Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

trắc nghiệm thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.66 KB, 40 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP
I.

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP:

Câu 1: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấpa. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền
kinh tế.
a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Làm tăng lượng tiền trong lưu thống.
c. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
d. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Câu 2: Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra
công chúng:
a. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh.
b. Danh sách và sơ yếu lý lịch tành viên Hội đồng Quản Trị và Ban giám đốc.
c. Đơn xin phép phát hành.
d. Bản cáo bạch.
Câu 3: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
a. Thời gian, giá, số lượng.
b. Giá, thời gian, số lượng.
c. Số lượng, thời gian, giá.
d. Thời gian, số lượng, giá.
Câu 4: Lệnh dùng để bán được đưa ra
a. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
c. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá TT hiện hành
d. Ngay tại giá trị trường hiện hành.
Câu 5: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là
a. Tối thiểu là 100.000đ và bội số của 100.000 đ
b. 100.000 đồng
c. 10.000 đồng




d. 200.000 đồng
Câu 6: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh
Câu 7: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng quản lý
b. Để bảo vệ công chúng đầu tư
c. Để thu phí phát hành
d. Để dễ đàng huy động vốn
Câu 8: Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
a. Là chủ nợ chung
b. Mất toàn bộ số tiền đầu tư
c. Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
d. Là người cuối cùng được thanh toán
Câu 9: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký
chào bán phải có lãi.
b. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phát
hành phải có lãi.
c. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải
có lãi.
d. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát
hành phải có lãi.
Câu 10: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
a. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ
đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên.

b. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã
góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.


c. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên.
d. Không câu nào đúng.
Câu 11: Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
a. 3 số báo liên tiếp của một lờ báo
b. 4 số báo liên tiếp của một tờ báo
c. 5 số báo liên tiếp của một tờ báo
d. 6 số báo liên tiếp của một tờ báo
Câu 12: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
a. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
b. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
c. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, cống ty chứng khoán.
d. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm
giao dịch.
Câu 13: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng
khoán không bán dược hết, gọi là:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không.
d. Tất cả các hình thức trên.
Câu 14: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
a. Thị trường tiền tệ
b. Thị trường sơ cấp
c. Thị trường thứ cấp
d. Thị trường chính thức
Câu 15: Bản cáo bạch tóm tắt là tài liệu mà tổ chức phát hành

a. Cung cấp cho các nhà đầu tư
b. Cung cấp cho nhân viên của tổ chức phát hành
c. Nộp cho UBCKNN trong hổ sơ xin phép phát hành CK
d. Dùng để thăm dò thị trường trong thời gian chờ UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành.


Câu 16: Chức năng của tổ chức bảo lãnh phát hành là
a. Tư vấn
b. Bảo tiêu chứng khoán
c. Định giá CK phát hành
d. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành
Câu 17: Trong các điều kiện để quản lý DN được phát hành CK ra công chúng, điều kiện nào là
quan trọng nhất
a. Có ban Giám đốc điều hành tốt
b. Có sản phẩm nổi tiếng
c. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý
d. Quy mô vốn và KQ hoạt động trước khi phát hành
Câu 18: hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ
chứng khoán của tổ chức phát hành dù họ có thể bán hết hay không gọi là:
a. Bảo lãnh tất cả hoặc không
b. Bảo lãnh cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
d. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Câu 19. Phương thức phát hành qua đấu giá là:
a. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá
b. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu
c. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
d. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng
thầu
Câu 20. Muốn chào bán chứng chỉ ra công chúng thì chứng chỉ quỹ đó phải có tổng giá trị là:

a. Tối thiểu là 50 tỷ đồng
b. Tối thiểu là 60 tỷ đồng
c. Tối thiểu là 70 tỷ đồng
d. Tối thiểu là 80 tỷ


Công ty cổ phần X phát hành cổ phiếu, số lượng 5.000.000 CP bằng hình thức đấu giá cạnh
tranh. Vào giờ đấu giá, đơn vị tổ chức đấu giá nhận được các đơn dự thầu như sau:
Nhà đầu tư
Giá (đồng)
Số lượng (nghìn)
A
31.200
700
B
31.300
500
C
31.100
1.200
D
31.200
900
E
31.400
800
F
31.000
1.100
G

31.100
1.000
H
31.000
400
Biết rằng công ty sử dụng hình thức đấu thầu theo kiểu Mỹ
Câu 21. Giá trúng thầu là:
a) 31.100
b) 31.200
c) 31.300
d) 31.400
Câu 22. Số lượng cổ phiếu trúng thầu của nhà đầu tư C và G lần lượt là:
a) 1100 và 1000
b) 1145 và 955
c) 1000 và 1100
d) 955 và 1145
Câu 23. Số tiền nhà đầu tư E phải thanh toán:
a) 24.880.000 (nghìn)
b) 24.960.000 (nghìn)
c) 25.120.000 (nghìn)
d) 26.220.000 (nghìn)f
Câu 24: Tỷ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu của một tổ chức niêm
yết được quy định theo pháp luật Việt Nam là:
a. 25% tổng số cổ phiếu
b. 49% tổng số cổ phiếu
c. 30% tổng số cổ phiếu
d. 27% tổng số cổ phiếu


Câu 25: Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong vòng:

a. 60 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
b. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
c. 80 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
d. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực.
Câu 26: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát của công ty niêm yết phải nắm giữ:
a. ít nhất 20% vốn cổ phần của Công ty
b. ít nhất 20% vốn cổ phần trong vòng 3 năm kể từ ngày niêm yết
c. ít nhất 50% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm yết
d. ít nhất 30% số cổ phiếu do mình sở hữu trong 3 năm kể từ ngày niêm
Câu 27: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phát hành chứng khoán ra công chúng là:
a. Phát hành qua tổ chức trung gian;
b. Phát hành để niêm yết;
c. Có ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành;
d. Có ít nhất 50 nhà đầu tư.
Phương án:
I: a, b và c
II: a và c;
III: a, b và d;
IV: b và d
Câu 28: Bản cáo bạch tóm tắt là tài liệu mà tổ chức phát hành
a) Cung cấp cho các nhà đầu tư
b) Cung cấp cho nhân viên của tổ chức phát hành
c) Nộp cho UBCKNN trong hồ sơ xin phép phát hành CK
d) Dùng để thăm dò thị trường trong thời gian chờ UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành
Câu 29: Những CK nào được phép niêm yết tại TTGD
a) Trái phiếu chính phủ
b) Cổ phiếu của các DN thực hiện cổ phần hóa
c) CK của các DN đ• được UBCKNN cấp giấy phép phát hành ra công chúng



d) Cả a & c
Câu 30: Việc phát hành cổ phiếu làm tăng:
a. Nợ của công ty
b. Tài sản của công ty
c. Vốn cổ phần của công ty
d. Cả b và c
Câu 31: Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không ban được sẽ được trả lại cho tổ
chức phát hành được gọi là:
a. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
b. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
c. Bảo lãnh tất cả hoặc không
d. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu
Câu 32: Công khai thông tin về TTCK phải thỏa m•n các yêu cầu ngoại trừ
a. Chính xác
b. Kịp thời
c. Dễ tiếp cận
d. Ưu tiên khách hàng
Câu 33: Tự doanh chứng khoán là việc:
a. Công ty chứng khán mua bán chứng khoán cho khách hàng
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng qua việc và nắm giữ chứng khoán vì quyền
lợi khách hàng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 34: Trong thời gian ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét đơn xin phép phát hành cổ
phiếu và trái phiếu của công ty cổ phần, công ty không được phép thực hiện một số việc sau,
ngoại trừ:
a. Cho công chúng biết ngày phát hành ra công chúng
b. Công ty tổ chức quảng cáo trực tiếp hay gián tiếp việc chào mời công chúng mua cổ

phiếu hay trái phiếu.

c. Công ty sử dụng bản cáo bạch gửi lên ủy ban Chứng khoán Nhà nước để thăm dò

thị trường.
d. Công ty sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để thăm dò thị trường.


Câu 35: Lợi ích đối với các nhà đầu tư khi việc đầu tư thông qua quỹ:
I. Không có rủi ro
II. Đảm bảo đầu tư có hiệu quả hơn
III. Giảm được chi phí giao dịch và nghiên cứu
a) Chỉ I
b) Chỉ I và II
c) Chỉ II và III
d) Cả I, II và III
Câu 36: Bản cáo bạch phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần sau đây, ngoại trừ… có thể là
không cần thiết:
a) Kế toán trưởng
b) Trưởng ban kiểm soát
c) Chủ tịch Hội đồng quản trị
d) Tổ chức bảo lãnh phát hành
Câu 37: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu là:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
c) Công ty cổ phần và doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa
d) Công ty cổ phần
Câu 38: Khi thực hiện bán cổ phần của DNNN, cổ đông chiến lược được phép mua:
a. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình
quân.
b. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân.
c. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.

d. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân.
Câu 39: Tổ chức bảo lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo l•nh cho một đợt phát hành với
tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:
a. 20% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành.
b. 25% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành
c. 30% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành


d. 35% vốn có của tổ chức bảo l•nh phát hành
Câu 40: Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp Nhà nước
d. Công ty cổ phần
II. THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP (TT)
Câu 1: Giả sứ cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là 101.000đ, theo quy chế
Sàn giao dịch VN hiện nay, mức giá nào là mức giá đặt lệnh phù hợp?
A.
B.
C.
D.

101.500 Đ
100.000 Đ
106.500 Đ
D_95.000 Đ

Câu 2: Lệnh dừng để mua được đưa ra:
A. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
B.Giá thấp hơn giá thị trường hiện hành

C. Ngay tạo giá thị trường hiện hành
D. Giá cao hơn giá thị trường hiện hành

Câu 3:Trong phương thức giao dịch khớp lệnh, trật tự ưu tiên là:
A_Thời gian, giá, số lượng
B_Giá, thời gian, số lượng
C_Số lượng, thời gian, giá
D_Thời gian, số lượng, giá
Câu 4: Hãy cho biết thời gian giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM?
A_Từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
B_Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
C_Từ thứ hai đến thứ năm hàng tuần, từ các ngày nghỉ theo quy định.
Câu 5: Hãy cho biết giá mở cửa là gì?
A_Là giá chứng khoán thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng
B_Là mức giá cao nhất mà một loại chứng khoán có thể được thức hiện trong phiên giao dịch
C_Là mức gia thấp nhất mà một loại chứng khoán có thể được thực hiện trong phiên giao dịch
D_Là giá chứng khoán thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày.


Câu 6: Có tất cả bao nhiêu loại lệnh trong hệ thống giao dịch liên tục tại Sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM?
A_1 loại
B_3 loại
C_4 loại (LO,MP,ATO,ATC)
D_5 loại
Câu 7: Điều kiện để trở thành thành viên của SGDCK
A_Được UBCKNN cấp giấy phép KDCK để được hoạt động nghiệp vụ môi giới hoặc tự KDCK
B_Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và các trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối và hệ
thống giao dịch của SGDCK hoặc TTGDCK
C_Nộp các loại phí cho SGDCK hoặc TTGDCK các khoản đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán

theo quy định của pháp luật
D_Cả A,B,C
Câu 8:Thành viên của SGDCK hoặc TTGDCK:
A_Được giao dịch CK tại TTGDCK hoặc SGDCK
B_Được sử dụng hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ do SGDCK hoặc TTGDCK
C_Thu các loại phí cung cấp dịch vụ phục vụ cho GDCK của khách hàng theo quy định của
pháp luật
D_Cả A,B,C
Câu 9:Nghĩa vụ của thành viên SGDCK.
A_Tuân thủ quy định về thành viên của SGDCK hoặc TTGDCK
B_Chịu sự kiểm tra giám sát của SGDCK hoặc TTGDCK hoặc UBCKNN
C_Nộp các loại phí cho SGDCK hoặc TTGDCK các khoản đóng góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán
theo quy định của pháp luật.
D_Cả a,b,c.
Câu 10: Đơn vị yết giá (đ) của cổ phiếu 79.500đ là :
A_100 đ
B_500 đ
C_1000 đ
Câu 11: Lệnh giới hạn Limit Order (LO) có hiệu lực đến khi nào?
A_Kết thúc phiên giao dịch


B_Kết thúc ngày giao dịch
C_Trong một đợt khớp lệnh
Câu 12: Để niêm yết cổ phiếu tại sở giao dịch chứng khoán tối thiểu vốn cổ phần của công ty
do ít nhất 100 cổ đông ngoài tổ chức phát hành nắm giữ là bao nhiêu.?
A_15%.
B_20%.
C_25%.
D_30%.

Câu 13: Thị trường thứ cấp là:
A_Nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành
B_Nơi mua bán chứng khoán sau khi được lưu hành trên thị trường 1 năm
C_Nơi mua bán chứng khoán trên thị trường OTC
D_Tất cả đều đúng.
Câu 14: Đâu không phải là thuận lợi của việc niêm yết chứng khoán?
A_Độ tín nhiệm của công ty niêm yết sẽ được nâng cao.
B_Tính thanh khoản của chứng khoán được niêm yết sẽ tăng lên.
C_Không phải tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin.
D_Dễ dàng huy động được khối lượng vốn lớn với chi phí thấp.
Câu 15: Đối tượng hoạt động trên sàn giao dịch thủ công gồm:
A_2 đối tượng
B_3 đối tượng
C_4 đối tượng
D_5 đối tượng
Câu 16: Chức năng làm môi giới trung gian của công ty chứng khoán thành viên trong hệ thống
giao dịch nào sẽ không thay đổi:
A_Hệ thống giao dịch thủ công
B_Hệ thống giao dịch tự động hoàn toàn
C_Hệ thống giao dịchbán tự đông
D_Tất cả các ý trên


Câu 17: Người đầu tư có thể tìm thấy tất cả các thông tin tài chính sau đây trên Bảng tổng kết
tài sản, trừ:
A_Giá trị ghi sổ của công ty.
B_Tài sản của công ty.
C_Các quỷ dài hạn nhận được từ các nguồn.
D_Các chỉ số về chi phí của công ty
Câu 18: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:

A_ Ủy ban chứng khoán.
B_Trung tâm giao dịch chứng khoán.
C_Công ty chứng khoán.
D_Tại nhà
Câu 19: Tham gia giao dịch mua bán chứng khoán qua sở giao dịch gồm có:
A_Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và nhà đầu tư.
B_Công ty chứng khoán, nhà môi giới và nhà đầu tư
C_ Công ty chứng khoán, ngân hàng giám sát và nhà đầu tư.
D_Công ty quản lý quỹ, nhà đầu tư và ngân hàng lưu ký.
Câu 20: Nhà đầu tư muốn mua hoặc bán chứng khoán với giá ấn định ở lệnh nào?
A_Lệnh thị trường( Market order)
B_Lệnh giới hạn( Limit order)
C_Lệnh dừng(Stop order)
D_Cả 3 lệnh trên
Câu 21: Người mua giới tại sàn tùy ý quyết định về thời gian và giá của lệnh:
A_Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ
B_Lệnh có giá trị đến khi hủy bỏ
C_Lệnh thực hiện toàn bộ hoặc không
D_Lệnh không quy trách nhiệm
Câu 22: Lệnh nào được ưu tiên sau lệnh thị trường
A_Lệnh ưu tiên về giá
B_Lệnh ưu tiên về thời gian


C_Lệnh giới hạn
D_Lệnh dừng
Câu 23: Định chuẩn lệnh quy định các điều kiện kèm theo lệnh cơ bản
A_4 lệnh
B_5 lệnh
C_6 lệnh

D_7 lệnh
Câu 24: Thị trường OTC là gì?
A_Thị trường tập trung
B_Thị trường phi tập trung
C_Thị trường chợ đen
D_Tất cả đều đúng
Câu 25: Hai trung tâm giao dịch chứng khoán ở Việt Nam hiện nay là:
A_DOW JONES và NASDAQ
B_DOWJONES và HoSE
C_HOSE và HNX
D_HNX và NASDAQ
Câu 26: Giá đóng cửa là giá:
A_Là giá CK thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.
B_ Là giá CK thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.
C_ Là giá CK thực hiện tại lần khớp lệnh giữa phiên trong ngày giao dịch.
Câu 27: Giá trần là giá:
A_Là mức giá thấp nhất mà 1 loại CK có thể thực hiện trong phiên giao dịch.
B_ Là mức giá cao nhất mà 1 loại CK có thể thực hiện trong phiên giao dịch.
C_ Là mức giá trung bình mà 1 loại CK có thể thực hiện trong phiên giao dịch.
Câu 28: Sở GDCK có mấy hình thức sở hữu?
A_1
B_2
C_3


D_4
Câu 29: Các vụ chức năng của Sở giao dịch chứng khoán được chia làm mấy nhóm?
A_ 1
B_2
C_3

D_4
Câu 30: Tại Việt Nam, giá tham chiếu tại 1 phiên giao dịch là gì?
A_Giá đóng cửa của phiên giao dịch trước
B_Giá mở cửa của phiên giao dịch hiện tại
C_Cả hai ý trên đều đúng
D_Cả hai ý trên đều sai.
Câu 31: Sở GDCK gồm những phương thức giao dịch nào?
A_Phương thức giao dịch thỏa thuận.
B_Phương thức giao dịch khớp lệnh
C_Cả 2 ý trên.
Câu 32: Hiện nay kinh phí hoạt động của 2 trung tâm GDCK tại VN do:
A_100% vốn tư nhân
B_Từ nguồn vốn liên doanh
C_100% vốn ngân sách nhà nước
D_100% vốn nước ngoài
Câu 33: Trong sở GDCK hình thức sở hữu nào là phổ biến nhất?
A_Hình thức sở hữu thành viên
B_Hình thức công ty cổ phần
C_Hình thức sở hữu nhà nước
D_Cả 3 ý trên
Câu 34: Đơn vị giao dịch đối với cổ phiếu là bao nhiêu?
A_75 cổ phiếu
B_100 cổ phiếu
C_200 cổ phiếu


D_300 cổ phiếu
Câu 35: Phiên giao dịch xác định giá mở cửa của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ trong khoảng thời
gian nào?
A_8h-8h15

B_9h-9h15
C_8h-8h30
D_9h-9h30
Câu 36: Có mấy tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán?
A_2
B_3
C_4
D_5
Câu 37: Thông thường việc chấp thuận niêm yết trải qua mấy bước?
A_3
B_5
C_7
D_9
Câu 38: Tiêu chuẩn để trở thành thành viên của sở GDCK là gì?
A_Tiêu chuẩn về tài chính
B_Tiêu chuẩn về dân sự
C_Cơ sở vật chất kỹ thuật
D_cả 3
Câu 39: Địa chỉ Trung tâm GDCK TP Hồ Chí Minh là:
A_788/23B Nguyễn Kiệm,phường 3,Gò Vấp
B_Công viên Gia Định
C_ Chợ Hạnh Thông Tây
D_45-47 Bến Chương Dương,Q1,HCM
Câu 40: Những phương pháp đấu giá cơ bản là?
A_Đấu giá trực tiếp,đấu giá tự động


B_Đấu giá trực tiếp,đấu giá gián tiếp
C_Đấu giá tự động,
D_B và C đúng

THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP:

II.

Câu 1: Hoạt động của thị trường OTC chịu sự quản lý, giám sát của:
A.
B.
C.
D.

Ủy ban chứng khoán (SEC)
Hiệp hội những nhà kinh doanh chúng khoán (NASD)
Không ai quản lý
Câu A và B là đáp án đúng

Câu 2: Thị trường thứ cấp
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành CP và

TP
B. Là nơi mua bán các loại CK kém chất lượng
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
Câu 3: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp
A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất bị Thị trường

thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành
B. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ
C. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình
D. Tất cả đều sai


Câu 4: Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm
A.
B.
C.
D.

Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
Cả a & b đều đúng
Cả a & b đều sai

Câu 5: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp:
A.
B.
C.
D.

Là nơi chào bán các CK mới phát hành
Tạo tính thanh khoản cho CK
Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn
Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại DM đầu tư

Câu 6: Hãy ghép các từ sao để hoàn thành một câu hoàn chỉnh:1-The, 2-Over, 3-Counter, 4Market
A.
B.
C.
D.

4-1-2-3
2-1-3-4

3-2-1-4
3-2-1-4

Câu 7: Các thị trường OTC của Nhật gồm mấy loại?


A.
B.
C.
D.

3 loại
2 loại
4 loại
5 loại

Câu 8: Tổ chức và quản lý thị trường OTC thường theo hai cách nào?
A.
B.
C.
D.

Cấp quản lý nhà nước
Cấp tự quản
Cả hai đều đúng
Tất cả đều sai

Câu 9: Trung tâm GDCK Hà Nội khai trương và đi vào hoạt động vào?
A.
B.

C.
D.

Ngày 06-02-2005
Ngày 13-08-2005
Ngày 03-08-2005
Ngày 08-03-2005

Câu 10: Các loại CK giao dịch trên thị trường OTC là?
A.
B.
C.
D.

Cổ phiếu, Trái phiếu
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Trái phiếu chính phủ và Trái phiếu địa phương, Trái phiếu Doanh nghiệp
Tất cả các câu trên

Câu 11: Thị trường chứng khoán phi tập trung đòi hỏi những điều kiện gì?
A.
B.
C.
D.

Chứng khoán được phép phát hành
Chưa đăng ký niêm yết giá tại SGDCK
Đã đăng ký niêm yết giá tại SGDCK
Cả A, B, C đều đúng


Câu 12: Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC
A.
B.
C.
D.

Cơ chế đấu giá tập trung
Thương lượng giá giữa người mua và người bán
Bên bán tự đưa ra giá
Tất cả đều sai

Câu 13: OTC giao dịch thông qua
A.
B.
C.
D.

Câu: OTC giao dịch thông qua
Mạng may tính
Các nhà môi giới kết nối qua mạng máy tính
A và B

Câu 14: Đặc điểm của thị trường OTC
A. Có địa điểm giao dịch chính thức là sàn giao dịch
B. Người đầu tư liên hệ trực tiếp với người bán không cần thông qua môi giới
C. Không trao đổi trực tiếp với nhau nhà đầu tư thông qua công ty chứng khoán để

thực hiện giao dịch
D. Tất cả đều đúng



Câu 15: Thị trường OTC còn gọi là thị trường:
A.
B.
C.
D.

Thị trường phi tập trung
Thị trường mạng
Thị trường báo giá điện tử của các nhà môi giới giao dịch
Tất cả đều đúng

Câu 16: Mục tiêu của thị trường OTC hiện đại là gì?
A. Giúp các nhà đầu tư tiếp cận thị trường một cách nhanh chóng thuận tiện và ít tốn chi phí
B. Tạo cơ hôị cho các nhà đầu tư thực hiện giao dịch vơi thông tin thị trường tối đa
C. Giúp các hoạt động giao dịch chứng khoán có thể hoạt động thuận tiện, các nhà quản lí

dễ dàng giám sát tốt thị trường
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp
A.
B.
C.
D.

Là nơi chào bán các CK mới phát hành
Tạo tính thanh khoản cho CK
Tạo cho người sở hữu CK cơ hội rút vốn
Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại DM đầu tư


Câu 18: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm
A.
B.
C.
D.

Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
Thị trường tập trung và thì trường OTC
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 19: Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:
A.
B.
C.
D.

Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
Cả a & b đều đúng
Cả a & b đều sai

Câu 20: Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch
trên thị trường……. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường……..
A.
B.
C.
D.

Sơ cấp, thứ cấp

Thứ cấp, sơ cấp
OTC, đấu giá
OTC, đấu giá

Câu 21: Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp của Trung tâm giao dịch chứng khoán được
thể hiện bởi:
A.
B.
C.
D.

Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính
Giao địch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch
Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 22: Môi giới chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, trong đó một công ty
chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng khoán thông qua:


A. Cơ chế giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán hoặc thị trường OTC, trong đó sở

giao dịch CK / Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của
giao dịch đó với khách hàng
B. Cơ chế giao dịch tại sở giao dịch trong đó khách hàng chịu trách
nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó
C. Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả
kinh tế của giao dịch đó
D. B và C
Câu 23: có máy cách báo giá trên thị trường chứng khoán phi tập trung.

A.
B.
C.
D.

Báo giá chắc chắn
Báo giá tham khảo
Báo giá định tính
Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 25: Quy trình dao dịch trên thị trường chứng khoán phi tập trung được thể hiện qua máy
bước?
A.
B.
C.
D.

1
2
3
4

Câu 26: Báo giá định tính gớm những loại báo giá nào ?
A.
B.
C.
D.

Báo giá hoạt động và báo giá danh nghĩa
Báo giá định lượng và báo giá hoạt động

Báo giá danh nghĩa và báo giá hoạt động
Cả A,B,C đều sai

Câu 27: thời gian giao dịch của thị trường phi tập trung được diễn ra vào những ngày nào trong
tuần?
A.
B.
C.
D.

Tất cả các ngày trong tuần
Tất cả các ngày trong tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định trong bộ luật lao động.
Thứ 2, 4,6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định trong bộ luật lao động.
Thứ 7,chủ nhật hàng tuần

Câu 28: thời gian giao dịch của thị trường OTC được thực hiện từ máy giờ đến máy giờ?
A.
B.
C.
D.

Từ 8h ->10h
Từ 9h ->11h
Từ 10h –>11h
Từ 10h30 ->12h

Câu 29: Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch dối với cổ phiếu là bao nhiu %
A.
B.
C.

D.

±10%
±15%
±20%
±25%

Câu 30: Biên độ giao động giá không áp dụng với loại nào?


A.
B.
C.
D.

Chứng chỉ quỹ
Trái phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Kỳ phiếu

Câu 31: trong phương thức giao dịch thỏa thuận , trường hợp thỏa thuận giữa 2 khách hàng cùng
thành viên được diễn ra như thế nào?
A. Khách hàng và thành viên thì thành viên phải chuyển kết quả dao dịch thông qua máy

tính
B. Khác hàng và thành viên thì thành viên phải chuyển kết quả giao dịch thông qua hệ

thống chuyển lệnh vào hệ thống giao dịch tại trung tâm
C. Khác hàng và thành viên thì thành viên phải chuyển kết quả giao dịch thông qua hệ
thống chuyển lệnh vào hệ thống giao dịch tại trung tâm

D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 32: trong phương thức giao dịch thỏa thuận, trường hợp thỏa thuận giữa hai khách hàng
khác thành viên thì diễn ra như thế nào?
A. Thành viên bên bán xác nhận giao dịch và thông báo kết quả vào hệ thống giao

dịch và bên thành viên mua xác nhận hệ thống giao dịch.
B. Thành viên bên bên mua xác nhận với thành viên bên bán thông qua một hợp đồng ký
kết giữa 2 bên.
C. Hai bên xác nhận với nhau thông qua một giao kèo ngầm
D. Có một bênh thứ 3 đứng ra làm trung gian giao dịch giữa hai bên
Câu 33: những rủi ro thường gặp khi mua bán chứng khoán trên thị trường OTC là gì?
A. tranh chấp hay thiệt hại về quyền mua cổ phiếu (CP) mới tăng vốn
B. tranh chấp hay thiệt hại về cổ tức. Cổ tức được chia cho cổ đông dựa trên số lượng cổ

phần họ đang nắm giữ
C. rủi ro trong mua bán CP chưa được chuyển nhượng và rủi ro trong giao dịch nhận

chuyển nhượng quyền mua
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 34: thị trường Upcom là gì?
A. là tên gọi của thị trường giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa

niêm yết được tổ chức tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
B. là tên gọi của thị trường giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết

được tổ chức tại Sở Giao dịch Chứng khoán tp HCM.
C. là một sàn giao dịch lớn tại hàn quốc dành cho các công ty, mới phát hành cổ phiếu
D. Là tên gọi của một sàn giao dịch lớn tại Mỹ dành cho các công ty, mới phát hành cổ
phiếu
Câu 35: thị trường Upcom bắt đầu đi vào hoạt động từ thời gian nào?

A.
B.
C.
D.

20/9/2008
20/6/2009
24/6/2009
1/1/2010


Câu 36:Thị trường UPCoM khác với thị trường OTC và thị trường niêm yết (HOSE, HNX) như
thế nào?
A. thị trường UPCoM là thị trường có tổ chức có sự quản lý của nhà nước, minh bạch thông

tin, minh bạch giá cả
B. thanh toán tập trung và chứng khoán được lưu ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng

khoán trước khi giao dịch.
C. Chứng khoán giao dịch trên thị trường UPCoM là cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi của
các công ty đại chúng chưa niêm yết hoặc hủy niêm yết.
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 37: Các công ty khi tham gia vào thị trường UPCoM thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn
nào?
A. Là chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết hoặc chứng khoán bị hủy niêm yết

tại SGDCK.
B. Đã được đăng ký lưu ký tại trung tâm lưu ký chứng khoán
C. Được một thành viên (công ty chứng khoán) cam kết hỗ trợ.
D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 38: Giao dịch trên UPCoM, nhà đầu tư phải chịu những loại phí gì?
A. nhà đầu tư phải chịu phí giao dịch mua và bán đối với các giao dịch chứng khoán

thành công
B. Không chịu một khoản phí nào
C. Nhà đầu tư chỉ chịu phí chi phí khi mua chứng khoán thành công
D. Nhà đầu tư chỉ chịu chi phí mở tài khoản từ ngày ban đầu

Câu 39: Khi đã giao dịch trên sàn UPCoM, mà không còn là công ty đại chúng nữa, thì có thể
xin hủy giao dịch UPCoM được không?
A.
B.
C.
D.

Không được vì theo quy định của nhà nước
Chỉ được khi công ty hết hạn đăng ký giao dịch
Được , công ty có thể nộp hồ sơ xin hủy bỏ đăng ký giao dịch.
Cả A,B,C đều sai

Câu 40: Có phải tất cả các công ty đại chúng đều bị bắt buộc phải đăng ký giao dịch trên thị
trường UPCoM không?
A. Có , bắt buộc công ty đại chúng sau khi đăng ký chứng khoán phải thực hiện đăng ký
B.
C.
D.
III.
1.
A.
B.

C.
D.
2.

giao dịch trên UPCoM hoặc đăng ký niêm yết trên các SGDCK
chưa có một văn bản pháp quy hay chế tài nào bắt buộc công ty đại chúng sau khi
đăng ký chứng khoán phải thực hiện đăng ký giao dịch trên UPCoM
Tùy theo quyết định của doanh nghiệp mà lựa chọn có nên hoặc không nên
Tùy thuộc vào công ty chứng khoán cam kết hỗ trợ
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Loại hình nghiệp mà công ty đó thực hiện và quy mô hoạt động kinh doanh của nó.
Loại hình doanh nghiệp công ty đó thực hiện
Quy mô hoạt động kinh doanh của công ty.
Không phụ thuộc vào yếu tố nào cả.
Khối I (Front Ofice) thực hiện những việc gì?


A.
B.
C.
D.
3.
A.
B.
C.
D.
4.
A.
B.

C.
D.
5.
A.
B.
C.
D.
6.
A.
B.
C.
D.
7.
A.
B.
C.
D.
8.
A.

B.
C.
D.
9.
A.
B.
C.
D.
10.
A.


Tự doanh, môi giới, bảo lãnh phát hành
Tư vấn tài chính, đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư.
Hành chính tổ chức, kế toán
Cả A và B đều đúng
Khối nào mang lại thu nhập chính cho công ty chứng khoán?
Khối I
Khối II
Cả khối I và khối II
Cả A và B đều sai
Cơ cấu tổ chức công ty chứng khoán được chia làm mấy khối?
2
4
6
8
Câu nào sau đây nói đúng về khối II (Back Office)?
Thường cũng do một phó giám đốc phụ trách
Thực hiện các công việc yểm trợ cho khối I
Các công việc hành chính tổ chức, kế toán….
Cả 3 câu trên đều đúng
Nghiệp vụ cho vay bảo chứng là gì?
Là hình thức tín dụng mà người đi vay dùng số chứng khoán sở hữu hợp pháp cúa mình
làm tài sản cầm cố để vay tiền nhằm mục đích kinh doanh, tiêu dung
Là việc công ty chứng khoán ứng tiền bán chứng khoán cho khách hàng sau khi lệnh bán
chứng khoán được thực hiện ở Trung tâm GDCK
Là hình thức tín dụng mà khách hang vay tiền để mua chứng khoán, sau đó dùng
số chứng khoán mua được từ tiền vay để làm tài sản cầm cố cho khoản vay
Cả 3 câu đều sai
Công ty chứng khoán có thể thực hiện một số hoạt động:
Quản lý quỹ đầu tư

Cho vay cầm cố chứng khoán
Kinh doanh bảo hiểm
Cả 3 câu đều đúng
Người hành nghề chứng khoán:
Phải tham gia các khoá tập huấn về pháp luật, hệ thống giao dịch, loại chứng khoán
mới do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao
dịch chứng khoán tổ chức.
Có thể mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại công ty chứng khoán bất kỳ
Đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khác
Được sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được khách
hàng uỷ thác.
Cho vay cầm cố chứng khoán là:
Là hình thức tín dụng mà khách hang vay tiền để mua chứng khoán, sau đó dùng số
chứng khoán mua được từ tiền vay để làm tài sản cầm cố cho khoản vay
Là hình thức tín dụng mà người đi vay dùng số chứng khoán sở hữu hợp pháp cúa
mình làm tài sản cầm cố để vay tiền nhằm mục đích kinh doanh, tiêu dùng
Là việc công ty chứng khoán ứng tiền bán chứng khoán cho khách hàng sau khi lệnh bán
chứng khoán được thực hiện ở Trung tâm GDCK
Câu a và b đúng
Cho vay ứng tiền bán chứng khoán là:
Là hình thức tín dụng mà người đi vay dùng số chứng khoán sở hữu hợp pháp cúa mình
làm tài sản cầm cố để vay tiền nhằm mục đích kinh doanh, tiêu dung


B. Là hình thức tín dụng mà khách hang vay tiền để mua chứng khoán, sau đó dùng số
C.
D.
11.
A.
B.

C.
D.
12.
A.
B.
C.
D.
13.
A.
B.
C.
D.
14.
A.
B.
C.
D.
15.
A.
B.
C.
D.
16.
A.
B.
C.
D.
17.
A.
B.

C.
D.
18.
A
B
C
D
19.

chứng khoán mua được từ tiền vay để làm tài sản cầm cố cho khoản vay
Là việc công ty chứng khoán ứng tiền bán chứng khoán cho khách hàng sau khi
lệnh bán chứng khoán được thực hiện ở Trung tâm GDCK
Cả 3 câu đều đún
Có mấy loại nhà môi giới:
3
4
5
6
Đối với mức phí giao dịch CK:
Không cần phải công bố với khách hàng
Phải công bố sau khi khách hàng thực hiện giao dịch.
Phải công bố trước khi khách hàng thực hiện giao dịch.
Cả 3 ý trên đều sai.
Câu nào đúng trong các câu sau:
Công ty CK phải đảm bảo giá trị CK mà mình khuyến nghị đầu tư.
Khách hàng của công ty CK phải mở tài khoản tiền tại ngân hàng thương mại do
công ty CK lựa chọn.
Công ty CK có thể trực tiếp nhận tiền giao dịch CK của khách hàng.
Cả 3 câu trên đều đúng.
Môi giới độc lập còn được gọi là:

Môi giới dịch vụ
Môi giới chuyên môn
Môi giới tự do
Môi giới trên sàn.
Khi tiến hành nghiệp vụ tự doanh, công ty CK không được:
Đầu tư vào cổ phiếu của công ty có sở hữu trên 50% vốn điều lệ của công ty CK
Đầu tư quá 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết.
Đầu tư quá 15% số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức không niêm yết.
Cả 3 câu trên đều đúng.
Việc lưu ký chứng khoán được thực hiện thông qua ai?
Nhân viên kinh doanh của thị trường
Thành viên lưu ký của thị trường giao dịch chứng khoán
Nhà tư vấn lưu ký
Không đáp án nào đúng
Mỗi khách hàng được phép mở bao nhiêu tài khoản lưu ký chứng khoán?
1
2
3
Không hạn định
Trên thị trường chứng khoán tập trung, việc thanh toán các giao dịch diễn ra tại đâu?
Ủy ban chứng khoán nhà nước
Sở giao dịch chứng khoán
Ngân hàng giao dịch
Tất cả các đáp án trên
Công ty chứng khoán nắm giữ cổ phần hoặc vốn góp từ bao nhiêu phần trăm trở lên vốn
điều lệ của một công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không được cung cấp dịch
vụ chào bán, niêm yết chứng khoán và tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
cho công ty đó ?

A. 10%



B.
C.
D.
20.
A.

B.
C.
D.
21.
A.
B.
C.
D.
22.

15%
20%
25%
Khi thực hiện tư vấn chào bán , niêm yết chứng khoán, công ty chứng khoán phải tuân
thủ những nguyên tắc nào?
Phải ký hợp đồng với tổ chức được tư vấn. Hợp đồng quy định rõ quyền, nghĩa vụ của
bên tư vấn và bên dược tư vấn trong việc chuẩn bị hồ sơ tư vấn chào bán, niêm yết và
các vấn đề khác liên quan.
Có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức chào bán, tổ chức niêm yết quyền, nghĩa vụ khi thực
hiện niêm yết chứng khoán
Liên đới chịu trách nhiệm về những nội dung trong hồ sơ chào bán,niêm yết chứng
khoán

Tất cả các đáp án trên
Hiện nay tại Việt Nam áp dụng hình thức bảo lãnh phát hành nào?
Bảo lãnh cam kết chắc chắn ( Firm Commitment ).
Bảo lãnh cố gắng tối đa ( Best Effort ).
Bảo lãnh tất cả hoặc không ( All or None ).
Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu.
Tổ chức bảo lãnh phát hành không được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc
chắn trong trường hợp nào sau đây?

A. Tổ chức bảo lãnh phát hành độc lập hoặc cùng các công ty con của tổ chức bảo lãnh phát
B.
C.
D.
23.
A.
B.
C.
D.
24.
A.
B.
C.
D.
25.
A.
B.
C.
D.
26.
A.

B.
C.
D.
27.
A.

hành có sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của tổ chức phát hành.
Tối thiểu 30% vốn điều lệ của tổ chức bảo lãnh phát hành và của tổ chức phát hành là do
cùng một tổ chức nắm giữ.
Cả A và B đều đúng.
Không có đáp án nào đúng
Câu nào đúng trong các câu sau đây.
Công ty chứng khoán được tư vấn cho khách hàng mà đầu tư vào chứng khoán mà
không cần cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng.
Công ty chứng khoán có thể trực tiếp hay gián tiếp bù đắp một phần hay toàn bộ các
khoản thua lỗ do khách hàng đầu tư vào chứng khoán.
Công ty chứng khoán phải bảo mật các thông tin nhận được từ người sử dụng dịch
vụ tư vấn.
Công ty chứng khoán có thể quyết định đàu tư thay cho khách hàng.
Có mấy loại hoạt động tư vấn theo một số tiêu thức.
2
3
4
5
Theo hình thức của hoạt động tư vấn bao gồm hoạt động tư vấn nào?
Tư vấn gợi ý và tư vấn trực tiếp.
Tư vấn gợi ý và tư vấn ủy quyền.
Tư vấn trực tiếp và tư vấn gián tiếp
Tư vấn gợi ý, tư vấn trực tiếp, tư vấn gián tiếp và tư vấn ủy quyền.
Công ty chứng khoán có mấy chức năng chủ yếu trên thị trường tài chính:

1
3
4
5
Vai trò huy động vốn được thể hiện ở:
Các ngân hàng, các công ty chứng khoán, các công ty TNHH


B.
C.
D.
28.
A.
B.
C.
D.
29.
A.
B.
C.
D.
30.
A.
B.
C.
D.
31.
A.
B.
C.

D.
32.
A.

Các ngân hàng, các công ty TNHH, các công ty cổ phần
Các ngân hàng, các công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư
Các ngân hàng, công ty TNHH, quỹ đầu tư
Ngoài cổ phiếu và trái phiếu các công ty chứng khoán còn bán:
Trái phiếu Chính Phủ, chứng quyền, trái quyền, các hợp đồng tương lai, hợp đồng
lựa chọn.
Trái phiếu chính phủ, chứng quyền, trái quyền, các hợp đồng tương lai, lệnh phiếu.
Trái phiếu chính phủ, chứng quyền, trái quyền, các hợp đồng tương lai, hối phiếu.
Tất cả A, B, C đều sai.
Công ty chứng khoán có chức năng nào sau đây:
Thiết lập thị trường ngoại tệ
Quyết định tỷ giá giữ đồng dolla Mỹ và đồng Việt Nam
Can thiệp trên thị trường, góp phần điều tiết giá chứng khoán
Cung cấp cơ chế chuyển tiền mặt cho nhà đầu tư
Khả năng chuyển tiền mặt thành chứng khoán có giá và ngược lại được đảm nhận bởi:
Các công ty cổ phần
Các công ty chứng khoán
Các công ty TNHH
Các công ty tư nhân
Vốn pháp định của nghiệp vụ kinh doanh môi giới chứng khoán:
25 tỷ đồng
3 tỷ đồng
12 tỷ đồng
165 tỷ đồng
Công ty chứng khoán là gì?
CTCP thành lập hợp pháp tại VN được UBCK Nhà Nước cấp giấy phép thực hiện 1 hoặc


1 số loại hình kinh doanh chứng khoán.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn thành lập hợp pháp tại VN được UBCK Nhà Nước cấp
giấy phép thực hiện 1 hoạc 1 số loại hình kinh doanh chứng khoán.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
33. Các loại hình kinh doanh chứng khoán được ủy ban chứng khoán nhà nước caapf giấy

phép thực hiện là :
A. Mô giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn

du học.
B. Mô giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư
C.
D.
34.
A.
B.
C.
D.
35.
A.
B.
C.
D.
36.

vấn đầu tư chúng khoán.
Mô giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn bảo hiểm
Cả A, B, C đều đúng

Tư vấn đầu tư chúng khoán cần phải có vốn pháp định là bao nhiêu VND
10 tỷ
165 tỷ
22 tỷ
100 tỷ
Bảo lãnh phát hành đầu tư chứng khoán có vốn pháp định là bao nhiêu VND
10 tỷ
165 tỷ
22 tỷ
100 tỷ
Mô hình hoạt động công ty chứng khoán chia thành mấy loại?


×