Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án kì 1-k11NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.1 KB, 61 trang )

Ngày dạy :15/10/2007
Tiết : 13
Bài 8: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT – BAZƠ
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dòch các chất điện li
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá chất
3. Trọng tâm :
Củng cố kiến thức và rèn luyện các thao tác thực hành .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan sinh động – Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
* Dụng cụ :
-Đóa thuỷ tinh
-ng hút nhỏ giọt
-Bộ giá thí nghiệm đơn giản ( đế sứ và cặp ống
nghiệm gỗ )
-ống nghiệm
-Thìa xúc hoá chất bằng đũa thuỷ tinh .
*Hoá chất :
-Dung dòch HCl 0,1m
-Giấy đo độ pH
-Dung dòch NH
4
Cl 0,1M
-Dung dòch CH
3
COONa 0,1M


-Dung dòch NaOH 0,1M
-Dung dòch na
2
CO
3
đặc
-Dung dòch CaCl
2
đặc .
-Dung dòch phenolphtalein
-Dung dòch CuSO
4
1M
-Dung dòch NH
3
đặc .
V. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* sự chuẩn bò bài ở nhà của học sinh
* Các kiến thức có liên quan .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Thí nghiệm 1 :
Tính axít – bazơ :
- Đặt mẫu giấy pH trên đóa thủy tinh (hoặc đế sứ giá thí
nghiệm cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó một giọt dung dòch
HCl 0,1 M .
- Làm tương tự như trên nhưng thay dung dòch HCl bằng
từng dung dòch sau :
* Dung dich NH

4
Cl 0,1M ]
* Dung dòch CH
3
COONa 0,1M
* Dung dòch NaOH 0,1M
Thí nghiệm 2 :
Phản ứng trao đổi trong dung dòch các chất điện ly :
a Cho khoảng 2ml d
2
Na
2
CO
3
đặc vào ống nghiệm đựng
khoảng 2ml CaCl
2
đặc .
→ Nhận xét màu kết tủa tạo thành .
b. Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a. bằng HCl loãng
- So sánh màu của mẫu giấy với mẫu
chuẩn để biết giá trò pH.
- Quan sát và giải thích
- Nhận xét màu kết tủa tạo thành .
, quan sát ?
c. Lấy vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dòch NaOH loãng
nhỏ vào đó vài giọt dung dòch phenolphtalein .
- Nhỏ từ từ dung dòch HCl loãng vào , vừa nhỏ vừa lắc cho
đến khi mất màu , giải thích ?
d. Cho dung dòch CuSO

4
+ NaOH , Hòa tan kết tủa bằng
dung dòch NH
3
đặc .

- Quan sát
→ Nhận xét màu của dung dòch .
→ Quan sát các hiện tượng xảy ra
- Viết các phương trình phản ứng xảy
ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn .
3. Công việc cuối buổi thực hành :
- Hướng dẫn học sinh viết bảng tường trình .
-Nêu lại các hiện tượng quan sát được từ đó rút ra kiến thức cần nắm .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
................................................................................................................................................
Ngày soạn :đề chung của tổ
Ngày dạy :theo thời gian nhà trường quy đònh
Tiết :14
KIỂM TRA 1 TIẾT .
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố về kiến thức
- Cân bằng hóa học .
- Dung dòch axít – bazơ và muối .
- Phản ứng trao đổi trong dung dòch chất điện ly
2. Kỹ năng :
- Tính pH của dung dòch
-Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn .
-Xác đònh chiều của chuyển dòch cân bằng .

3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận , tư duy logic củ học sinh
4. Trọng tâm :
- Chương II
III. PHƯƠNG PHÁP :
-Trắc nghiệm khách quan : 100%
II. CHUẨN BỊ :
- Đề kiểm tra .
IV. KIỂM TRA :
• Bảng thống kê điểm số :
Lớp Sỉ số Trên TB Dưới TB Khá Gioi’
11A
1
11A
2
11A
3
• Nhận xét :
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Đề KT1:
A. Trắc nghiệm (6,5=0,5x13)
1. Cho các chất sau: NaCl, C
2
H
5
ỌH(Rượu etylic), Cu(OH)
2

, NaOH, H
2
SiO
3
, HCl, CaCO
3
. Các chất điện li
mạnh là:
A. NaCl, C
2
H
5
OH, NaOH B. HCl, CaCO
3
, NaCl, Cu(OH)
2
C. Cu(OH)
2
, NaOH, H
2
SiO
3
D. NaCl, NaOH, HCl, CaCO
3
2. Dung dịch X gồm các ion Na
+
0,1M; Mg
2+
0,02M; Cl
-

0,06M và ion NO
3
-
xM. Giá trị của x bằng:
A. 0,07 B. 0,08 C. 0,05 D. 0,06
3. Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ bằng 0,1 mol/l. Khả
năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. NaCl < C
2
H
5
OH < CH
3
COOH < K
2
SO
4
B. C
2
H
5
OH < CH
3
COOH < NaCl < K
2
SO
4

C. C
2

H
5
OH < CH
3
COOH < K
2
SO
4
< NaCl D. CH
3
COOH < NaCl < C
2
H
5
OH < K
2
SO
4

4. Nồng độ của ion H
+
trong dung dịch axit axetic CH
3
COOH 0,1M là 0,0013 mol/l. Độ điện li của axit ở
nồng độ trên là bao nhiêu (Trong các số dưới đây)?
A. 1,5% B. 2% C. 1,3% D. 1,4%
5. Trong dung dịch HNO
3
0,010M, tích số ion của nước là:
A. [H

+
][OH
-
]=1,0.10
-14
; B. [H
+
][OH
-
]>1,0.10
-14
;
C. [H
+
][OH
-
]<1,0.10
-14
; D. Không xác định được
6. Độ điện li α của axit yếu tăng theo độ pha loãng của dung dịch. Khi đó giá trị của hằng số phân li axit K
a
A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Có thể tăng, có thể giảm
7. Cho phản ứng:
3M + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ …M
n+

+ …NO + …H
2
O
Giá trị của n là:
A. 6 B. 2 C. 3 D. Kết quả khác
8. Cho các phân tử và ion sau: Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, HCO
3
-
, HPO
3
2-
, H
2
PO
3
-
, HSO
4
-
. Theo thuyết Bron-Stet thì
tổng số phân tử và ion lưỡng tính là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
9. Dung dịch axit mạnh H
2
SO
4

0,10M có:
A. pH=1,00 B. pH<1,00 C. pH>1,00 D. [H
+
]>0,20M
10. Có V lít dung dịch NaOH 0,60M. Những trường hợp nào dưới đây làm pH của dung dịch NaOH không
đổi?
A. Thêm V lít nước cất B. Thêm V lít dung dịch KOH 0,60M
C. Thêm V lít dung dịch HCl 0,30M D. Thêm V lít dung dịch NaNO
3
0,40M
11. Cho 4 dung dịch sau: Ba(NO
3
)
2
, NaCl, NH
4
Cl, K
2
CO
3
. Dung dịch có pH<7 là:
A. NH
4
Cl B. Ba(NO
3
)
2
C. NaCl D. K
2
CO

3
12. Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH
B. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion
C. Trong thành phần của axit có thể không có hidro.
D. Axit hoặc bazơ không thể là ion.
13. Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để
điều chế HF?
A. H
2
+ F
2
→ 2HF B. NaHF
2

tO tO tO
tO
tO
tO
NaF + HF
C. CaF
2
+ 2HCl
tO tO tO
tO
tO
tO
CaCl
2
+ 2HF D. CaF

2
+ H
2
SO
4

tO tO tO
tO
tO
tO
CaSO
4
↓ + 2HF↑
B. Tự luận
Câu 1(2
đ
): a) Viết phương trình điện li của các chất sau: NaOH, H
2
SO
4
, NaH
2
PO
2
, K
2
HPO
4
, [Cu(NH
3

)
4
]SO
4
,
Cr(OH)
3
.
b) Viết phương trình ion rút gọn (nếu có) của các phản ứng sau:
H
3
PO
4
+ NaOH → Al(OH)
3
+ KOH →
(Tỉ lệ mol 1:3)
H
2
S + Cu(NO
3
)
2
→ BaCl
2
+ CuSO
4

Câu 2:(1,5
đ

) a) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch HCl 1,00M với 400,0 ml
dung dịch NaOH 0,375M.
b) Cho 100ml dung dịch CH
3
COOH 0,2M phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính pH của dung
dịch thu được. (Biết rằng hằng số axit của CH
3
COOH là K
a
=1,75.10
-5
và bỏ qua sự điện li của nước).
Đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
D B B C A C B B B B A B D
Tự luận:
HD Thang điểm
Câu 1:
a) Viết đúng phương trình điện li
b) Viết đúng phương trình ion rút gọn
Câu 2:
a) Tính đúng pH
b) Tính đúng pH
6x0,25=1,5đ
4x0,25=1
0,5đ
0,5đ
Chương 3 : NHÓM NITƠ
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1 . Kiến thức : Giúp HS biết

- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .
- Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH
3
, NO, NO
2
, HNO
3
, P
2
O
5
, H
3
PO
4
.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho .
2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng
- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất .
- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập đònh tính và đònh lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :
- Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức
bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất .
- Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .

Ngày dạy :19/10/07
Tiết :15
Bài 9 : KHÁI QUÁT NHÓM NITƠ
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :
- Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ .
- Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vò trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn .
- Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hóa học chung
của các nguyên tố nhóm nitơ .
- Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố
nhóm nitơ .
3. Thái độ :
- Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên .
- Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của chúng
4. Trọng tâm :
Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – nêu vấn đề
II. CHUẨN BỊ :
Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1:
-Nhóm nitơ thuộc nhóm mấy ?
gồm những nguyên tố nào ?
- Cho biết số electron lớp ngoài
cùng , phân bố vào các obitan
của các nguyên tố thuộc nhóm
nitơ ?
- Nhận xét số electron ở trạng

thái cơ bản , kích thích ?
Khả năng tạo thành liên kết hóa
học từ các electron độc thân ?
Hoạt động 3 :
Nhắc lại qui luật biến đổi tính
KL, PK , tính oxi hóa- khử , độ
âm điện , ái lực electron theo
nhóm A ? Nhóm nitơ ?
Hoạt động 4 :
- Cho biết hóa trò của R đối với
Hiđro ? viết công thức chung ?
- Sự biến đổi bền , tính khử của
- Hs dựa vào BTH trả lời .
- Biểu diễn cấu hình :
- Ở trạng thái cơ bản có 3e .
- Các nguyên tố P, As, Sb còn có
phân lớn d trống nên có 5e độc
thân ở trạng thái kích thích .
HS thảo luận trả lời :
N Bimut
- Bk , tính kl , tăng dần .
- Đ , A
E
, I
1
, tính oxh giảm
dần
- Tính khử tăng .
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM NITƠ
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

- Thuộc nhóm V trong BTH .
- Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) ,
Photpho (P) , Asen(As) , atimon
(Sb) và bitmut (Bi) .
- Chúng đều thuộc các nguyên
tố p .
1. Cấu hình electron của
nguyên tử :
- Cấu hình lớp electron ngoài
cùng : ns
2
np
3
ns
2
np
3
- Ở trạng thái cớ bản , nguyên tử
của các nguyên tố nhóm nitơ có
3 electron độc thân , do đó trong
các hợp chất chúng có cộng hóa
trò là 3 .
- Đối với các nguyên tố : P , As ,
Sb ở trạng thái kích thích có 5
elctron độc thân nên trong hợp
chất chúng có lk cộng hóa trò là 5
( Trừ Nitơ ).
2 . Sự biến đổi tính chất của
các đơn chất :
a. Tính oxi hóa khử :

- Trong các hợp chất của chúng
có các số oxi hoá : -3 , +3 , +5 .
Riêng Nitơ cón có các số oxi hoá
: +1 , +2 , +4 .
- Các nguyên tố nhóm Nitơ hể
hiện tính oxi hoá và tính khử .
- Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ
đến bitmut .
b. Tính kim loại - phi kim :
- Đi từ nitơ đến bitmut , tính phi
kim của các nguyên tố giảm
dần , đồng thời tính kim loại tăng
dần .
3. Sự biến đổi tính chất của
các hợp chất :
a. Hợp chất với hiđro : RH
3

các hợp chất hiđrua này như thế
nào ?
- Hợp chất với oxi R có số
oxihóa cao nhất là bao nhiêu ?
Cho vd?
- Cho biết qui luật về :
Độ bền của các số oxi hóa ?
Sự biến đổi về tính axít , bazơ
của các oxit và hiđroxit ?
Với số oxi hóa +5:
N
2

O
5
, P
2
O
5
, HNO
3
, H
3
PO
4
.Có
độ bền giảm .
Với số oxi hóa +3
As
2
O
3
,Sb
2
O
3
, Bi
2
O
3

As(OH)
3

, Sb(OH)
3
, Bi(OH)
3
.Độ
bền tăng

Nêu qui luật .
- Độ bền nhiệt của các hiđrua
giảm từ NH
3
đến BiH
3
.
- Dung dòch của chúng không có
tính axít .
b. Oxit và hiđroxit :
- Có số oxi hoá cao nhất với ôxi :
+5
- Độ bền của hợp chất với số
oxihoá +5 giảm xuống
- Với N và P số oxi hóa +5 là
đặc trưng .
- Tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tăng còn tính axit giảm
Theo chiều từ nitơ đến bitmut-
3.Củng cố : Sử dụng bài tập 2 , 3 / 54 sgk
4. Bài tập về nhà : sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày dạy :23/10/07
Tiết :16
Bài 10 : NITƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
- Biết phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
- Hiểu được ứng dụng của nitơ .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
- Rèn luyện kỹ năng suy luận logic .
3. Thái độ :
Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
4. Trọng tâm :
- Biết cấu tạo phân tử , các tính chất vật lý và hóa học của nitơ .
- Viết được các phương trình chứng minh tính chất của Nitơ .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan sinh động - Đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ :
- Điều chế sẳn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng nút cao su
- Mỗi nhóm HS bắt một con châu chấu còn sống .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu các tính chất chung và sự biến đổi tính chất của nhóm Nitơ ?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
- Không khí gồm những chất

khí nào ? chiếm tử lệ bao
nhiệu ?
- Nitơ là một trong những khí
có trong tầng khí quyển với
một hàm lượng lớn . vậy N
2
có những tính chất gì , ta
nghiện cứu bài mới .
Hoạt động 2 :
- Mô tả liên kết trong phân
tử N
2
?
- Hai nguyên tử Nitơ trong
phân tử liên kết với nhau như
thế nào?
Hạot động 2 :
- Cho biết trạng thái vật lý
của nitơ ? có duy trì sự sống
không ? độc không ?
- N
2
nặng hay nhẹ hơn
không khí ?
Hoạt động 3 :
Gv đặt vấn đề
- Nitơ là phi kim khá hoạt
động nhưng ở nhiệt độ
thường khá trơ về mặt hoá
học , hãy giải thích ?

- Dựa vào số oxi hóa hãy dự
đoán tính chất của nitơ?
- Xét xem nitơ thể hiện tính
khử hay tính oxi hóa trong
trường hợp nào ?
- Xác đònh số oxi hoá của
Nitơ trong các trường hợp .
- Gv thông báo : Chỉ với Li ,
nitơ tác dụng ngay ở nhiệt độ
thường .
- Trong không khí có rất nhiều khí
như : O
2
, N
2
, H
2
S , He , CO
2
, H
2
O

N
2
: 79% , O
2
: 20% còn lại các khí
khác .
- Hs mô tả , kết luận Phân tử N

2

gồm hai nguyên tử , liên kết với
nhau bằng ba liên kết CHT không
có cực .
- Hs quan sát tính chất vật lí của
Nitơ . Sau đó cho côn trùng vào ,
quan sát và nhận xét .
→ N
2
không duy trì sự sống nhưng
không độc .
- Dựa vào dN
2
/ kk trả lời .
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân
tử để giải quyết vấn đề .
- Nitơ có các số oxi hoá :
-3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .
-N
2
có số oxihoá 0 nên vừa thể
hiện tính oxi hoá và tính khử .
→ nitơ thể hiện tính oxi hoá .
→ Nitơ thể hiện tính khử .

I – CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- Công thức electron :
: N::: N :
- Công thức cấu tạo :

: N ≡ N :

II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là chất khí không màu , không
mùi , không vò , hơi nhẹ hơn
không khí , hóa lỏng ở - 196
0
C,
hóa rắn:-210
0
C
- Tan rất ít trong nước , không duy
trì sự cháy và sự sống .
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Nitơ có E
N

N
= 946 kJ/mol , ở
nhiệt độ thường nitơ khá trơ về
mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao
hoạt động hơn .
- Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính
khử , tính oxi hóa đặc trưng hơn .
1 . Tính oxi hóa :
a. Tác dụng với hiđro :
Ở nhiệt độ cao (400
0
C) , áp suất
cao và có xúc tác :

N
2
0
+ 3H
2
2
3
N

H
3

∆H = - 92kJ
b. Tác dụng với kim loại :
6Li + N
2
0
→ 2 Li
3
N
( Liti Nitrua )

3Mg + N
2


Mg
3
N
2

(Magie Nitrua )

Nitơ thể hiện tính oxi hóa .
2 . Tính khử :
- Ở nhiệt độ 3000
0
C (hoặc hồ
quang điện ) :
N
2
0
+ O
2
2NO .
=> Kết luận :
Nitơ thể hiện tính khử khi tác
dụng với các nguyên tố có độ
âm điện lớn hơn .Thể hiện
tính oxihóa khi tác dụng với
các nguyên tố có độ âm điện
lớn hơn .
Hoạt động 5 :
- Trong tự nhiên nitơ có ở
đâu và dạng tồn tại của nó là
gì ?
- Người ta điều chế nitơ bằng
cách nào ?
-Nitơ có những ứng dụng gì ?
-Hs dựa vào kiến thức thực tế và
sgk để trả lời .

- Hs dựa vào sgk để trả lời .
∆H=180KJ

Nitơ thể hiện tính khử .
- Khí NO không bền :
2
2
+
N
O + O
2
2
4
+
N
O
2

- Các oxit khác như N
2
O , N
2
O
3
,
N
2
O
5
không điều chế trực tiếp từ

nitơ và oxi .
IV. TRẠNG THÁI THIÊN
NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ :
1. Trạng thái thiên nhiên :
- Ở dạng tự do : chiếm khoảng
80% thể tích không khí , tồn tại 2
đồng vò :
14
N (99,63%) ,
15
N(0,37%) .
- Ở dạng hợp chất , nitơ có nhiều
trong khoáng vật NaNO
3
(Diêm
tiêu ) : cò có trong thành phần của
protein , axit nucleic , . . . và
nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên
2 – Điều chế :
a. Trong công nghiệp :
- Chưng cất phân đoạn không khí
lỏng , thu nitơ ở -196
0
C , vận
chuyển trong các bình thép , nén
dưới áp suất 150 at .
b. Trong phòng thí nghiệm :
- Đun dung dòch bão hòa muối
amoni nitrit ( Hỗn hợp NaNO
2


NH
4
Cl ) :
NH
4
NO
2

 →
0t
→ N
2
+ 2H
2
O .
V – ỨNG DỤNG :
- Là một trong những thành phần
dinh dưỡng chính của thực vật .
- Trong công nghiệp dùng để tổng
hợp NH
3
, từ đó sản xuất ra phân
đạm , axít nitríc . . . Nhiều nghành
công nghiệp như luyện kim , thực
phẩm , điện tử . . . Sử dụng nitơ
làm môi trường .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
Ngày dạy :26/10/07
Tiết :17
Bài 11 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu
- Tính chất hóa học của amoniac
- Vai trò quan trọng của amiac trong đời sống và trong kỹ thuật
Cho HS biết :
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học của amoniac.
-Vận dụng nguyên lý chuyển dòch cân bằng để giải thích các điều kiện kó thuật trong sản xuất
amoniac .
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion . . .
3. Thái độ :
- Nâng cao tình cảm yêu khoa học .
- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống
4. Trọng tâm :
- Tính chất vật ký và hoá học của Amoniac .
- Vận dụng nguyên lý chuyển dòch cân bằng để giải thích các điều kiện của phản ứng tổng hợp amoniac
từ nitơ và hiđro .
III. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan - Đàm thoại
II. CHUẨN BỊ :
• Dụng cụ : ng nghiệm , giá ống nghiệm , chậu thuỷ tinh
• Hóa chất : NH
3 ,
H

2
O , CuO , NH
4
Cl , dd NaOH , Phenolphtalêin .
• Tranh hình 3.6 SGK , hình 3.7 SGK .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
- Nêu tính chất hóa học của nitơ ? tại sao ở đk thường nitơ trơ về mặt hoá học ? VD ?
- Bài 5 / 57 SGK ..
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Niơ có nhiều số oxi hoá trong
hợp chất NH
3
nitơ có số oxihoá
là -3 . Vậy NH
3
là chất gì ? cấu
tạo , tính chất ra sao , ta nghiên
cứu bài mới .
Hạot động 2 :
- Cho biết đặc điểm cấu tạo
của phân tử NH
3
- Mô tả sự hình thành phân tử
NH
3
?
- Viết công thức electron và

công thức cấu tạo của phân tử
NH
3
?
- Gv bổ xung :
Phân tử NH
3
có cấu tạo hình
tháp đáy là tam giác đều ,
nguyên tử N ở đỉnh tháp còn 3
nguyên tử H nằm ở 3 đỉnh của
- Viết công thức cấu tạo , công
thức electron
- Liên kết trong phân tử NH
3

liên kết CHT phân cực , nitơ tích
điện âm , hiđro tích điện dương .

I . CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CT e CTCT
H : N : H H – N – H
H
H
N

H H
H
-Phân tử NH
3

có cấu tạo hình tháp
, đáy là một tam giác đều .
- Phân tử NH
3
là phân tử phân cực
.
tam giác đều .
Hoạt động 3:
- Nếu có bình khí nitơ cho HS
quan sát : Trạng thái , màu sắc
, mùi ?
- dN
2
/ kk ?
- Gv làm thí nghiệm mô tả tính
tan của NH
3
,
Hoạt động 4:
Giải thích tính bazơ của NH
3
:
- Dung dòch NH
3
thể hiện tính
chất của một kiềm yếu như thế
nào ?
Hoạt động 5 :
- Gv hướng dẫn thí nghiệm
NH

3
+ HCl
đặc

- Gv thông báo cho học sinh
biết khả ăng dd NH
3
tác dụng
với một số muối kim loại .
Hoạt động 6 :
- Gv đặt vấn đề : Ngoài những
tính chất kể trên NH
3
còn có
tính chất đặc biệt khác đó là
gì ?
- Gv làm thí nghiệm :
* TN
1
:
Cho từ từ d
2
NH
3
+ d
2
CuSO
4

Quan sát ?

Tiếp tục nhỏ từng giọt NH
3
cho
đến khi thu được d
2
xanh thẫm
– Gv bổ xung :
Các ion Cu(NH
3
)
4
]
2+
,
[Ag(NH
3
)
2
]
+

là các ion phức ,
- HS quan sát trả lời
- Nhẹ hơn không khí .
- HS , quan sat’ nhận xét sự
đổi màu của dung dòch
→ Rút ra kết luận .
- Dựa vào tính chất hóa chung
của bazơ .
- Dựa vào thuyết axít – bazơ

của bron stêt viết phương trình
điện li của NH
3
trong nước .
- Viết phương trình phản ứng
quan sát nêu hiện tượng
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo
viên lên bảng viết một số phản
ứng .
-hs nghiên cứu sgk trả lời .
- Đầu tiên có kết tủa :
CuSO
4
+2NH
3
+2H
2
O →
(NH
4
)
2
SO
4
+ Cu(OH)
2

Sau đó kết tủa tan ra do
I . TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là chất khí không màu , mùi

khai và xốc , nhẹ hơn không khí .
- Khí NH
3
tan rất nhiều trong
nước , tạo thành dung dòch
amoniac có tính kiềm yếu .
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1 . Tính bazơ yếu :
a. Tác dụng với nước :
Trong dung dòch NH
3
là một bazơ
yếu , ở 25
0
C , K
b
= 1,8. 10
-5

NH
3
+ H
2
O

 NH
4
+
+ OH



b. Tác dụng với axít :
- Tạo thành muối amoni .
Vídu ï :
2NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4

NH
3
+ H
+
→ NH
4
+
.
NH
3(k)
+ HCl
(k)
→ NH

4
Cl
(r )
.
→ Phản ứng dùng để nhận biết
khí NH
3
.
c. Tác dụng với dung dòch muối
của nhiều kim loại , tạo kết tủa
hiđroxit của chúng .
Ví dụ :
Al
3+
+3NH
3
+3H
2
→ Al(OH)
3
+
3NH
4
+
+
2
Fe
+2NH
3
+2H

2
O→Fe(OH)
2
+2NH
4
2 . Khả năng tạo phức :
Dung dòch amoniac có khả năng
hòa tan hiđroxit hay muối ít tan
của một số kim loại , tạo thành
các dung dòch phức chất .
Ví dụ :
* Với Cu(OH)
2
Cu(OH)
2
+4 NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
]
(OH)
2
- Phương trình ion :
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Cu(NH

3
)
4
]
2+
+
2OH
-

Màu xanh thẫm

được tạo thành nhờ liên kết cho
nhận giữa cặp electron tự do
của nitơ trong phân tử NH
3
với
các obitan trống của kim loại .
TN
2
:
Nhỏ vài giọt d
2
AgNO
3
vào d
2

NaCl . Nhỏ từ từ d
2
NH

3
cho
đến khi kết tủa tan hoàn toàn .
Hoạt động 7 :
- Dự đoán tính chất hóa học
của NH
3
dựa vào thay đổi số
oxihóa của nitơ trong NH
3
?
- Xác đònh số oxihóa của nitơ ?
- Số oxihóa có thể có của nitơ ?
- Bổ sung : So với H
2
S , tính
khử của NH
3
yếu hơn .
- Tính khử NH
3
biểu hiện như
thế nào khi tác dụng với Cl
2
?
- Dùng sơ đồ để giải thích thí
nghiệm .
→ Gv giúp HS rút ra kết luận
Hoạt động 8 : Tìm hiểu
- Tương tự HS nêu hiện tượng

viết phương trình phản ứng .
- HS nghiên cứu và trả lời
- Khi có sự thay đổi số oxihóa ,
số oxihóa của nitơ trong NH
3
chỉ
có thể tăng nên NH
3
thể hiện
tính khử ?
- HS nghiên cứu SGK trả lời .
Kết luận :
- Amoniac ở trạng thái khí hay
trong dung dòch đều thể hiện
tính bazơ yếu .Tác dụng với axít
tạo thành muối amoni và kết tủa
được hiđroxit của nhiều kim loại
.
- Amoniac có tính khử : phản
ứng được với oxi , clo và khử
một số oxit kimloại (Nitơ có số
oxi hóa từ -3 đến 0, +2 ).
- Có khả năng tạo phức với
nhiều kim loại nhờ liên kết cho
* Với AgCl .
AgCl + 2NH
3
→[Ag(NH
3
)

2
] Cl
AgCl + 2NH
3
→ [Ag(NH
3
)
2
]
+
+
Cl
-

=>Sự tạo thành các ion phức là
do sự kết hợp các phân tử NH
3
bằng cá electron chưa sử dụng
của nguyên tử nitơ với ion kim
loại
3 . Tính khử :
a. Tác dụng với oxi :
- Amoniac cháy trong không khí
với ngọn lửa màu lục nhạt :
4NH
3
+3O
2
→ 2N
0

2
+ 6H
2
O .
- Khi có xúc tác là hợp kim platin
và iriđi ở 850 – 900
0
C :
4NH
3
+5O
2
→ 4NO + 6H
2
O .
b. Tác dụng với clo :
- Khí NH
3
tự bốc cháy trong khí
Clo tạo ngọn lửa có khói trắng :
2NH
3
+ 3Cl
2
→ N
2
0
+6HCl .
- Khói trắng là những hạt NH
4

Cl
sinh ra do khí HCl vừa tạo thành
hóa hợp với NH
3
.
c. Tác dụng với một số oxit kim
loại:
- Khi đun nóng , NH
3
có thể khử
oxit của một số kim loại thành
kim loại
Ví dụ :
2NH
3
+ 3CuO
o
t
→
3Cu +N
2
0

+3H
2
O
phương pháp điều chế NH
3
:
- Trong phòng thí nghiệm và

trong công nghiệp NH
3
được
điều chế như thế nào ?
- Làm thế nào để cân bằng
chuyển dòch về phía NH
3
?
-Có thể áp dụng các yếu tố t° ,
p , [ ] được không ?tại sao ?
- có thể dùng chất xúc tác gì ?
- gv dùng sơ đồ thiết bò tổng
hợp NH
3
để giải thích quá trình
vận chuyển nguyên liệu và sản
phẩm trong thiết bò tổng hợp
NH
3
.
nhận .
- HS nghiên cứu SGK và tìm
trong thực tế để trả lời
- Nghiên cứu SGK
- Vận dụng nguyên lý chuyển
dòch cân bằng để trả lời :
* tăng p
* Thực hiện ở t° thấp . Tuy
nhiên t° thích hợp khoản 440°C
* Dùng chất xáuc tác .

IV. ỨNG DỤNG :
SGK
V. ĐIỀU CHẾ :
1. Trong phòng thí nghiệm :
- Cho muối amoni tác dụng với
kiềm nóng :
2NH
4
Cl+Ca(OH)
2
→ 2NH
3
+


CaCl
2
+2H
2
O
- Đun nóng dung dòch amoniac
đặc .
2 . Trong công nghiệp:
N
2(k)
+ 3H
2(k)
 2NH
3


∆H = - 92 kJ
Với nhiệt độ : 450 – 500
0
C .
p suất : 300 – 1000 at
Chất xúc tác : Fe hoạt hóa .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày dạy :30/10/07
Tiết :18
Bài 11 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
( tt )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu
- Tính chất hóa học của muối amoni .
- Vai trò quan trọng của amiac và muối amoni trong đời sống và trong kỹ thuật
HS biết :
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
2. Kỹ năng :
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học muối amoni.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trình trao đổi ion
3. Thái độ :
- Nâng cao tình cảm yêu khoa học .
- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống .
4. Trọng tâm :
- Hiểu được các tính chất vật lý muối amoni .
- Hiểu rõ vai trò quan trọng muối amoni trong đời sống và trong sản xuất .

II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan - Đàm thoại phát vấn
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ và hóa chất
- Tranh hình 3.8 SGK .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu tính chất hóa học củaAmoniac ? VD minh hoạ ?
* Bài 5/ 64 SGK .
* Bài 2 SGK (3đ)
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
- Cho HS quan sát tinh thể muối
amoni clorua.
→ Vậy muối amoni có những
tính chất gì ?
Hạot động 2 :
- Hòa các tinh thể muối amoni
clorua vào nước , dùng qùi tím
để thử môi trường của d
2
NH
4
Cl
- Hãy nhận xét trạng thái , màu
sắc , tính tan và độ pH ?
GV khái quát :
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu Tính chất hóa học của

muối amoni .
GV : Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm :
Chia dd Nh
4
Cl ở trên vào 2 ống
nghiệm
- ng 1 : NH
4
Cl + NaOH
- ng 2 : NH
4
Cl + AgNO
3
.
- GV nhận xét bổ sung :
• Các pứ trên là phản ứng trao
đổi ion .
• Ở phản ứng 1 ion Nh
4
+
nhường proton cho ion OH
-
nên Nh
4
+
là axit ( dd làm
quỳ tím hoá đỏ )
- GV hướng dẫn thí nghiệm:
Cho NH

4
Cl vào ống nghiệm, đun
nóng .
Nhận xét : muối NH
4
Cl thăng hoa
.
- Yêu cầu HS lấy thêm một số ví
dụ : NH
4
HCO
3
thường gọi là bột
nở .
- HS quan sát trả lời :
NH
4
Cl là tinh thể không màu dễ
tan , pH < 7
- HS quan sát hiện tượng , viết
phương trình phân tử và ion rút
gọn
HS nhận xét và giải thích :
- Muối ở đáy ống nghiệm hết ,
xuất hiện muối ở gần miệng ống
nghiệm .
- Giải thích , viết phương trình
- HS nghiên cứu SGK , viết các
phương trình


I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là những hợp chất tinh thể ion ,
Phân tử gồm cation NH
4
+
và anion
gốc axit .
- Muối amoni đều dễ tan trong
nước và khi tan điện ly hoàn toàn
thành các ion .
Ví dụ :
NH
4
Cl → NH
4
+
+ Cl
-
Ion NH
4
+
không có màu .
II . TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1 . Phản ứng trao đổi ion :
VD :
(NH
4
)
2
SO

4
+ 2 NaOH →2NH
3
↑ +
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O . (1)
NH
4
+
+ OH
-
→ NH
3
↑ +H
2
O
→ Phản ứng này dùng để điều
chế NH
3
trong PTN
NH
4
Cl +AgNO
3
→ AgCl ↓ +

NH
4
NO
3
(2)
Cl
-
+Ag
+
→ AgCl ↓.
→ Các phản ứng trên là phản ứng
trao đổi .
2 – Phản ứng nhiệt phân :
Khi đun nóng các muối amoni dễ
bò nhiệt phân , tạo thành những
sản phẩm khác nhau .
a. Muối amoni tạo bởi axít không
có tính oxihóa :
Khi đun nóng bò phân hủy thành
amoniac và axit
Ví dụ :
NH
4
Cl
(r )
→ NH
3(k)
+ HCl
(k)
.

HCl + NH
3
→ NH
4
Cl
→ GV phân tích và Kết luận
-Dựa vào phản ứng gv phân tích
để hs thấy được bản chất của
phản ứng phân huỷ muối amoni
-Về nguyên tắc : tuỳ thuộc vào
axit tạo thành mà NH
3
có thể bò
oxi hoá thành các sản phẩm khác
nhau .
(NH
4
)
2
CO
3
→ NH
3
+NH
4
HCO
3

NH
4

HCO
3
→NH
3
+CO
2
+ H
2
O
b. Muối tạo bởi axít có tính
oxihóa :
- Như axít nitrơ , axít nitric khi bò
nhiệt phân cho ra N
2
hoặc N
2
O và
nước .
Ví dụ :
NH
4
NO
2
→ N
2
+ 2H
2
O

.

NH
4
NO
3
→ N
2
O + 2H
2
O .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày dạy :02/10/07
Tiết :19
Bài12 : AXIT NITRIC VA ØMUỐI NITRAT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của axít nitric và muối nitrat .
- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa - khử và phản ứng trao đổi ion .
- Rèn kỹ năng quan sát , nhận xét và suy luận logic
3. Thái độ :
- Thận trọng khi sử dụng hóa chất .
- Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường .
4. Trọng tâm :
- Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít nitric và muối nitrat .
- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axít nitric trong công
nghiệp .

- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa – khử .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
• Dụng cụ : ng nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt , đèn cồn
• Hoá chất : Axít HNO
3
đặc và loãng , d
2
H
2
SO
4
loãng , d
2
BaCl
2
,d
2
NaNO
3
, NaNO
3

Tinh thể Cu(NO
3
)
2
tinh thể , Cu , S .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

1. Kiểm tra :
* Cho biết tính chất hóa học của NH
3
? phản ứng minh họa ?
* Tính chất của muối amoni ? cho ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Nêu một số axit mà em biết ?
→ Hôm nay sẽ nghiên cứu về
HNO
3
.
-Hs sẽ liệt kê một số axit mà
các em biết : HCl , H
2
SO
4
,
HNO
3

Hoạt động 2:
Cấu tạo nguyên tử
- Viết CTCT , xác đònh số oxihóa
, hóa trò của nitơ ?

-Giáo viên nhận xét ?
Hoạt động 3:
- Cho HS quan sát lọ axít HNO

3
nhận xét trạng thái vật lý của
axít ?
- Gv mở nút bình đựng HNO
3
đặc
- Đun một chút xíu HNO
3
.

GV nhận xét bổ sung:
Axit HNO
3
cất giữ lâu ngày có
màu vàng do NO
2
phân huỷ tan
vào axit
→ cần cất giữ trong bình sẫm
màu , bọc bằng giấy đen …
Hoạt động 4:
- Yêu cầu HS nêu tính chất
chung của axit ?
- Lấy VD minh họa tính axít
của HNO
3
?
- Gv nêu vấn đề : Tại sao HNO
3
có tính oxihóa ?


→ GV nhận xét
- GV hướng dẫn thí nghiệm :
* Cu +HNO
3(đ)

* Cu +HNO
3(l)
a2
HS :
Viết công thức, trả lời
-HS : quan sát , phát hiện tính
chất vật lý của HNO
3
.
- Hs theo dõi các thao tác của
giáo viên , nêu được một số
tính chất của axit HNO
3

-Hs liên hệ kiến thức cũ trả lời
- Hs viết phương trình phản
ứng HNO
3
tác dụng với : caO ,
NaOH , CaCO
3

- Vì HNO
3

, N có số oxihóa
cao nhất +5 , trong phản ứng
có sự thay đổi số oxihóa , số
oxihóa của nitơ giảm xuống
giá trò thấp hơn .
HS quan sát hiện tượng , màu
sắc của khí bay ra và viết
phương trình
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- CTPT : HNO
3
- CTCT :
O
H – O – N
O
- Nitơ có hóa trò IV và số oxihoá
là +5
II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là chất lỏng không màu
- Bốc khói mạnh trong không khí
ẩm
- D = 1,53g/cm
3
, t
0
s
= 86
0
C .
- Axít nitric không bền , phân hủy

1 phần
4HNO
3
→ 4 NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O
dung dòch axit có màu vàng hoặc
nâu .
- Axít nitric tan vô hạn trong nước
( Thực tế dùng HNO
3
68% )
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
1 . Tính axít :
- Là một trong số các axít mạnh
nhất , trong dung dòch :
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-

- Dung dòch axít HNO
3

có đầy đủ
tính chất của một dung dòch axít .
Tác dụng với oxit bazơ , bazơ ,
muối , kim loại …
2 .Tính oxi hóa :
- Là một trong những axít có tính
oxi hóa mạnh nhất .
- Tuỳ vào nồng độ của axít và
bản chất của chất khử mà HNO
3
có thể bò khử đến : NO
2
, NO
,
N
2
O
, N
2
, NH
4
NO
3
.
a. Với kim loại :
- HNO
3
oxihóa hầu hết các kim
loại (trừ vàng và platin ) không
giải phóng khí H

2
, do ion NO
3

khả năng oxihoá mạnh hơn H
+
.
* Với những kim loại có tính khử
yếu : Cu , Ag . . .
- HNO
3
đặc bò khử đến NO
2
Cu + 4HNO
3(đ)
→ Cu(NO
3
)
2

+2NO
2
+2H
2
O
- HNO
3
loãng bò khử đến NO
3Cu + 8HNO
3(l)

→ 3Cu(NO
3
)
2

+ 2NO

+ 4H
2
O
- Gv bổ xung :
- Với những kim loại :Mg ,
Zn , Al . . .Khi tác dụng với
HNO
3
loãng thì sản phẩm :
N
2
O , N
2
, NO, NH
4
NO
3
.
- GV bổ sung :
Muối tạo thành có hóa trò cao
nhất .
- GV làm thí nghiệm :
Fe , Al nhúng vào dd HNO

3
đặc , nguội . sau đó nhúng vào
các dung dòch axit khác : HCl ,
H
2
SO
4
loãng …
- GV thông báo :Nước cường
thủy hòa tan được Au và Pt :
HNO
3
+ 3HCl →→ Cl
2
+ NOCl
+ 2H
2
O
NOCl → NO + Cl
→ Clo nguyên tử có khả năng
phản ứng rất lớn .
- Gv làm thí nghiệm :
Tác dụng với phi kim
* S + HNO
3
đun nóng nhẹ sau
đó cho vài giọt BaCl
2
?
* Tương tự viết phương trình C

với HNO
3
?
→ GV kết luận : Như vậy HNO
3
không những tác dụng với kim
loại mà còn tác dụng với một số
phi kim .
- GV mô tả thí nghiệm :
Nếu nhỏ dung dòch HNO
3
vào
H
2
S thấy xuất hiện kết tủa nàu
trắng đục, có khí không màu hóa
nâu , hãy viết phương trình ?
- Tương tự hãy viết phng trình
HS viết và cân bằng các
phương trình phản ứng .
- HS quan sát và nhận xét .
→ Fe ,Al thụ động trong
HNO
3
đặc nguội .
- HS nhận xét viết phương
trình phản ứng
- HS quan sát hiện tượng :
Thấy thoát khí màu nâu có
NO

2
.Khi nhỏ dung dòch BaCl
2
thấy có kết tủa màu trắng có
ion SO
4
2 -

- HS quan sát hình 3.9 và nhận
xét
- Hs viết phương trình
* Khi tác dụng với những kim
loại có tính khử mạnh hơn : Mg,
Zn ,Al . . .
- HNO
3
đặc bò khử đến NO
2
- HNO
3
loãng bò khử đến N
2
O
hoặc N
2

- HNO
3
rất loãng bò khử đến
NH

3
(NH
4
NO
3
)
8Al + 30HNO
3(l)
→ 8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O + 15H
2
O
5Mg + 12HNO
3(l)
→ 5Mg(NO
3
)
2

+ N
2
+ 6H
2
O
4Zn + 10HNO

3(l)
→ Zn(NO
3
)
2

+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
- Fe, Al bò thụ động hóa trong
dung dòch HNO
3
đặc nguội .
- Hỗn hợp 1thể tích HNO
3
và 3
thể tích HCl được gọi là nước
cường thủy , có thể hòa tan vàng
hay platin :
Au + HNO
3
+3HCl → AuCl
3
+NO
+2H
2

O .
b. Tác dụng với phi kim :
- Khi đun nóng HNO
3
đặc có thể
tác dụng được với C, P ,S . . .
Ví Dụ :
C + 4HNO
3(đ)
→ CO
2
+ 4NO
2

+ 2H
2
O
S + 6HNO
3(đ)
→ H
2
SO
4
+6NO
2

+2H
2
O
c. Tác dụng với hợp chất :

- H
2
S , HI, SO
2
, FeO , muối sắt
(II) . . . có thể tác dụng với HNO3
- Nguyên tố bò oxihóa trong hợp
chất chuyển lên mức oxi hóa cao
hơn:
3FeO +10HNO
3(l)
→ 3 Fe(NO
3
)
3

+ NO + 5H
2
O
3H
2
S

+ 2HNO
3(l)
→ 3S

+ 2NO
+ 4H
2

O .
với FeO , Fe
3
O
4
, Fe(OH)
2
HNO
3

Hoạt động 5 :
- Nêu phương pháp điều chế
HNO
3
trong phòng thí
nghiệm ?
- Trong công nghiệp HNO
3
điều chế từ nguồn nguyên
liệu nào ? chia làm mấy giai
đoạn ? Viết phương trình ?
- GV tóm tắt các giai đoạn bằng
sơ đồ
NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
3
- HS tìm hiểu SGK để trả

lời .
- Dựa vào hình 3.10 HS nêu
cách điều chế HNO
3
bốc
khói trong PTN .
- HS dựa vào SGK để trả
lời .
- Viết Ptpư cho mỗi giai
đoạn .
- Nhiều hợp chất hữu cơ như
giấy , vải , dầu thông . . . bốc
cháy khi tiếp xúc với HNO
3
đặc .
→ Vậy : HNO
3
có tính axít mạnh
và có tính oxihóa .
IV . ỨNG DỤNG :
SGK
V – ĐIỀU CHẾ :
1 . Trong phòng thí nghiệm :
NaNO
3(r )
+ H
2
SO
4(đ)
o

t
→
HNO
3

+NaHSO
4
.
2. Trong công nghiệp :
- Được sản xuất từ amoniac
- Ở nhiệt độ 850 – 900
0
C , xúc tác
hợp kim Pt và Ir :
4NH
3
+ 5O
2
→ 4NO + 6H
2
O
∆H = - 907kJ
- Oxi hóa NO thành NO
2
:
2NO + O
2
→ 2NO
2
.

- Chuyển hóa NO
2
thành HNO
3
:
4NO
2
+2H
2
O +O
2
→ 4HNO
3
.
- Dung dòch HNO
3
thu được có
nồng độ 60 - 62% . Chưng cất với
H
2
SO
4
đậm đặc thu được d
2
HNO
3
96 – 98 % .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
Ngày dạy :06/11/07
Tiết :20
Bài12 : AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
( tt )
I. MỤC TIÊU :
Đã trình bày ở tiết 23
* Trọng tâm :
Tính chất của muối Nitrat .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại gợi mở – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
- Các tư liệu liên quan đến muối nitrat .
- Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn , giá đở .
- NaNO
3
, Cu(NO
3
)
2

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu tính chất hoá học của axit Nitric ? lấy ví dụ minh hoạ ?
* Hoàn thành chuỗi :
N
2
→ NO → NO
2
→ HNO

3
→ Cu(NO
3
)
2
→ Cu(OH)
2
→ Cu(NO
3
)
2

NH
4
NO
3
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Giải thích câu ca dao :
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà
lên”
→ Muối nitrat có nhiều ứng
dụng với cuộc sống , vậy chúng
có những tính chất gì ?
Hoạt động 2 :
- Gv nêu vấn đề : Muối nitrat là
gì ? cho ví dụ ?
- Cho biết về đặc điểm về

tính tan của muối nitrat ?
- GV làm thí nghiệm : hoà
tan các muối vào nước .
GV bổ sung :
Một số muối nitrat dễ bò chảy
rữa , như NaNO
3
, NH
4
NO
3
….

Hoạt động 3 :
- Khi đun nóng muối nitrát bò
phân hủy như thế nào ?
- Gv làm thí nghiệm :
NaNO
3
rắn
o
t
→
Cu(NO
3
)
2
rắn
o
t

→
- Đặt lên trên miệng ống
nghiệm que đóm có than hồng .
→ GV tổng kết
Bổ sung :
- Ở nhiệt độ cao muối nitrat là
nguồn cung cấp oxi.Cho muối
nitrat vào than nóng đỏ , than
bùng cháy , hỗn hợp muối nitrat
và hợp chất hữu cơ dễ bắt cháy.
- Khi 2 ống nghiệm đã nguội
* ng 1 : + H
2
SO
4
loãng →
* ng 2 + H
2
O
, lắc
Hoạt động 4:
Hướng dẫn thí nghiệm :
Cu + NaNO
3
thêm H
2
SO
4
vào
dung dòch .

- Hs giải thích câu ca dao .
- Muốn giải quyết vấn đề gv
đưa ra HS nghiên cứu bài
mới .
- Muối của axit nitric gọi là
muối nitrat .
Ví dụ : NaNO
3
, Cu(NO
3
) …
- HS nghiên cứu SGK trả lời
→ Viết phương trình điện ly
của một số muối : KNO
3
.
NH
4
NO
3
. .
- HS nghiên cứu SGK trả lời
- Hs quan sát thí nghiệm và giải
thích
HS quan sát nhận xét , viết
phương trình
I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI
NITRAT :
1. Tính chất vật lý :
- Dễ tan trong nước và chất điện ly

mạnh .trong dung dòch , chúng phân
ly hoàn toàn thành các ion .
Ví dụ :
Ca(NO
3
) → Ca
2+
+ 2NO
3
-
KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
- Ion NO
3

không có màu , màu
của một số muối nitrat là do màu
của cation kim loại.
2 - Tính chất hóa học
Các muối nitrát dễ bò phân hủy khi
đun nóng
a. Muối nitrát của các kim loại
hoạt động :
- Bò phân hủy thành
muối nitrit + khí O

2
2KNO
3
→ 2KNO
3
+O
2

b. Muối nitrát của các kim loại từ
Mg

Cu :
- Bò phân hủy thành
oxit kim loại + NO
2
+ O
2
2Cu(NO
3
)
2

o
t
→
2CuO +
4NO
2
+ O
2


c. Muối của những kim loại kém
hoạt động :
- Bò phân hủy thành
kim loại + NO
2
+ O
2
2AgNO
3
→ 2Ag + 2NO
2
+ O
2
.
3 Nhận biết ion nitrat :
- Khi có mặt ion H
+
và NO
3
-
thể
hiện tính oxi hóa giống như HNO
3

- Vì vậy dùng Cu + H
2
SO
4
để nhận


GV kết luận
Hoạt động 5 :
- Muối nitrat có những ứng dụng
gì ?
- Trong tự nhiên Nitơ tồn tại ở
đâu ? dạng nào ? luân chuyển
trong tự nhiên như thế nào ?
HS tìm hiểu thực tế , SGK để
trả lời :
biết muối nitrat
Ví dụ :
3Cu + 8NaNO
3
+ 4H
2
SO
4(l)

3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO+ 4Na
2
SO
4
+ 4H
2
O.


3Cu+8H
+
+2NO
3
-
→3Cu
2+
+ 2NO
+4H
2
O.
2NO + O
2
→ 2NO
2

(nâu đỏ )
II . ỨNG DỤNG CỦA MUỐI
NITRAT :
- Dùng để làm phân bón
hóa học
- Kalinitrat còn được sử
dụng để chế thuốc nổ
đen .
C .CHU TRÌNH CỦA NITƠ
TRONG TỰ NHIÊN :
( SGK )
3. Củng cố :
NO → NO

2
→ HNO
3
→ Ca(NO
3
)
2

o
t
→
?
N
2

NH
3
→ NO → NO
2
→ HNO
3
→ NH
4
NO
3

o
t
→
?

V. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày dạy :09/11/07
Tiết :21
Bài 13 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HP CHẤT CỦA NITƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Củng cố kiến thức tính chất vật lý , hóa học , điều chế và ứng dụng của nitơ , amoniac , muối amoni ,
axít nitric muối nitrat .
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập .
2. Kỹ năng :
- Viết các phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải một số bài tập có liên quan
4. Trọng tâm :
- Hiểu các tính chất của nitơ , amoniac, muối amoni , axít nitric ,muối nitrat .
- Vận những kiến thức cần nhớ để làm các bài tập
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và bài tập .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :
A . Lý thuyết
Dựa và bảng sau hãy điền các kiến thức vào bảng :
Đơn chất (N

2
) Amoniac
(NH
3
)
Muốiamoni
(NH
4
+
)
Axít nitric
(HNO
3
)
Muối nitrat
(NO
3
-
)
CTCT N ≡ N [H –N – H]
+

l
H
H
H – N – H
H
O
H – O – N
O

O
[ O – N ]
O
Tính
chất
vật lý
-Chất khí
không màu ,
không mùi
-Ít tan trong
nước
-chất khí mùi khai
-Tan nhiều trong
nước
-Dễ tan
-Điện li mạnh
-chất lỏng không
mãu
- Tan vô hạn
- dễ tan
- Điện li mạnh
Tính
chất
hóa
học
- Bền ở nhiệt
độ thường
NO
N
2

NH
3
Ca
3
N
2
-Tính bazơ yếu
NH
4
+
+
OH
-
NH
3
NH
4
Cl
Al(OH)
3
[Cu(NH
3
)
4
]
2+
Tính khử
-Dễ bò phân
huỷ bởi nhiệt
-Thuỷ phân

trong môi
trường axit .
-Là axit mạnh
-Là chất oxi hoá
mạnh
-Bò phân huỷ
bởi nhiệt
-là chất oxi
hoá trong môi
trường axit
hoặc đun nóng
Điều
chế
NH
4
NO
2


N
2
+2H
2
O
-chưng cất
phân đoạn
không khí lỏng
2Nh
4
Cl + Ca(OH)

2

→ 2NH
3
+ CaCl
2
+
2H
2
O
N
2
+ 3H
2
 2NH
3
NH
3
+ H
+


NH
4
+
NaNO
3
+ H
2
SO

4

NaHSO
4
+ HNO
3
-NH
3
→ NO → NO
2

→ HNO
3
HNO
3
+ Kim
loại
ng
dụng
-Tạo môi
trường trơ
-nguyên liệu
để điều chế
NH
3
-Điều chế phân
bón
-nguyên liệu sản
xuất HNO
3

-Làm phân
bón
-Axit
-Nguyên liệu sản
xuất phân bón
-Phân bón ,
thuốc nổ ,
thuốc nhuộm .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B – BÀI TẬP : Giải bài tập SGK .
Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện
các dãy chuyển hóa sau :
a. B → A → B → C → D → E → H
b. Cu ← CuO ← Cu(NO
3
)
2
← HNO
3
 NO
2

←NO ← NH
3
 N
2
→NO
Bài 2 :
Hai khí A và B có mùi xốc , phản ứng với nhau
theo các cách khác nhau sau đây , tùy theo điều

kiện phản ứng :
a. Trong trường hợp dư khí A thì xảy ra phản
ứng :8A+3B→6C (chất rắn khô )+D( chất khí )
Bài 1 :
HD :
A:N
2
; B:NH
3
; C: NO ; D:NO
2
; E: HNO
3
; G:
NaNO
3
; H:NaNO
2
.
Bài 2 :
HD:
M
D
= 1,25 × 22,4 =28 .
C là chất rắn màu trắng , phân hủy thuận nghòch :
NH
4
Cl  NH
3
+ HCl

(C) (A) (E)
b. Trong trường hợp dư khí B thì xảy ra phản
ứng : 2A + 3B → D +6E (chất khí ).
Chất rắn C màu trắng , khi đốt nóng bò phân hủy
thuận nghòch , biến thành chất A và chất E .d =
1,25g/l (đktc) . Hãy xác đònh các chất A,B , C,
D , E .
Bài 3 :
a. Một trong các sản phẩm của phản ứng giữa
kim loại Mg vơi axit HNO
3
có nồng độ trung
bình là đi nitơoxit . Tổng các hệ số trong
phương trình phản ứng :
A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/30 .
Hãy chọn đáp án đúng .
b. Một trong những sản phẩm của phản ứng Cu
+ HNO
3
loãng là nitơ monooxit . Tổng các
hệ số trong phương trình phản ứng :
A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/ 30 .
Hãy chọn đáp án đúng .
Bài 4 :
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các
dung dòch sau : NH
3
, (NH
4
)

2
SO
4
, NH
4
Cl ,
Na
2
SO
4
.
Viết các phương trìng phản ứng .
Bài 5 :
Trong qúa trình tổng hợp amoniac áp suất trong
bình phản ứng giảm đi 10% so với áp suất lúc
đầu . Biết nhiệt độ của bình phản ứng được giữ
không đổi trước và sau phản ứng . Hãy xác đònh
thành phần (%thể tích ) của hỗn hợp khí thu được
sau phản ứng , nếu trong hỗn hợp đầu lượng nitơ
và hiđro được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức .
Bài 14.5 :
Dẫn 2,24 lit khí NH
3
( đkc) đi qua ống đựng 32g
CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B .
Viết phương trình phản ứng xảy ra và thể tích khí
B ( đktc ) ?
Ngâm chất rắn A trong dd HCl 2M dư . Tính V
dd axit đã tham gia phản ứng ?
Bài 14.12 :

Cho 50ml dd NH
3
có chứa 4,48lit khí NH
3
( đktc 0
tác dụng với 450 ml dd H
2
SO
4
1M .
Viết phương trình phản ứng ?
Tính nồng độ mol của các ion trong dd thu được ?
coi các chất điện li hoàn toàn .
Vậy B là khí Cl
2

Bài 3 :
Đáp án :
Bài 4 :
Dùng quỳ tím ẩm :
NH
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4

Cl , Na
2
SO
4
.
xanh đo’ đỏ tím
ba(OH)
2
trắng còn lại
Bài 5 :
HD :
N
2
+ 3H
2
 2NH
3

Pư : x 3x 2x
Còn lại : (1 – x) ( 3 – 3x ) 2x
Ở nhiệt độ không đổi :
p
2
/p
1
= n
2
/n
1
→ 0,9 = (2x + 4 – 4x)/4 → x = 0,2 .

%V
N2
=22,2% , % V
H2
= 66,7% , %V
NH3
= 11,1%
Bài 14.5 :
2NH
3
+ 3CuO → 3Cu + N
2
+ 3H
2
O
0,1mol 0,15 0.05
V
B
= 0,05 × 22,4
=> n
CuO
dư = 32/80 – 0,15
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
=>V =
Bài 14.12 :
V. RÚT KINH NGHIỆM :

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày dạy :13/11/07
Tiết :22
Bài 14 : PHOTPHO
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho .
- Biết tính vật lý hóa học của photpho .
- Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho
2. Kỹ năng :
HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lý , hóa học của photpho để giải quyết các bài
tập .
3. Trọng tâm :
- Biết cấu tạo phân tử các dạng thù hình và tính chất hóa học của photpho .
- Biết một số dạng tồn tại của photpho trong tự nhiên , phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho
trong đời sống và sản xuất .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – đàm thoại gợi mở .
III. CHUẨN BỊ :
* Hóa chất : Photpho đỏ , photpho trắng
* Dụng cụ : ng nghiệm , giá sắt , kẹp gỗ , đèn cồn .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : Không có
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Vào bài
Dạng thù hình là gì ? ngoài các
chất có dạng thù hình mà các em

đã học , có một chất cũng có 2
dạng thù hìng đó là P đỏ và P
trắng .
Hoạt động 2 :
Phốt pho có trong hợp chất nào ?
vậy P có những tính chất gì ?
Hoạt động 3 :
- Photpho có mấy dạng thù hình ?
- Gv cho học sinh quan sát 2 mẫu
P đỏ và P trắng .
- Sự khác nhau về tính chất vật lý
của các dạng thù hình là gì ?
- Gv làm thí nghiệm :
Cho vào ống nghiệm 1 ít P đỏ ,
đậy miệng ống nghiệm bằng
bông xốp .
Đun ống nghiệm trên đèn cồn
cho đến khi P đỏ chỉ còn dạng vết
.
- Hs lấy các ví dụ trong cuộc
sống : diêm , thuốc nổ …
- Có 2 dạng thù hình :
- HS nghiên cứu SGk trả lời .
- HS quan sát thí nghiệm ,
nhận xét và rút ra kết luận .
I. Tính chất vật lý :
* P trắng :
- Dạng tinh thể do phân tử P
4
- Không màu hoặc vàng nhạt

giống như sáp .
- Dễ nóng chảy bay hơi, t
0
=
44,1
0
C .
- Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi
vào da.
- Không tan trong nước nhưng
tan trong dung môi hữu cơ :
C
6
H
6
, ete . . .
- Oxyhoá chậm → phát sáng
- Kém bền tự cháy trong không
khí ở điều kiện thường .
* P đỏ :
- Dạng Polime
Để nguội ống nghiệm , hơi P → P
trắng .

Vậy : Hai dạng thù hình này
có thể chuyển hoá cho nhau .
Hoạt động 4:
- Dựa vào số oxihóa có thể có
của P dự đoán khả năng phản
ứng ? VD ?

- Tại sao ở t
0
thường P hoạt động
h
2
mạnh hơn N
2
?

GV nhận xét ý kiến của HS và
nhấn mạnh các đặc điểm khác
với Nitơ .
- Gv đặt câu hỏi :
* Khi nào thể hiện tính oxi hoá ?
* P thể hiện tính khử khi nào ?
-Viết các phương trình phản ứng
xảy ra ?
-Viết các phương trình phản ứng
xảy ra ?
-Gv bổ xung : P cũng tác dụng
với một số phi kim khi đun nóng
.
- P có các số oxi hoá : -3 , 0 ,
+3 , +5 .
→ Có thể thể hiện tính khử và
tính oxi hoá .
- Hs nghiên cứu sgk để trả lời .
- Hs lên bảng viết phương trình
phản ứng .
- Hs lên bảng viết phương trình

phản ứng .
- Hs lên bảng viết các phương
trình phản ứng P tác dụng với
Cl
2
khi dư và thiếu Cl
2
.
- Chất bột màu đỏ
- Khó nóng chảy , khó bay hơi ,
t
0
n/c
=250
0
C .
- Không độc
- Không tan trong bất kỳ dung
môi nào
- Không độc .
- Không Oxyhoá chậm → không
phát sáng
- Bền trong không khí ở điều kiện
thường , bền hơn P trắng .
- Khi đun nóng không có không
khí P đỏ → P trắng .
II. Tính chất hoá học :
- Độ âm điện P < N
- Nhưng P hoạt động hóa học hơn
N

2
vì liên kết N ≡ N bền vững
* P trắng hoạt động hơn P đỏ .
1. Tính oxi hóa :
Tác dụng với một số kim loại
mạnh ( K, Na , Ca , Mg . . .)

2P

+ 3Ca
o
t
→
Ca
3
P
2

Canxiphotphua
2 – Tính khử :
- Tác dụng với các phi kim hoạt
động như oxi ,hal , lưu huỳnh và
các chất oxihóa mạnh khác
a. Tác dụng với oxi :
- Thiếu oxi :
4P + 3O
2
→ 2P
2
O

3
Điphotpho trioxit
- Dư oxi :
4P
0
+5O
2
→→ 2P
2
O
5

Điphotpho pentaoxit
b. Tác dụng với clo :
Khi cho clo đi qua photpho -nóng
chảy
- Thiếu clo :
2P
0
+ 3Cl
2
→ 2PCl
3
Photpho triclorua
- Dư clo :
2P
0
+ 5Cl
2
→ 2PCl

5
Photpho pentaclorua
- Bổ xung : ngoài tính chất tác
dụng với một số kim loại và phi
kim , P còn tác dụng với một số
hợp chất .
-Lên viết phương trình phản
ứng ?
Hoạt động 5:
Nêu ứng dụng của P?
Hoạt động 6 :
- Trong thiên nhiên P tồn tại ở
dạng nào ?
- Tại sao N
2
tồn tại ở trang thái tự
do còn thì không ?
- Trong công nghiệp P sản xuất
bằng cách nào ?
-Hs lên bảng viết phương trình
phản ứng .
- Hs lên bảng viết các phương
trình điều chế P trong công
nghiệp .
- P cũng tác dụng với S khi đun
nóng tạo thành điphotpho
trisunfua P
2
S
3

và điphotpho
pentasunfua P
2
S
5
.
c. Tác dụng với các hợp chất :
( HNO
3
, KClO
3
, KNO
3
,
K
2
Cr
2
O
7
. . . )
Ví dụ :
6P + 5KClO
3
→ 3P
2
O
5
+ 5KCl
III . ỨNG DỤNG :

- Dùng sản xuất thuốc đầu que
diêm.
- Điều chế H
3
PO
4
P → P
2
O
5
→ H
3
PO
4
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
VÀ ĐỀU CHẾ :
1 Trong tự nhiên:
- Không có P dạng tự do:
- Thường ở dạng muối của axít
photphpric : có trong quặng apatit
Ca
5
F(PO
4
)
3
và photphoric
Ca
3
(PO

4
)
2
.
- Có trong protien thực vật , trong
xương , răng , bắp thòt , tế bào não
, . . . của người và động vật .
2 . Điều chế:
- Bằng cách nung hỗn hợp
Ca
3
(PO
4
)
2
, SiO
2
và than ở 1200
0
C .
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3SiO
2
+ 5C →
3CaSiO

3
+ 2P + 5CO
- Hơi P thoát ra ngưng tụ khi làm
lạnh , thu đïc P ở dạng rắn .
3. Củng cố :
- Dùng bài tập 1, 2 / sgk để thiết kế phiếu học tập → dạng thù hình
- Dùng bài tập 3 để củng cố về tính chất hoá học của Phôt pho .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày dạy :16/11/07
Tiết :23
Bài 15: AXÍT PHOTPHORIC
VÀ MUỐI PHOTPHAT .
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cấu tạo phân tử của axít photphoric .
- Biết tính chất vật lý , hóa học của axít photphoric .
- Biết tính chất và nhận biết muối photphat .
- Biết ứng dụng và điều chế axít photphoric .
2. Kỹ năng :
Vận dụng kiến thức về axít photphoric và muối photphat để giải các bài tập
3. Trọng tâm :
- Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít photphoric , tính chất của các muối
photphat .
- Biết những ứng dụng và phương pháp điều chế axít photphoric
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :

* Hóa chất : H
2
SO
4đặc
, Dung dòch AgNO
3
, d
2
Na
3
PO
4
, d
2
KNO
3
.
* Dụng cụ : ống nghiệm .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
- So sánh cấu tạo và tính chất lí hóa học của P trắng và P đỏ ?
- Nêu tính chất hóa học của P ? cho ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : vào bài
H
3
PO
4
có tính chất gì giống và

khác HNO
3
? để biết điều đó ta
nghiên cứu bài mới .
Hoạt động 2 :
- Viết CTCT của H
3
PO
4
?
- Bản chất lk giữa các nguyên
tử trong phân
tử là gì ? Xác đònh số oxi hóa
của P ?
Hoạt động 3 :
Cho HS quan sát lọ axít H
3
PO
4
,
nhận xét và cho biết tính chất
của axit ?
GV bổ sung : Tan trong nước do
sự tạo thành lk hiđro với nước .
Hoạt động 4 :
- Dựa vào số oxihóa của P có
thể dự đoán tính chất hóa học
của axit H
3
PO

4
?
- GV: nhận xét , giải thích ;
H
3
PO
4
không có tính oxihóa vì
trạng thái oxihóa +5 khá bền
- Viết phương trình điện ly của
HS nghiên cứu lần lượt trả lời ?
HS quan sát trả lời :
- Axít H
3
P
+5
O
4
có thể thể hiện
tính oxihóa :
HS viết các phương trình mất
nước :
I .AXIT PHOTPHORIC :
1 . Cấu tạo phân tử :
H – O
H – O – P = O
H – O
- Photpho có hóa trò V và số
oxihóa +5 .
2 . Tính chất vật lý :

- Là chất rắn , trong suốt không
màu , háo nước tan nhiều trong
nước .
- Không bay hơi , không độc , t
0
=
42,3
0
C .
- Dung dòch đặc sánh , có nồng độ
80% .
3 .Tính chất hóa học :
a. Tính oxihóa – khử : Axít H
3
PO
4
không có tính oxihóa như axít nitric
vì photpho ở mức oxihóa +5 bền
hơn .
b. Tác dụng bởi nhiệt : H
3
PO
4
dễ bò
mất nước :

200 – 250
0
C


400 – 500
0
C
H
3
PO
4
⇌ H
4
P
2
O
7
⇌ HPO
3
photphoric
+H
2
O
iphotphoric
H
2
O
metaphotphoric
c. Tính axít :
- Axít H
3
PO
4
là axít ba lần axít ,có

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×