Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Thói quen ra đề thi TOEIC part 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.88 MB, 36 trang )

Thói quen ra đề

&

BÍ QUYẾT TRÁNH BẪY ĐỀ THI

TOEIC
Part 5

1


THÓI QUEN RA ĐỀ VÀ BÍ QUYẾT
TRÁNH BẪY ĐỀ THI TOEIC PART 5
Bản quyền © thuộc Công ty Cổ phần sách MCBooks.
Theo hợp đồng chuyển nhượng giữa Công ty Cổ phần sách MCBooks và
chuyển giao giữa cô Ms. Hoa chủ biên.
Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của công ty cổ phần sách
MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm luật xuất bản Việt Nam, luật bản
quyền quốc tế, và công ước Berne về bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ.

Với phương châm “Knowledge Sharing - Chia sẻ tri thức” chúng tôi
luôn mong muốn được hợp tác với các tác giả trong nước để chia sẻ
những phương pháp học, những cuốn sách hay và chất lượng đến
với độc giả Việt Nam.
Các tác giả viết sách có nhu cầu xuất bản xin vui lòng liên hệ với
chúng tôi qua email:


Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua:
ĐT: 04.3792.1466 Số máy lẻ 103 - Phòng Kế Hoạch



Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của Quý độc giả để
sách ngày càng hoàn thiện hơn.

Góp ý về sách:
Liên hệ về bản thảo và bản dịch:
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách:
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền:

2

5


&

Thói quen ra đề

BÍ QUYẾT tránh bẫy đề thi

TOEIC
Part 5

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

3


­LỜI NÓI ĐẦU
Các bạn độc giả và các em học sinh thân

mến!
Có rất nhiều bạn đã hỏi tôi: Tại sao tôi lại
chọn TOEIC trong khi ngoài kia có biết bao
nhiêu bài thi, biết bao nhiêu con đường
chia sẻ tình yêu tiếng Anh đến với mọi
người? Các bạn có thấy ngạc nhiên không,
sau nhiều năm nghiên cứu, giảng dạy, và
giờ là xuất bản sách, chưa một giây phút
nào tôi cảm thấy nhàm chán với những gì mà tôi đang theo đuổi. Bởi vì, mỗi ngày
trôi qua tôi lại nhìn thấy một ứng dụng tuyệt vời của bài thi, cảm nhận sâu sắc tư
duy của người ra đề và đặc biệt hơn nữa là vẻ đẹp tiếng Anh nằm trong những
câu từ tưởng đơn giản mà vô cùng thú vị.
TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi kiểm tra kĩ
năng tiếng Anh trong giao tiếp quốc tế. Ngay từ cái tên của bài thi đã thế hiện
được mục tiêu cao nhất của việc học tiếng Anh – giao tiếp với người nước ngoài,
đặc biệt là trong công việc. Chính vì vậy, ngôn ngữ trong bài thi TOEIC mang
tính lịch sự hơn so với tiếng Anh hàng ngày, nhưng lại không quá học thuật và
“cao siêu khó với” như bài thi IELTS hay TOEFL. Học TOEIC là học cách “Say no” với
những cụm từ đơn giản như: “I want to see you everyday” (Anh muốn nhìn thấy
em hàng ngày) và “say yes” với “I would like to have an appointment with you on
a daily basis.” Học TOEIC là học cách phát triển đoạn hội thoại của mình, từ những
câu rất sơ khai như “Hello, Hi” cho đến những câu nhờ vả lịch sự “Would it be too
much if I ask you to give me a hand?”, tức là “Giúp mình với”.
Nói đến đây, nhiều bạn sẽ nghĩ sao TOEIC lại khó đến thế, tại sao tôi làm mãi
mà vẫn không lên được điểm, tại sao mỗi lần nhìn thấy đề thi là tôi đã thấy hoa
mắt chóng mặt, chứ chẳng nói đến “yêu thương”. Đây cũng là niềm trăn trở sau
rất nhiều năm giảng dạy và nghiên cứu TOEIC của mình. Điều mà các bạn thiếu,
chính là cách TƯ DUY BÀI THI. Cách tư duy đúng sẽ khiến bất kể câu hỏi nào
cũng trở nên đơn giản vì bản chất vấn đề chỉ có một. TOEIC sẽ là khó nếu các bạn
luống cuống trong cái bẫy của người ra đề, nhưng với một phương pháp đúng

đắn như mình hướng dẫn, phân tích đề không dựa vào nghĩa hay từ vựng, tôi tin

4

5


rằng càng ngày các bạn sẽ cảm thấy ngạc nhiên với chính khả năng của mình!
Chắc chắn rồi, các bạn sẽ không thể biết được mình có thể làm những gì đâu!
Cuối cùng, như tôi đã nói, nói rất nhiều lần và sẽ không bao giờ ngừng nói về
nó, tôi viết cuốn sách này theo hướng tiếp cận VẺ ĐẸP TIẾNG ANH, học tiếng
Anh theo cách cảm nhận của riêng mình. Bởi vì với tôi, “understand” không
chỉ là hiểu, mà còn là đứng (stand) ở dưới (under), nghĩa là có đặt mình dưới
chân của người khác, đi đôi giày của người ta mới có thể hiểu và cảm nhận
được những gì họ đang trải qua. Bởi vì “party” không chỉ là bữa tiệc, mà còn
là nhiều phần nhỏ (part), chẳng có buổi tiệc nào diễn ra vui vẻ nếu mỗi người
không biến thành một phần của buổi tiệc đó để tận hưởng hết mình. Và còn
thật nhiều, thật nhiều những suy nghĩ thú vị nữa mà tôi sẽ chia sẻ trong cuốn
sách này các bạn ạ.
Dành rất nhiều thời gian và công sức cho “THÓI QUEN RA ĐỀ VÀ BÍ QUYẾT
TRÁNH BẪY ĐỀ THI TOEIC-PART V”, tôi hi vọng nó sẽ là vũ khí giúp các bạn
chiến đấu thành công với bài thi TOEIC, đạt được mục tiêu nghề nghiệp của
mình. Sau tất cả, tôi đặc biệt mong rằng cuốn sách này - cùng Ms. Hoa TOEIC
sẽ trở thành một người bạn đồng hành trên chặng đường chinh phục ngôn
ngữ tiếng Anh diệu kì của các bạn. Tiếp tục nỗ lực các bạn và các em nhé!
Thân yêu,
Ms. Hoa TOEIC
CÁC BẠN THAM KHẢO THÊM CÁC KÊNH ONLINE DO CÔ MS. HOA
CHIA SẺ ĐỂ HỌC TỐT HƠN NHÉ:
Kênh website học online TOEIC 4 kỹ năng miễn phí:

/>Kênh website học Tiếng Anh Giao tiếp online miễn phí:
/>Fanpage chia sẻ TOEIC: https:
//www.facebook.com/mshoatoeic
Kênh youtube học TOEIC:
/> Kênh youtube học Giao tiếp Phản xạ truyền cảm hứng:
/>
5


CHƯƠNG I:

NGỮ PHÁP - GRAMMAR

Với quyển sách đầu tiên của mình, có thật nhiều thật nhiều điều muốn chia sẻ với các em.
Thế nhưng sau khi cân nhắc rất kĩ càng, cô chọn Part 5 – Sentence completion (Điền từ vào
câu) trước. Đơn giản bởi vì gốc rễ của toàn bộ phần thi Reading TOEIC đều nằm ở Part 5,
dù là Part 6 – text completion (Điền từ vào đoạn văn) hay Part 7 – Reading comprehension
(Đọc hiểu).

Các em ạ, đây cũng là điểm nhấn đầu tiên về tư duy mà cô muốn các em nắm bắt
được. Muốn đọc hiểu thành công, các em vẫn phải dựa vào ngữ pháp của câu, từ
đó phân tách các cụm từ để hiểu được từng phần của câu trước đã. Từ đây, chúng
mình có thể hiểu được bản chất ngôn ngữ TOEIC và ngôn ngữ nói chung đều giống
nhau: dựa vào ngữ pháp và các cụm từ hay chính là từ vựng để truyền đạt thông tin.
Các em đừng vội nhận định là ngữ pháp sao khó nhớ thế, bởi vì cô sẽ chia sẻ những
CÔNG THỨC CHUNG áp dụng cho hầu hết các tường hợp, trừ một số ngoại lệ thôi.
Và dĩ nhiên cô trò mình sẽ cùng học ngoại lệ trước vì các trường hợp còn lại theo công
thức chung mà.

Chính vì thế, trong Chương 1: Ngữ pháp cô chia thành các phần sau:


Passive voice
Bị động

Conditionals
Câu điều kiện

Tenses
Thì

Subject - verb agreement

Relative Clause

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

6

Mệnh đề quan hệ

5


Gốc rễ ngữ pháp là động từ, các em có thể thấy các phần chia sẻ là sự biến thiên thay
đổi của động từ trong từng trường hợp. Chính vì vậy, trong phần ngữ pháp, hướng
làm bài của cô không dịch nghĩa mà xây dựng tư duy giống của người ra đề, đồng thời
dựa vào thói quen và các cấu trúc cố định hay xuất hiện để chọn phương án đúng.
Đồng thời, sau mỗi phần chia sẻ thói quen ra đề có phần luyện tập của riêng thói
quen đó để các em hiểu rõ hơn và nắm bắt ngay được cách tư duy về bài tập. Sau mỗi
bài chia sẻ sẽ có bài Mini Test tổng hợp lại các Thói quen trong bài, kèm theo hướng

dẫn tư duy giải bài.
Điều đặc biệt trong mỗi bài hướng dẫn giải bài, cô đều đính kém những THÓI QUEN
ĐỀ THI – những cụm từ thường xuyên là đáp án của Đề thi đồng thời là phần GỬI
GẮM của cá nhân cô trong cách cô cảm nhận vẻ đẹp tiếng Anh với mong muốn truyền
cảm hứng, truyền tình yêu tiếng Anh đến các em.
Cô tin, các em sẽ yêu tiếng Anh hơn khi khám phá ngôn ngữ cùng cô đó.

Nào, chúng ta cùng bắt đầu hành trình “Tìm kiếm vẻ đẹp tiếng Anh” nhé!

7


Hình ảnh một số học viên tiêu biểu
của tác giả đạt điểm cao



CHỦ ĐIỂM I

CÁC BẪY VỀ THÌ - TENSES

Chủ điểm “Tenses” các bạn đã học từ suốt thời cấp 1 cho đến cấp 3 và
Đại học rồi nhỉ? Khi chúng ta gặp một câu đòi hỏi chúng ta chia Thì, cô
muốn các em không DỊCH NGHĨA. Việc dịch nghĩa sẽ làm tốc độ làm
bài của các em chậm đi rất nhiều và cũng không giúp các em tìm được
đáp án cho câu.
Vậy, PHƯƠNG PHÁP LÀM ở đây là gì? Các em cần nắm được TÍN HIỆU
THÌ (Signals) để chọn đáp án đúng. Chính vì vậy, bài chia sẻ của cô sẽ
KHÔNG DỊCH NGHĨA TIẾNG VIỆT như các sách tham khảo thường thấy
các em nhé!

Dưới đây là những chia sẻ của các thì (tenses) thường xuyên xuất
hiện trong đề thi. Cô sẽ nhấn mạnh những chức năng khó và thói
quen ra đề của TOEIC để đánh bẫy các em.

8

5


1

Thì hiện tại đơn - The simple present tense

Thói quen 1
Cần nắm được từ tín hiệu “signals” - trạng từ chỉ tần suất.
Always, usually, often, sometimes, freequently, hardly ect
Ex: I always ………..to wish my boss a happy Phân tích:
- Cần một động từ chia
birthday.
A. forget
B. am forgetting

C. have forgotten
D. have been forgetting

- Tín hiệu: “always” à tín hiệu của thì
Hiện tại đơn (Present simple)
à Đáp án A-forget

Practice

1. I only …………..to work on Monday. The rest of the week I work from home
A. go
C. have gone
B. am going
D. have been going

2. An excellent management usually …………..an atmosphere in which efficient
employees feel encouraged to work at their fastest.
A. creates

C. create
B. is created

D. creating
3. My mother often …………..me English on Saturday evenings.
A. teaches
C. taught
B. teach
D. has taught
Đáp án

1. A 2. A 3.A

9


Thói quen 2
Đề thi sẽ tập trung vào một chức năng mà học viên thường quên hoặc nhầm lẫn
với chức năng của thì Tương lai đơn (Future simple) đó là: thể hiện tính lịch
trình (Refers to a schedule)

Ex: The train ……….. at 3 p.m tomorrow
afternoon.
A. arrives
B. will arrive

C. arrived
D. has arrived

Phân tích:

- Cần một động từ chia thì
- Tín hiệu: tomorrow afternoon
à Đáp án A – arrives
(thể hiện tính lịch trình)

Practice
1. Our professor .................the final research papers to be submitted in May
A. expecting

C. have expected
B. expects

D. to expect
2. The meeting .................at 2 p.m tomorrow.
A. takes place
C. took place
B. is taken place

D. will take place
3. The power outage .................from 9 a.m to 2 p.m.

A. occurs
C. will be occurred
b. occurred
D. is occurred
Đáp án

1. B 2. A 3. A

Thói quen 3
Một số cấu trúc ăn điểm mà các em chỉ cần “Learn by heart – Học bằng trái tim”
các dấu hiệu sau thôi nhé!
I’ll be home until she comes.
Tell her to call me as soon as she arrives.
Her father will be very happy every time/the moment/ when she comes home.
Cấu trúc:
S+ will + V-bare [until/as soon as/till/after/before/the moment/when/if] S+Vs/es

10

5


Practice
1. After a variety of members of the committee………….. several points of view, a
final vote will be taken on the referendum.
A. presented

C. will be presenting
B. is presenting


D. present
2. If the training ……………by skilled professionals, it will absolutely generate great
results
A. managers
C. managed
B. mill manage
D. is managed
3 Officials………….. a press conference as soon as more information about the
capture of the suspected criminals can be gathered.
A. have conducted
C. had been conducting
B. will conduct
D. conduct
Đáp án
1. D 2. D 3. B

2. Thì hiện tại tiếp diễn - The present continuous tense

Thói quen 1
Đề thi sẽ có những tín hiệu thời gian ‘signals’ thể hiện tính tiếp diễn như:
At this moment; at the moment; at this time; today; now; right now
Ex: We ............... market research right now.
A. are studying
B. will study

C. study
D. have studied

Phân tích:


- Từ tín hiệu “right now”
à Đáp án A – are studying

Thói quen 2
Thể hiện tính tương lai (fixed arrangement – sự sắp xếp cố định)
11


Ex: My boss………..to Australia next month
to open a new business.
A. travels
B. is traveling

C. has traveled
D. has been traveling

Phân tích:

Tín hiệu: next month
à Đáp án B- is travelling (Hiện tại
tiếp diễn thể hiện sự sắp xếp cố định)

Practice
1. At the moment my parents are on vacation, so they ...............breakfast much later.
A. eat
C. is eating
B. eats
D. are eating

2. Ms. Cho relays her concerns about the company’s financial situation while she

...............a meeting with the manager.
A. having
C. is having
B. has had
D. has
3.  This weekend, my sisters...............volleyball with my close friends.
A. plays
C. are playing
B. playing
D. will have played
Đáp án

1. D 2. C

3.

3. C

Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tense

Thói quen 1:
Đề thi sẽ có những tín hiệu thời gian ‘signals’ như:
Just, already, recently, yet, for, since, up to now, etc...
Ex: I …………my suitcases already. You can Phân tích:
Tín hiệu “already”đáp án C- have
put them in the car now.
A. pack
B. am packing

12


C. have packed
D. have been packing

packed (Hiện tại hoàn thành diễn đạt
đã làm xong cái gì).

5


Thói quen 2
Sử dụng cấu trúc: ‘for the past/the last 3 years; over the past/last 4 years;
during the past 4 years nhằm diễn đạt chức năng miêu tả một sự việc bắt đầu
từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn đến tương lai.
Ex: The semiconductor industry …………..at a Phân tích:
Tín hiệu “over the last decade – trong
tremendous rate over the last decade
A. are progressing
B. progress

C. will progress
D. has progressed

thập kỉ qua”
à đáp án D - has progressed

Trong câu không sử dụng tín hiệu thời gian nhưng vẫn phải dùng thời Hiện tại
hoàn thành.
Ex: I …………your old telephone number, but Phân tích:
Câu trên không có tín hiệu thời gian

I still need to write your new one down.
A. erase
B. am erasing

C. have erased
D. have been erasing

à các em vẫn phải chọn C- have
erased vì thời hiện tại hoàn thành
còn có chức năng thể hiện một hành
động xảy ra tại một thời điểm không
xác định (unspecified time)

Practice
1. The cleaning service company ________ over 8,000 customers since it was rated
number one by the Better Business Bureau.
A. attracts

C. was attracted
B. attract

D. has attracted
2. We …………a number of changes in the way we do business since the new president came in.
A. saw

C. have seen
B. had seen
D. will see

3. The public relations division has a lot of applications that it……….over the

past 3 weeks.
A. collected
C. had collect
B. has collected
D. has collect
13


4. Mr Baker……………widely recognized over the last five years because of his mystery novel.
A. is
C. has been
B. was
D. can be
5. Mr. Smith…………… at Johnson Publishing Company for twenty-five years.
A. work

C. working
B. has worked

D. have been working
Đáp án

1. D 2. C 3. B 4. C 5. B

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - The present perfect continuous
tense

Thói quen 1
“Signals” như “All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how
long” diễn đạt tính tiếp diễn liên tục của hành động.

Ex: We………… the rose bushes all day. I apologize Phân tích:
Từ tín hiệu “all day”đáp án D- have
that the front gardens are so messy.
A. trim
B. are trimming

C. have trimmed
D. have been trimming

been trimming (diễn đạt tính tiếp
diễn liên tục của hành động)

5. Thì quá khứ đơn - The simple past tense

Thói quen 2
Nắm một số tín hiệu ‘signals’ như:
In + year (in 1942); last + time (last night, last year); 3 years ago.

14

5


Ex: Mr. Alexander ……….the corporation
two years ago as a public relations manager
A.
joinC. joined
B. joining
D. who joins


Phân tích:

Từ tín hiệu “two years ago” à đáp án
C-joined
Các em để ý cấu trúc: Join + something/somebody (không có giới từ “Join in” như các em
hay dùng nha)

Thói quen 3
Sử dụng trong một số cấu trúc
I used to ride bicycle to school when I was at the 5th grade.
(Mệnh đề thời gian trong quá khứ)
If I were you, I would not do that.
(Mệnh đề If – câu điều kiện loại II)

Practice
1. Sci-fi fanatics have been looking forward to the screening of Spacecraft the Movie
ever since its final revisions were completed two weeks …………….
A. already

B. only
C. soon
D. ago
2. After careful consideration, the Board…………… Mr. Brown’s idea and chose Ms.
Bower’s instead.
A. rejected

C. rejecting
B. rejects

D. were rejected

3. We had ordered from another supplier for three months by the time James……......
A. made
C. had made
B. making
D. had been making
4. Since Ms.Giang ________ the company last October, sales have doubled to our
surprise.
A. join
C. have joined
B. joined
D. is joining
5. The assets of Marble Faun Publishing Company ________ last quarter when one of
their main local distributors went out of business.
A. suffer
C. suffering
B. suffers
D. suffere
Đáp án
1. D 2. A 3. A 4. B 5. D
15


6. Thì quá khứ hoàn thành - The past perfect tense

Thói quen 1
Dùng trong một số cấu trúc Conditional 3 (Câu điều kiện loại III) và Wish clause
(Mệnh đề Wish ước ngược với quá khứ)
Conditional 3: If I had known that, I would have acted differently.
Wish clause: I wish you had told me about that
Ex: If you ……….for the job, we would Phân tích:

have asked you for more documentation Tín hiệu: cấu trúc câu điều kiện loại III – If +
A.
B.
C.
D.

S+had+PII, S+would have+ PII. à diễn đạt
câu điều kiện trái ngược với quá khứ
à Đáp án D - had been qualified

was qualified
have been qualified
were qualified
had been qualified

Thói quen 2
Dùng trong một số cấu trúc cố định
Thời Quá khứ hoàn thành diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động xác định
trong Quá khứ.
Dùng trong các cấu trúc sau:
I had turned off the computer before I came home ~ After I turned off the
computer, I came home.
He had painted the house by the time his wife arrived home.
Ex: The old tenants ……….the property by the time Phân tích:
Từ tín hiệu “.....by the time + S+ Ved”
we looked at it. There was no furniture left inside.
A. vacated
B. were vacating

C. had vacated

D. had been vacating

à đáp án C – had vacated.

Cấu trúc:
S+ had+ PII + before/by the time + S + Ved
After + S + Ved, S + had + PII
16

5


Practice
1. Brian Tracy had worked for Mint Group for 20 years before he ………………..his job.
A. quit
C. quits
B. have quit
D. had quit
2. If you ……….for the job, we would have asked you for more documentation.
A. was qualified
C. were qualified
B. have been qualified
D. had been qualified

3. If we had known that the company was in financial trouble, we would ……………….
an appointment to obtain their contracts.
A. had arranged


C. arranged

B. have arranged

D. be arranged
4. Fortunately, the last shipment of computers, which was delayed due to the storm,
reached its destination a day earlier than we …………………..
A. anticipate
C. are anticipating
B. had anticipated
D. were anticipated

5. A thorough analysis of all of the worker-generated marketing ideas……………….in
the annual shareholder report distributed last Friday.
A. was included
C. were included
B. includes
D. for inclusion
Đáp án
1. A 2. D 3. B 4. B 5. A

7. Thì tương lai đơn - The simple future tense

Thói quen 1
Nói về 1 kế hoạch, lời hứa, dự đoán với các từ tín hiệu:
Tomorrow/ within the next three weeks/ next week/ in the upcoming year/ until +
future time/ two weeks from now on…

17


Ex: The department …………with the overseas Phân tích:

Từ tín hiệu “until tomorrow – cho
marketing team until tomorrow.
A. to meet
B. will meet

C. meets
D. meeting

đến ngày mai”
à đáp án B-will meet

Thói quen 2
Các tín hiệu thể hiện tính dự đoán của cá nhân như “I think that...; I’m sure, they
predict that ...’’
Ex: Economists predict that the Federal
Reserve Board ………….interest rates
unchanged
A. leave
C. will leave
B. left
D. finishing

Phân tích 1:

Chủ ngữ chính là “Federal Reserve Board”
– danh từ số ít à loại đáp án A – leave và
D-finishing
Đáp án B – left (ở thì Quá khứ đơn) cũng
loại vì không có tín hiệu thời gian để
chọn Quá khứ

Đáp án là C- will leave
Từ tín hiệu “predict that – đoán rằng”

Phân tích 2:

Nếu dựa vào tín hiệu câu “predict that – dự
đoán rằng” à ta chọn luôn đáp án C- will
leave (dự đoán sự việc ở tương lai).

Practice
1. After the current fiscal year, the management ……………….the construction of
overseas manufacturing plants.
A. discontinued
C. have discontinued
B. will discontinue
D. to discontinue

2. Effective next month. Ms. Garcia ……………….responsible for handling all the
disciplinary cases that are sent to the principal’s office.
A. was
C. to be
B. had been
D. will be
18

5


3. Flight attendants will require passengers to do so if the passengers’ seat belts
………………. not tightened prior to taking off.

A. were
C. will be
B. are
D. will have
Đáp án
1. B 2. D 3. B

8. Thì tương lai hoàn thành - The future perfect tense

Thói quen 1
Sử dụng trong cấu trúc cố định thể hiện chức năng: 1 hành động được hoàn
thành trước 1 thời điểm ở tương lai
Ex: Dr. Sheila will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the
time she retires.
Ex: By next year, I ………….at this company Phân tích:
Từ tín hiệu “by next year ....for 10 years
for 10 years.
A. work
B. will have worked

C. will worked
D. have worked

– sang năm sau sẽ là 10 năm” à đáp án
B – will have worked.
Đáp án D- have worked sẽ đúng nếu ta
không có cụm “by next year – diễn đạt
tính hoàn thành ở Tương lai”

Cấu trúc:

Cấu trúc 1:
S + will + have + PII by the time S+Vs/es
Cấu trúc 2:
By+future time, S + will + have + PII

19


Practice
1. J&B Co. will ……………….its new line of home appliances by next month.
A. introduce
C. introduces
B. introducing
D. have introduced

2. Next month, Mr. Smith will ………………. at Johnson Publishing Company for
twenty-five years.
A. work
C. working
B. has worked
D. have been working
3.The negotiators…………supply order contracts by the end of next week.
A. Finish
C. will finish
B. Finished
D. will have finished
Đáp án
1. D 2. D 3. D

9. Thì tương lai tiếp diễn - The future continuous tense


Thói quen 1
Diễn đạt chức năng một hành động đang xảy ra tại một thời điểm ở tương lai.
Signal: at this time next week, at the moment next year, ...
Ex: Next week at this time, you ............ Phân tích:
Từ tín hiệu “next week at this time – tại thời
on the beach.
A. will be lying
B. lie

C. lying
D. have lay

điểm này tuần sau”.
à Đáp án A- will be lying – sẽ đang nằm...”

Note
Có một số cấu trúc ngoại lệ về Thì như sau:
S + request [suggest/ propose/ demand/ recommend/ insist/ urge/ require/ ask/
request] + that + S+ (should) + bare-infinitive à động từ mệnh đề sau luôn ở dạng
V-bare – nguyên thể vì từ ‘should’ được lược bỏ.
20

5


Ex: Mr. Jackson requested that his order Phân tích:
Cấu trúc cố định “S + request that + S
............... before tomorrow morning.
A. be received

B. received

C. was received
D. receive

+(should)+V-bare à loại đáp án C và B.
Cần dạng bị động vì sau động từ cần điền
không có tân ngữ (object) à đáp án A(should) be received.
(Các em xem thêm phần chủ động – bị động)

Tương tự với các tính từ sau:
It is important [vital/ imperative/ mandatory/ necessary/ difficult/ compulsory/
essential/ crucial] + that + S + (should) + bare infinitive
Ex: It is important that you be thorough about your background and qualifications when
filling out your job application.

Practice
1. The customer requested that we……….the marked items very carefully.
A. handle
C. had handled
B. handling
D. had handling

2. The safety inspector insists that the packing machines…………intermediately to
avoid any further accident.
A. is replaced
C. had been
B. replaced
D. be replaced
3. It is imperative that adjustments in domestic fuel prices …………..sooner rather

than later.
A. is made
C. be made
B. was made
D. will be made
Đáp án:

1. A 2. D 3. C

21


Mini test
Choose the correct answer
1. A good supervisor………....encouragement to employees.
A. gave
C. given
B. is giving
D. gives

2. Ms Helen …………..transferred to Chicago last week.
A. is
C. has been
B. was
D. will be

3. The public library usually……………no fees for local residents.
A. will charge
C. charged
B. charging

D. charges

4. The department frequently…………with the overseas marketing team.
A. to meet
C. meets
B. will meet
D. meeting

5. We are now…………our efforts to provide better services to our customers
A. increase
C. increases
B. increasing
D. increased
6. The president ………..the office early every Friday
A. will leave
C. is leaving
B. left
D. leaves

7. Ms Kent……………at the company for the last 15 months
A. worked
C. has worked
B. are working
D. works

8. You will receive your membership card after you ………..me the documents
A. fax
C. will fax
B. are faxing
D. would fax


22

5


9. The semiconductor industry …………..at a tremendous rate over the last decade
A. are progressing
C. will progress
B. progress
D. has progressed
10. Economists predict that the Federal Reserve Board ………….interest rates unchanged
A. leave
C. will leave
B. left
D. finishing

Hướng dẫn giải bài

Câu

Đáp
Phân tích
án

Vẻ đẹp từ vựng
Thói quen đề thi:
Encourage sb to do sth: Khuyến khích
ai làm gì
Bản chất của từ là “en+courage (lòng

can đảm)” à Tiền tố ‘en’ biến một từ
thành động từ.

1

D

Thể hiện tính
nhận xét chung –
Gives

Ví dụ:

Enrich (v) làm giàu

Endanger(v) gây nguy hiểm
Enlarge(v) nới rộng

Gửi gắm: Việc học gốc nghĩa của từ
(tiền tố, hậu tố) sẽ giúp các em xác
định được từ vựng rất nhanh và dễ
dàng đoán được loại từ (danh từ, động
từ, tính từ)

23


×