Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

bai thuyết trinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 33 trang )

Chuyên đề:

QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC ĐIỂM
DÂN CƯ NÔNG THÔN Ở BÌNH DƯƠNG.
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP


NỘI
NỘIDUNG
DUNGCHÍNH
CHÍNH

I. CƠ
SỞSỞ
I. CƠ
LÝLÝ
LUẬN
LUẬN
PHẦN
MỞ
PHẦN
MỞ
ĐẦU
ĐẦU

VỀVỀ
QUY
QUY
HOẠCH
HOẠCH
XÂY


DỰNG
XÂY
DỰNG
ĐIỂM
DÂN
ĐIỂM
DÂN
CƯCƯ
NÔNG
NÔNG
THÔN
THÔN

II.II.

IIIIII
. .
THỰC
THỰC
TRẠNG
GiẢI
PHÁP
TRẠNG
GiẢI
PHÁP
QUY
QUY
QUY
QUY
HOẠCH

HOẠCH
HOẠCH
HOẠCH
XÂY
DỰNG
DỰNG
XÂY
DỰNG XÂY
XÂY
DỰNG
ĐIỂM
DÂN
DÂN
ĐIỂM
DÂN ĐIỂM
ĐIỂM
DÂN
CƯCƯ
NÔNG
CƯCƯ
NÔNG
NÔNG
NÔNG
THÔN
ỞỞ
THÔN
ỞỞ
THÔN
THÔN
BÌNH

BÌNH
BÌNH
BÌNH
DƯƠNG
DƯƠNG
DƯƠNG
DƯƠNG

KẾT
LUẬN
KẾT
LUẬN


PHẦN
PHẦNMỞ
MỞĐẦU
ĐẦU
- Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách
quan tâm đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn sẽ đáp ứng
yêu cầu:

Việc làm

Nhà ở

Nhu cầu:
VC, VH,
giải trí…


Đa dạng
cảnh quan,
bảo vệ MT


PHẦN MỞ ĐẦU

Thuộc miền Đông
Nam bộ
Vùng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam
phía Nam

TỈNH BÌNH
TỈNH BÌNH
DƯƠNG
DƯƠNG

Diện tích : 2.694,43
Diện
tích : 2.694,43
2
km 2
km

09 huyện, thị,
09 huyện, thị,
TP

TP

Dân số
Dân số
1.802.500
1.802.500
người
người

91 xã, phường, thị trấn
91 xã, phường, thị trấn


I.I.CƠ
SỞ

LUẬN
VỀ
QUY
HOẠCH
XÂY
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH XÂY
DỰNG
DỰNGĐIỂM
ĐIỂMDÂN
DÂNCƯ
CƯNÔNG
NÔNGTHÔN
THÔN
1. Khái quát về điểm dân cư nông thôn

1.1. Khái niệm điểm dân cư nông thôn:

Là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia
đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh
hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm
vi một khu vực nhất định bao gồm trung tâm
xã, thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc được hình
thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế
xã hội, văn hóa, phong tục tập quán và các
yếu tố khác.


1.1. Khái niệm điểm dân cư nông thôn:
- Điểm dân cư nông thôn (làng, bản, ấp, trại) là
bộ quan trọng cấu thành đời sống xã hội của một
quốc gia, tạo môi trường hình thành phát triển và là
cơ sở cho các hoạt động kinh tế xã hội đời sống sinh
hoạt của cộng đồng dân cư nông thôn, nó đáp ứng
các yều cầu vật chất, văn hóa và tinh thần của người
nông dân.
- Nông thôn là địa bàn chiến lược trong các cuộc
kháng chiến cứu quốc.


1.2. Khái niệm quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn:
 QHXD điểm DCNT: là việc tổ
chức không gian, sử dụng đất,
hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội của nông

thôn. (Quy hoạch xây dựng nông
thôn gồm quy hoạch chung xây
dựng xã và quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông
thôn)


1.2. Khái niệm quy hoạch xây
dựng điểm dân cư nông thôn:
Điều 31, Luật xây dựng 2014: Quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn gồm
các nhiệm vụ như dự báo quy mô dân số, lao
động; quy mô đất đai; yêu cầu sử dụng đất bố
trí các công trình xây dựng, bảo tồn, chỉnh
trang; công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội trong điểm dân cư nông thôn.


1.3.
1.3.Vai
Vaitrò
tròcủa
củaquy
quyhoạch
hoạchxây
xâydựng
dựngđiểm
điểmdân
dâncư


nông
nôngthôn:
thôn:
-


1.4. Phân loại điểm dân cư nông thôn
Theo ý nghĩa và vai trò, các điểm dân cư nông thôn
m xã
â
t
g
n
ư tru
c
n
â
d
Điểm
- Là những điểm dân cư lớn, có các công trình: trụ
sở UBND, Ban Quản lý HTX là nơi thực hiện chức
năng quản lý hành chính và điều hành sản xuất.
- Nhà cửa công trình phục vụ công cộng và phúc
lợi của xã .
- Tập trung phần lớn dân cư trong xã.

ôn
h
t
p


cư c
â
n
d
Điểm

 Diễn đạt nội dung của bạn.



 những
Diễn đạtđiểm
nội dung
- Là
dâncủa
cưbạn.
có quy mô nhỏ hơn: 
Làtrung
các
độicủa
sản
xuất. Có các công 
Diễn tâm
đạt nội
dung
bạn.
trình
phụcđạtvụnộisản
xuất

 Diễn
dung
của(kho,
bạn. sân phơi, cơ sở
chế biến) phục vụ văn hóa xã hội (nhà trẻ,
mẫu giáo) và nhà ở các hộ thuộc một thôn
hoặc một đội sản xuất.

-Là những điểm
-Là những điểm
dân cư nhỏ ở lẻ
dân cư nhỏ ở lẻ
tẻ. Chỉ gồm một
tẻ. Chỉ gồm một
số ít các hộ gia
số ít các hộ gia
đình.
đình.
- Không
phải là
- Không phải là
tâm
đội sản
Diễn đạt nộitrung
dung của
bạn.
trung tâm đội sản
Diễn đạt nộixuất.
dung của bạn.
xuất.

Diễn đạt nội dung của bạn.


Theo quy mô diện tch, dân số, số lượng nhà cửa…
Theo quy mô diện tch, dân số, số lượng nhà cửa…

1.4. Phân loại điểm dân cư nông thôn
Nhóm 1: Các
điểm dân cư
được tiếp tục mở
rộng và phát
triển
Nhóm 2:
Các điểm
dân cư hạn
chế phát
triển
Nhóm 3: Các
điểm dân cư
cần xóa bỏ
trong quy
hoạch

Là các điểm dân cư có giá trị xây dựng cơ bản lớn, có vị trí
thuận lợi, có khả năng đáp ứng tốt. Chúng sẽ được mở rộng
và phát triển trong tương lai cả về quy mô và số lượng nhà
cửa, công trình.

Là các điểm dân cư tương đối lớn, vị trí không thuận lợi
nhưng còn CN và ý nghĩa trong quản lý sản xuất, có tổng giá

trị xây dựng cơ bản khá lớn. Sẽ không được mở rộng phát
triển hộ mới, xây dựng công trình kiên cố.

Là các điểm dân cư kiểu chòm xóm nhỏ, ở lẻ tẻ, vị
trí không thuận lợi, gây trở ngại cho việc tổ chức
lãnh thổ. Cần xóa bỏ trong quy hoạch (3-5 năm).


Theo quy mô diện tch, dân số, số lượng nhà cửa…
Theo quy mô diện tch, dân số, số lượng nhà cửa…

1.4. Phân loại điểm dân cư nông thôn

Nhóm 4: Các
điểm dân cư
xây dựng mới

Là các điểm dân cư được dự kiến xây
dựng khi: trên vùng lãnh thổ chưa có khu
định cư, hoặc số hộ dân phát sinh lớn và
việc xây dựng điểm dân cư mới có lợi
hơn mở rộng, phát triển điểm dân cư củ
để thành lập trung tâm xã hoặc đội sản
xuất.


1.5. Xu thế phát
triển các điểm dân
cư nông thôn


Xu thế phát triển các
điểm dân cư nông thôn


1.5. Xu thế phát triển các điểm dân cư nông thôn
Tuy nhiên, căn cứ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây
dựng nông thôn 2009 thì các điểm dân cư nông thôn của xã gồm
các chức năng chủ yếu: (7 chức năng)


2. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng điểm
2. Nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn
dân cư nông thôn
2.1. Ban hành các quy định
về quy hoạch xây dựng và
quản lý quy hoạch xây dựng
các điểm dân cư nông thôn

2.2. Lập quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn:

2.3. Quản lý đất đai xây dựng
và môi trường trong điểm dân
cư nông thôn


2.1. Ban hành các quy định về quy hoạch xây dựng và quản lý
quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn



2.2. Lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn:

Lập QHXD

nhiệm
vụ
QHXD

Lập
Lập
nhiệm vụ
nhiệm vụ
quy
quy
hoạch,
hoạch,
xin ý
xin ý
kiến,
kiến,
thông
thông
qua,
qua,
chỉnh
chỉnh
sửa…
sửa…


Quản lý QHXD
Đồ án
QHXD

Thẩm
Thẩm
định,
định,
phê
phê
duyệt
duyệt
nhiệm
nhiệm
vụ quy
vụ quy
hoạch
hoạch

Lập
Lập
quy
quy
hoạch,
hoạch,
xin ý
xin ý
kiến,
kiến,
thông

thông
qua,
qua,
chỉnh
chỉnh
sửa…
sửa…

Thẩm
Thẩm
định,
định,
phê
phê
duyệt
duyệt
quy
quy
hoạch
hoạch

Công bố
QHXD,
cấm mốc
giới, cung
cấp thông
tin về
QHXD

Quản lý

ĐTXD theo
QH

Quản
Quản

khai
Quản lý

Quản lý thác,khai
sử
hạ tầng
thác,
hạ tầng dụng, sử
– môi
dụng,
– môi
cung
trường
cung
trường
cấp
cấp
dịch vụ
dịch vụ
công
công
cộng
cộng



2.2. Lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
1. Xây dựng
kế hoạch, lập
quy hoạch
xây dựng
nông thôn
2. Lập quy
hoạch xây
dựng nông
thôn
3.Thẩm định,
phê duyệt xây
dựng nông
thôn

+ Xác định mục tiêu kế hoạch
+ Nội dung các công việc

+ Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn
+ Lập đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn

+ Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông
thôn
+ Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông
thôn


Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn

4. Thực hiện
quản lý
QHXDNT

5. Rà soát,
đánh giá
thực hiện
QHXDNT

6. Điều chỉnh
và quản lý
điều chỉnh
QHXDNT

+ Công bố, công khai quy hoạch xây dựng nông thôn
+ Cấm mốc giới quy hoạch trên thực địa
+ Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng nông thôn

+ Rà soát tình hình lập, triển khai quy hoạch
+ Đánh giá các mục tiêu, tác động hiệu quả của quy hoạch
+ Phân tích các yếu tố phát sinh
+ Các kiến nghị và đề xuất
+ Báo cáo rà soát quy hoạch

Trường hợp điều chỉnh: thay đổi cơ cấu lao động, ngành
nghề, biến động dân số, thay đổi về điều kiện địa lý, tự
nhiên
+ UBND cấp huyện quyết định điều chỉnh quy hoạch
+ Điều chỉnh quy hoạch đảm bảo tính kế thừa



Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn

7. Thực hiện
quản lý quy
hoạch xây
dựng nông
thôn

+ Chuẩn bị đầu tư dự án
+ Lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
+ Triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng
+ Kết thúc, bàn giao đưa công trình vào xây dựng


2.3. Quản lý đất đai xây dựng và môi trường trong điểm
dân cư nông thôn
Một là: Quản lý việc khai thác và sử dụng đất đai theo đúng
pháp luật và quy hoạch;
Hai là: Quản lý về quy hoạch xây dựng trong các điểm dân cư
nông thôn;
Ba là: Quản lý quy hoạch hạ tầng bao gồm:
+ Khu ở;
+ Trụ sở chính quyền xã;
+ Các công trình hạ tầng xã hội;
+ Công trình sản xuất và phục vụ sản xuất;
+ Trồng cây ở các điểm dân cư nông thôn;
Bốn là: Bảo vệ môi trường và vệ sinh công cộng bao gồm:
+ Quy hoạch xây dựng hệ thống thoát nước thải, quản lý chất
thải rắn đảm bảo

+ Quy hoạch xây dựng nghĩa trang


II. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC
II. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN Ở BÌNH DƯƠNG
ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN Ở BÌNH DƯƠNG

1.1.Những
Nhữngkết
kếtquả
quảđạt
đạtđược
được

Qua 20 năm tái
lập tỉnh Bình
Dương


1.1.Những
Nhữngkết
kếtquả
quảđạt
đạtđược
được

Qua 20 năm tái
lập tỉnh Bình
Dương



1.1.Những
Nhữngkết
kếtquả
quảđạt
đạtđược
được
Năm 2006, ban
hành Quyết định
số 68/2006/QĐUBND ngày
20/03/2006 về Quy
hoạch tổng thể
phát triển hệ
thống đô thị và
khu dân cư nông
thôn của tỉnh
Bình Dương đến
năm 2020
Sơ đồ định hướng quy hoạch hệ thống giao thông


1.1.Những
Nhữngkết
kếtquả
quảđạt
đạtđược
được
KẾT
QUẢ


48/48 xã đã phê duyệt đồ án QH
48/48 xã đã phê duyệt đồ án QH
và đề án QH NTM
và đề án QH NTM

XÂY
DỰNG
NTM
GIAI

32/48 xã hoàn thành mục
32/48 xã hoàn thành mục
tiêu XD NTM
tiêu XD NTM

ĐOẠN
2011 –
2015

98,9% số xã và 99,91% số hộ gia
98,9% số xã và 99,91% số hộ gia
đình NT có điện
đình NT có điện


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×