nam Phi
- Nêu rõ tính chất cơ bản của chế độ
Apácthai
- (Chính sách phân biệt chủng tộc
của ngời da trắng đối với những ngời
da đen, da màu)
- Gọi Hs đọc đoạn II và quan sát H
B
- Em biết gì về lãnh tụ Mađêla và
cuộc đấu tranh chống lại chế độ phân
biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi?
- Em đánh giá nớc Nam Phi hiện
nay?
- Gv sơ kết bài sau đó kiểm tra 15
phút
Nam Phi
- 1994: Nen Xơn Mađêla trúng cử
tổng thống chế độ Apácthai bị xóa
bỏ
- 6-1996: Nam Phi đa ra chiến lợc
kinh tế vĩ mô phát triển sản xuất,
cải thiện đời sống nhân dân, giải
quyết việc làm, xóa bỏ chế độ

Apácthai về kinh tế
II.
Đề ra:
1, ý nghĩa sự ra đời nớc CHND Trung Hoa?
2, Quá trình gia nhập của các nớc Đông Nam á vào tổ chức Asean?
Đáp án:
1, ý nghĩa: 1-10-1949 Nớc CHND Trung Hoa ra đời kết thúc 100 năm ách nô dịch của
Đế Quốc và hàng ngàn năm của phong kiến đa đất nớc Trung Hoa vào kỷ nguyên mới
kỷ nguyên độc lập tự do, hệ thống CNXH đợc nối từ Âu - á
2, Quá trình
- 1967: 5 nớc Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Philipin, Xingapo gia nhập
- 1984: Brunây
- 1995: Việt Nam
- 1997: Lào, Mianma
- 1999: Cămpuchia

14
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Ngày 19 -10-2008
Tiết 8 Bài 7: Các nớc Mĩ la Tinh
A. Mục tiêu bài học
1: Kiến thức:
- Giúp HS nắm đợc khái quát tình hình Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ II.
Đặc biệt cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà
Cu Ba đã đạt đợc về kinh tế văn hóa, giáo dục
2. T t ởng : - Thắt chặt tình đoàn kết Việt Nam Cu Ba
3. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Mĩ La Tinh
B. Thiết bị: -Bản đồ Mĩ La Tinh
- Tranh ảnh Cu Ba , các nớc Mĩ La Tinh

C. Trọng tâm: 2 mục
D. Các bớc lên lớp
I: ổn định lớp
II: Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới- trọng tâm bài
Giáo viên treo bản đồ Mĩ La Tinh chỉ
vị trí các nớc Mĩ La Tinh
- Có thể gọi là châu Mĩ La Tinh đợc
không? (Gọi là khu vực)
- Tại sao gọi là Mĩ La Tinh?
- quan sát bản đồ và nêu vị trí của Mĩ
La Tinh? (Có hai đại dơng bao bọc,
có kênh đào Pa na ma xuyên qua,
giàu tài nguyên)
- Em hiểu thế nào là sân sau? (độc
chiếm, biến MLT thành bàn đạp về
quân sự hậu phơng vững chắc bành
trớng ra thế giới)
- Gọi Hs đọc: Sau chiến tranh rhế
giới thứ II.
-Sau 1945nay tình hình MLT có
những nét nổi bật nào?
-HS thảo luận rút ra 3 giai đoạn
1. Những nét chung
- có vị trí chiến lợc quan trọng
- Trớc chiến tranh: Nhiều nớc dành
đợc độc lập từ TBN nhng lại trở
thành sân sau của đế quốc Mĩ
- Sau CTTG
II
: 1945 1959:

+ Cách mạng bùng nổ ở nhiều nớc
+ 1959 1980: cao trào khởi nghĩa
vũ trang Mĩ latinh trở thành Đại
lục núi lửa thay đổi cục diện
+ Sau 1980: Thu đợc nhiều thành tựu
Hiện nay: Gặp nhiều khó khăn, cố
gắng vơn lên phát triển kinh tế:
Mêhicô; Braxin

15
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
- Tại sao từ 19601980 MLT đợc ví
nh lục địa bùng cháy?( Nhân dân
giác ngộ về chủ quyền dân tộc, noi
theo Cu Ba, tình hình cách mạng thế
giới có lợi cho phong trào)
- Kết quả của cuộc đấu tranh 1959-
1980? (Lật đổ chế độ độc tài thân
Mĩ, thiết lập chính quyền dân tộc dân
chủ)
- Em có nhận xét gì về tình hình
MLT hiện nay?(gặp nhiều khó khăn
do âm mu của Mĩ, tuy nhiên vẫn có
một số nớc vơn lên)
- Giáo viên giới thiêu Cu Ba qua lợc
đồ: dân số, diện tích.
- Tại sao nói chính quyền Cu Ba là
chính quyền phản động?(Đàn áp
phong trào yêu nớc, xóa bỏ hiến

pháp,cấm các đảng phái)
- GV thông tin sự kiện 1953 qua lợc
đồ? ý nghĩa của sự kiện này?
- HS thảo luận(Thổi bùng ngọn lửa
đấu tranh với 1thế hệ chiến sĩ cách
mạng mới mẽ, đầy nhiệt huyết cách
mạng )
- Gv giới thiệu chân dung Phi La
Đen
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ
- Hoạt động chính của phong trào
cách mạng 1956-1958?
-GV nói rõ hơn về sự kiện 11-1956
- Diễn biến chính của cách mạng
1958-1959?
- ý nghĩa của cách mạng ?
- Tình hình Cu Ba sau cách mạng ?
HS thảo luận rút ra
- Gv nêu câu nói nổi tiếng của Phi
Đen: vì VN Cu Ba nguyện dâng cả
máu của mình
II. Cu Ba Hòn đảo anh hùng
- Sau chiến tranh: Mĩ giúp Batixta
thiết lập chính quyền độc tài quân
sựPhản động (3 1952)
- Nhân dân nổi dậy đấu tranh
- 26 7 1953: Tấn công pháo
đài Môn cađa do Phiđenlãnh đạo
- 1956 1958: Xây dựng căn cứ,
phát triển lực lợng cách mạng

- 1958 1959: Lực lợng cách mạng
liên tục tấn công địch 1- 1- 1959:
Lật đổ chế độ Batixta. Cách mạng
CuBa giành đợc thắng lợi
- Sau 1961: CuBa bớc vào xây dựng
CNXH đạt đợc nhiều thành tựu to
lớn (SGK), chống lại các âm mu phá
hoại của Đế quốc Mĩ, quan hệ mật
thiết với các nớc XHCN đặc biệt là
Việt Nam

16
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
IV. Củng cố:
1. Những hiểu biết của em về mối quan hệ giữa Việt Nam CuBa?
2. Chọn 1 ý đúng: Cách mạng CuBa có ý nghĩa lịch sử:
A. Đánh dấu sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh (*)
B. Làm thất bại âm mu của Mĩ trong việc chinh phục CuBa
C. Nghĩa quân giải phóng đợc những vùng rộng lớn
D. Xứng đáng là lá cờ đầu Mĩ Latinh

17
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Chơng III: Mĩ, Nhật Bản , Tây Âu từ 1945 đến nay
Ngày 01-11-2008
Tiết 10. Bài 8: Nớc Mĩ
A. Mục tiêu bài học
1. V ề kiến thức:

Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ trở thành nớc giàu mạnh nhất thế giới
Về chính trị: Đối nội: phản động; Đối ngoại: Bành trớng lãnh thổ âm mu bá chủ thế
giới. Tuy nhiên Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại
2. Về t t ởng:
Hs hiểu đợc mối quan hệ từ những năm 1950 lại nay của Mĩ đối với VN. Hiểu rõ
thực chất các tính chất đối nội đối ngoại của nhà cầm quyền Mĩ
3. Kỹ năng:
Giúp Hs rèn luyện phơng pháp t duy; phân tích khái quát các vấn đề
B. Thiết bị: Bản đồ nớc Mĩ
C. Các bớc lên lớp
1. ổn định lớp
II. Bài mới: - Gv giới thiệu bài mới, trọng tâm bài: Mục I,II
- Gọi 1 Hs đọc bài đoạn đầu
- Gv giới thiệu nớc Mĩ trên bản đồ và
thông tin tình hình Mĩ sau chiến tranh
- Vì sao Mĩ trở thành nớc giàu mạnh
nhất thế giới sau CTTG
II
? (Đợc 2 Đại
Dơng bao bọc, không bị chiến tranh
tàn phá, yên ổn sản xuất và buôn bán
vũ khí cho các nớc tham chiến)
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ để nắm rõ
hơn
- Gv thông tin thêm: Thời gian gần
đây kinh tế Mĩ bị suy giảm
- Nghiên cứu 4 nguyên nhân hãy cho
biết nguyên nhân cơ bản nào dẫn tới
kinh tế Mĩ bị suy giảm?
- Hs thảo luận

- Gv phân tích nguyên nhân 3 Mĩ
xâm lợc 23 nớc
- Gọi Hs đọc bài
- Những thành tựu chính của KH
I. Tình hình kinh tế nớc Mĩ sau
chiến tranh thế giới thứ 2
- Sau CTTG
II
: Mĩ trở thành nớc giàu
manh nhất thế giới
+ 1945 1950: Mĩ chiếm 1/2 sản l-
ợng công nghiệp thế giới
+ Nắm 3/4 trữ lợng vàng thế giới
+ Độc quyền bom nguyên tử
+ Gấp 2 lần sản lợng công nghiệp 5 n-
ớc Anh Pháp - Đức ý- Nhật
+Thời gian gần đây: Kinh tế Mĩ có
những dấu hiệu của sự suy yếu

18
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
KT Mĩ sau chiến tranh?
- Hs thảo luận theo SGK
- Gv cho Hs quan sát tranh trong
SGK, khẳng định đó là một thành tựu
lớn của Mĩ
- ảnh hởng của thành tựu KH KT
của Mĩ đối với thế giới?
- Tích cực: giúp các nớc khác ứng

dụng
- Tiêu cực: Gây chảy máu chất xám
ở một số nớc
- Gv chốt mục II
- Gọi 1 Hs đọc bài
- Tại sao chính quyền chỉ lọt vào tay 2
Đảng này? (Bảo vệ quyền lợi của giai
cấp t sản phục vụ lợi nhuận của t bản
kếch xù)
- Em có suy nghĩ gì về giữa tham
vọng và khả năng thực tế của Mĩ?
(Khoảng cách còn xa do nhân tố chủ
quan và khách quanGv giải thích
- Em có hiểu gì về câu nói: chính sách
đối ngoại của Mĩ là chiếc gậy + củ cà
rốt Gv giải thích liên hệ chiến tranh
ở Irắc
- Hiện nay chúng ta có quan hệ với
Mĩ nh thế nào? (Từ 1995 ta và Mĩ đặt
quan hệ ngoại giao chính thức Hiệp
định thơng mại Việt MĩWTO
Kiên quyết chống âm mu
II. Sự phát triển về KH KT của
Mĩ sau chiến tranh
- Là nơi khởi đầu cách mạng công
nghiệp lần 2
- 1946: Chế tạo máy tính, máy tự
động
- Chế tạo năng lợng mới, vật liệu mới
chinh phục vũ trụ (7 1969)

- Sản xuất vũ khí hiện đại: Tên lửa
chiến lợc, máy bay tàng hình
Kinh tế Mĩ phát triển Đời sống
vật chất tinh thần của nhân dân Mĩ đ-
ợc nâng cao
III. Chính sách đối nội đối ngoại
của Mĩ sau chiến tranh
a. Đối nội:
- Đảng dân chủ và Đảng cộng hòa
thay nhau cầm quyền
- Có nhiều chính sách phản động
b. Đối ngoại:
- Chiến lợc toàn cầu hóa Bá chủ
toàn cầu
IV. Củng cố:
1. Nguyên nhân Mĩ trở thành nớc giàu mạnh nhất?
2. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ?
A. Hổ trợ các nớc nghèo
B. Hoà bình hợp tác với tất cả các nớc
C. Bá chủ toàn cầu
GV cho học sinh làm bài tập sau đó kết thúc bài giảng
Ngày 12-11-2008

19
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Tiết 11. Bài 9: Nhật Bản
3. Mục tiêu bài học
1: V ề kiến thức:
Giúp Hs nắm đợc: Từ một nớc bị bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật

Bản đã vơn lên để trở thành một cờng quốc chính trị cho tơng xứng với sức mạnh kinh
tế của mình
4. Về t t ởng:
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thần kỳ về kinh tế của Nhật Bản. Trong đó có ý
chí vơn lên, lao động hết mình tôn trọng KL của ngời Nhật Bản là một trong những
nguyên nhân có ý nghĩa quyết định nhất
- Mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nớc Hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy
3: Kỹ năng:
Rèn luyện phơng pháp t duy, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế
B. Thiết bị:
- Bản đồ châu á - Nhật Bản
- Tranh ảnh nớc Nhật
C. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Vì sao Mĩ trở thành nớc giàu mạnh nhất thế giới?
5. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới, trọng tâm bài: Mục I, II
- Gv treo bản đồ châu á, Giúp Hs xác
định nớc Nhật trên bản đồ
- Tình hình Nhật Bản sau CTTG
II

gì đặc biệt?
- Hs thảo luận
- Gọi Hs đọc đoạn cuối mục I
- Nội dung chính của cải cách
- Hs thảo luận rút ra
- ý nghĩa tác dụng của cải cách
- Gv hớng dẫn cho Hs thấy rõ tác
dụng tích cực và tiêu cực của công
cuộc cải cách

- Gv chốt mục I
- Gọi Hs đọc
- Gv viết 2 mốc thời gian lên bảng:
1945 1950
1950 1970
- Gọi Hs lên bảng điền nội dung vào
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến
tranh
- Sau CTTG
II
Nhật bại trận, bị Mĩ
chiếm đóng kinh tế bị tàn phá nặng
nề, tinh thần nhân dân suy sụp thất
nghiệp, lạm phát
- Dới chế độ quân quản, một loạt các
cải cách đợc tiến hành (Ban hành hiến
pháp 1946; Cải cách ruộng đất (1946
1949); xóa bỏ chế độ quân phiệt)
Tác dụng: - Nhật bớc sang chế độ
dân chủ, phát triển kinh tế
- Lệ thuộc Mĩ
2. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh
- 1945 1950: Nhật khôi phục kinh
tế
- 1950 1970: Kinh tế Nhật phát
triển thần kỳ
+ Tổng sản phẩm 1968: 183 tỉ USD

20

Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
thần kỳ của Nhật? (Nhận đơn đặt
hàng quân sự Con ngời Nhật cần cù,
chịu khó, vai trò của Nhà nớc)
- Gv cho Hs quan sát H
18 19 20
để
khẳng định thêm. Gv cung cấp thêm
một số thành tựu về KHKT cho Hs rõ
- Phần cuối mục II hớng dẫn Hs về
nhà đọc
- Gv thông tin một vài nét về chính trị
Nhật
- Chính sách đối ngoại của Nhật có gì
khác Mĩ?
- Hs thảo luận Gv nhận xét rút ra
kết luận
(Thứ 2 thế giới)
+ Bình quân đầu ngời: 23.796 USD
(thứ 2 thế giới)
+ công nghiệp tăng trởng 15%
+ Nông nghiệp cung cấp 80% nhu cầu
lơng thực
Trở thành một trong 3 trung tâm
kinh tế thế giới
- Những năm cuối thế kỷ XX: Kinh tế
Nhật bị suy thoái
III. Chính sách đối nội và đối ngoại

của Nhật Bản sau chiến tranh
+ Đối nội: 1945-1993: Nhật Bản ổn
định chính trị, quyền tự do dân chủ đ-
ợc thực hiện rộng rãi
- 1993: chính trị bất ổn định
+ Đối ngoại: Sau chiến tranh Nhật lệ
thuộc Mĩ Mềm mỏng chính trị
- Trao đổi buôn bán, tiến hành đầu t
và viện trợ cho các nớc kém phát
triển, gây ảnh hởng bằng kinh tế
- Hiện nay: nỗ lực vơn lên một cờng
quốc
IV. Củng cố:
1. ý nghĩa của cải cách dân chủ ở Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?
2. Những nguyên nhân cơ bản khiến cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ?
GV tổng hợp kết thúc bài giảng

21
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Ngày 15-11-2008
Tiết 12 Bài 10: các nớc tây âu
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Hs nắm đợc: Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nớc Tây Âu sau
chiến tranh thế giới thứ 2
- Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và Tây Âu đã đi đầu trong
xu thế đó
2. Về t t ởng:
Hs hiểu đợc mối quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2,

giữa ta và liên minh châu Âu
3. Về kỹ năng:
- Sử dụng tốt bản đồ châu Âu
- Rèn luyện phơng pháp t duy, phân tích, tổng hợp
B. Thiết bị: Bản đồ
C. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ:
1. Nguyên nhân nào khiến cho nền kinh tế Nhật phát triển thần kỳ?
2. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Trọng tâm bài (Mục 2)
- Gv giới thiệu tình hình Tây Âu quan
bản đồ
- Gọi 1 Hs đọc đoạn in nhỏ
- Tác dụng của kế hoạch Mác san đối
với các nớc Tây Âu? (Thúc đẩy nền
kinh tế Tây Âu phát triển, lệ thuộc
Mĩ)
- Nét nổi bật và tình hình chính trị?
- Gọi Hs đọc đoạn giới thiệu về nớc
Đức
- Chỉ trên bản đồ: Sự phân chia ranh
giới 2 nớc: Tây Đức và Đông Đức
- Gv sơ kết mục 1 chuyển mục 2
- Gọi 1 Hs đọc
- Vì sao Tây Âu lại có xu hớng liên
kết khu vực sớm?
1. Tình hình chung
- Trớc và trong CTTG
II

: Bị phát xít
Đức chiếm đóng Bị chiến tranh tàn
phá nặng nề
- 1948: 16 nớc Tây Âu thực hiện kế
hoạch phục hng châu Âu của Mĩ
(Nhận viện trợ của Mĩ 17 tỉ USD )
- Chính trị:
+ Đối nội: Thu hẹp quyền tự do dân
chủ
+ Đối ngoại: Sau chiến tranh tiếp tục
chính sách xâm lợc, tham gia khối
NATO (1949) chống Liên Xô và các
nớc XHCN
2. Sự liên kết khu vực
- 4 1951: Cộng đồng than thép
châu Âu ra đời

22
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
- Hs thảo luận nhóm
- Gv gọi đại diện trình bày
- Gv chốt: Tây Âu cố gắng xây dựng
một chính sách đối ngoại và quốc
phòng chung, độc lập của mình không
lệ thuộc Mĩ, đồng thời cũng hợp tác,
phát triển trong khu vực)
- Quá trình phát triển xu hớng đó nh
thế nào?
- Hs trả lời theo SGK

- Gv chỉ trên bản đồ 15 nớc gia nhập
EU và cho Hs biết thêm hiện nay EU
đã kết nạp thêm 10 thành viên
-3- 1957: Cộng đồng năng lợng
nguyên tử châu Âu ra đời; Cộng đồng
kinh tế châu Âu
- 7 1967: 3 cộng đồng trên hợp lại
thành cộng đồng chung (Châu Âu):
+ Xây dựng liên minh kinh tế đồng
tiền chung châu Âu (EURO)
+ Xây dựng liên minh chính trị
- 1993: Cộng đồng châu Âu
- 1999: Liên minh châu Âu ra đời gọi
tắt là EU gồm 15 nớc
IV. Củng cố:
1. Hãy xác định trên bản đồ 6 nớc đầu tiên của Liên minh châu Âu?
2. Đánh giá liên minh châu Âu hiện nay? (Là liên minh kinh tế lớn nhất thế giới, trở
thành một trong 3 trung tâm kinh tế thế giới)
Bài tập về nhà: Lập bảng hệ thống quá trình phát triển của EU

23
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Tiết 13 22-11-2008
Chơng IV: Quan hệ quốc tế từ 1945 nay
Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ 2
A. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Giúp Hs nắm đợc: Sự hình thành trật tự thế giới 2 cực sau chiến tranh thế giới
thứ 2 và những hậu quả của nó nh sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng

chiến tranh lạnh đối đầu giữa hai phe
- Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh, những hiện tợng mới và các xu thế phát triển
hiện nay của thế giới
2. Về t t ởng: Qua những kiến thức lịch sử trong bài giúp Hs thấy đợc một cách khái
quát toàn cảnh của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp và đấu
tranh gay gắt vì mục tiêu: hòa bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển
3. Kỹ năng - Quan sát, sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phơng pháp t duy, khái quát
phân tích
B. Thiết bị: Bản đồ chính trị thế giới
C. Các bớc lên lớp:
I. ổn định lớp
II. Bài cũ: Quá trình phát triển xu hớng liên minh châu Âu
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới Trọng tâm bài (Mục I, III, IV)
- Gọi 1 Hs đọc bài
- Nội dung chủ yếu của hội nghị
Ianta? (phân chia hai khu vực gây ảnh
hởng của Xô - Mĩ)
- Gv dùng bản đồ thế giới chỉ những
khu vực gây ảnh hởng của Xô và Mĩ
- Vì sao gọi đây là hội nghị lịch sử?
(Thỏa thuận của hai bên trở thành
khuôn khổ của một trật tự thế giới
mới)
- Gv giải thích khái niệm: Trật tự thế
giới mới
- Chuyển mục II
- Gv giới thiệu Hình trong SGK và nói
rõ hơn về nguyên tắc hoạt động của
hội đồng Bảo an
- Hãy kể tên những tổ chức nằm trong

I. Sự hình thành trật tự thế giới mới
- 412 1 1945: Hội nghị Ianta
(Nguyên thủ của Liên Xô - Anh
Mĩ dự)
Trật tự 2 cực Xô - Mĩ ra đời
- Thỏa thuận phân chia các khu vực
gây ảnh hởng Trật tự thế giới 2 cực
Xô - Mĩ ra đời
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
- Hội nghị Ianta thành lập tổ chức
LHQ
- Mục đích: Duy trì hòa bình, an ninh
thế giới, phát triển mối quan hệ hữu

24
Trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Giáo án Lịch sử
lớp 9
Liên Hợp Quốc mà em đợc biết? Hs
thảo luận
- Gv cho Hs rõ: 9 1977: Việt Nam
là thành viên thứ 149 của LHQ và mối
quan hệ giữa VN LHQ
- Gọi Hs đọc mục III
- Thế nào là chiến tranh lạnh?
- Hs thảo luận
- Những biểu hiện của chiến tranh
lạnh?
- Thảo luận nhóm
- Hậu quả của nó?
- Gọi 1 Hs đọc bài

- Hãy nêu các xu thế phát triển của
thế giới ngày nay?
- Hs trả lời theo SGK
- Xu thế chung của thế giới là gì?
(Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát
triển kinh tế)
- Hãy cho biết suy nghĩ của em về thế
giới ngày nay?
- Hs thảo luận
nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn
trọng chủ quyền của các dân tộc
III. Chiến tranh lạnh
- Là tình trạng căng thẳng giữa Xô và
Mĩ đứng đầu 2 phe là sự đe dọa về
bạo lực quân sự, bao vây kinh tế phá
hoại chính trị, đẩy mạnh chạy đua vũ
trang, hạt nhân:
- Mĩ (TBCN)
- Thành lập khối
NATO
- Phục hng châu
Âu
- Liênxô (CNXH)
- Thành lập SEC,
Vác sava
- Giúp đỡ CNXH
Thế giới căng thẳng, nguy cơ chiến
tranh
IV. Thế giới sau chiến tranh
lạnh

- 12 1989: Mĩ Liên Xô tuyên bố
chấm dứt chiến tranh lạnh
- có thể dự đoán thế giới theo 4 xu
thế:
1. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ
quốc tế
2. Xác lập thế giới mới đa cực nhiều
trung tâm
3. Điều chỉnh chiến lợc phát triển
kinh tế làm trọng điểm
4. Hòa bình đợc củng cố nhng vẫn
còn xung đột
IV. Củng cố:
1. Xu thế phát triển của thế giới? (SGK)
2. Nhiệm vụ to lớn của nhân dân ta hiện nay là gì? (Mâu thuẫn nổi bật của nớc ta hiện
nay là mâu thuẫn giữa trình độ thấp kém của lực lợng sản xuất với yêu cầu rất cao của
sản xuất CNXH hiện đại Dốc sức phát triển kinh tế để thắng nghèo nàn lạc hậu nhân
dân ấm no)
3.Gv tổng kết toàn bài

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×