Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.34 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ BẢO TRÂN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
QUẬN THANH KHÊ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN HUY

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bảo Trân



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
6. Bố cục đề tài.......................................................................................... 3
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.......................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................... 6
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại .............................................. 6
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng ............................ 6
1.1.3. Các bên tham gia bảo lãnh và mối quan hệ giữa các bên trong bảo
lãnh ngân hàng .......................................................................................... 9
1.1.4. Phân loại bảo lãnh ngân hàng ....................................................... 11
1.1.5. Chức năng, vai trò của bảo lãnh ngân hàng.................................. 18
1.1.6. Rủi ro trong bảo lãnh ngân hàng................................................... 20
1.2. HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....... 23
1.2.1. Công tác hoạch định cho hoạt động bảo lãnh ............................... 23
1.2.2. Tổ chức thực hiện hoạt động bảo lãnh.......................................... 23
1.2.3. Công tác lãnh đạo......................................................................... 27
1.2.4. Hoạt động kiểm tra........................................................................ 28


1.3. CÁC TIÊU CHÍ PHẢN ẢNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
NHTM ............................................................................................................. 29
1.3.1. Các chỉ tiêu về quy mô và thu nhập.............................................. 29

1.3.2. Thị phần số dư bảo lãnh so với các NHTM khác trên địa bàn ..... 31
1.3.3. Tính đa dạng của các sản phẩm dịch vụ bảo lãnh......................... 31
1.3.4. Chất lượng dịch vụ bảo lãnh ......................................................... 31
1.3.5. Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh ................................................... 32
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................... 33
1.4.1. Những nhân tố môi trường vĩ mô ................................................. 33
1.4.2. Những nhân tố thuộc về khách hàng............................................. 34
1.4.3. Đối thủ cạnh tranh......................................................................... 35
1.4.4. Những nhân tố thuộc về nội bộ ngân hàng thương mại................ 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................. 38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI
AGRIBANK THANH KHÊ ......................................................................... 39
2.1. TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK THANH KHÊ ..................................... 39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ............................ 39
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức........................................... 40
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................... 41
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI AGRIBANK
THANH KHÊ.................................................................................................. 46
2.2.1. Cơ sở pháp lý trong nước cho hoạt động bảo lãnh ....................... 46
2.2.2. Công tác hoạch định...................................................................... 47
2.2.3. Công tác tổ chức triển khai hoạt động bảo lãnh tại Agribank
Thanh Khê ................................................................................................ 48
2.2.4. Cơng tác kiểm sốt........................................................................ 62


2.2.5. Hoạt động quảng bá, thu hút và chăm sóc khách hàng................. 63
2.2.6. Công tác lãnh đạo.......................................................................... 63
2.2.7. Kết quả hoạt động bảo lãnh tại Agribank Thanh Khê trong giai
đoạn 2012 – 2014 .................................................................................... 64

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI
AGRIBANK THANH KHÊ ........................................................................... 85
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 85
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 90
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH91
TẠI AGRIBANK THANH KHÊ ................................................................. 91
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 91
3.1.1. Thẩm quyền quyết định cấp bảo lãnh Agribank được phép ......... 91
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh ............................................... 92
3.1.3. Định hướng hoạt động bảo lãnh.................................................... 93
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI
AGRIBANK THANH KHÊ ........................................................................... 93
3.2.1. Thực hiện chính sách cấp bảo lãnh đa dạng, linh hoạt và hấp dẫn
......................................................................................................................... 93
3.2.2. Nâng cao tính chuyên nghiệp trong thực hiện cấp bảo lãnh......... 94
3.2.3. Nâng cao hiệu quả và tính thực tiễn trong công tác thẩm định. ... 95
3.2.4. Tăng cường kiểm soát và hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo lãnh
................................................................................................................. 96
3.2.5. Nâng cao hiệu quả trong hoạt động thu hút và chăm sóc khách
hàng. ........................................................................................................ 97
3.2.6. Bồi dưỡng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................... 100
3.2.7. Giải pháp về công nghệ............................................................... 103


3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 104
3.3.1. Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ....................................... 104
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước .............. 105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................ 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam

Agribank Thanh Khê

Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn quận Thanh Khê, thành phố
Đà Nẵng

CIC

Trung tâm thông tin Ngân hàng Nhà nước

DN

Doanh nghiệp

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

HĐBĐ


Hợp đồng bảo đảm

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HĐQT

Hội đồng quản trị

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng


TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Tình hình huy động vốn từ năm 2012-2014

41

Bảng 2.2

Tình hình cho vay từ năm 2012-2014

42

Bảng 2.3


Tình hình hoạt động phát hành thẻ từ năm 20122014

44

Bảng 2.4

Tình hình mua bán ngoại tệ từ năm 2012-2014

45

Bảng 2.5

Kết quả kinh doanh từ năm 2012-2014

45

Bảng 2.6

Doanh số bảo lãnh từ năm 2012-2014

64

Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10

Số dư bảo lãnh bình quân theo loại bảo lãnh từ năm
2012-2014
Số dư bảo lãnh bình quân theo thời hạn từ năm

2012-2014
Số dư bảo lãnh bình quân theo hình thức bảo đảm từ
năm 2012-2014
Số dư bảo lãnh bình quân theo đối tượng khách
hàng từ năm 2012-2014

65
67
68
70

Bảng 2.11

Số món bảo lãnh phát hành từ năm 2012-2014

72

Bảng 2.12

Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh từ năm 2012-2014

73

Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15

Phí dịch vụ bảo lãnh trong nước tại Agribank Thanh
Khê
Phí dịch vụ bảo lãnh trong nước của một số NHTM

trên địa bàn Đà Nẵng
Thị phần số dư bảo lãnh so với các NHTM khác
trên địa bàn

76
77
79

Bảng 2.16

Số dư bảo lãnh quá hạn từ năm 2012-2014

84

Bảng 3.1

Thẩm quyền quyết định cấp bảo lãnh

91


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu

Tên biểu đồ

Trang

2.1.


Tình hình huy động vốn từ năm 2012-2014

42

2.2.

Tình hình cho vay từ năm 2012-2014

43

2.3.

Tình hình hoạt động phát hành thẻ từ năm 2012-2014

44

2.4.

Kết quả kinh doanh từ năm 2012-2014

46

2.5.

Doanh số bảo lãnh từ năm 2012-2014

65

2.6.


Tỷ trọng các loại bảo lãnh từ năm 2012-2014

66

2.7.

Số món bảo lãnh từ năm 2012-2014

73

2.8.

Thu phí bảo lãnh từ năm 2012-2014

74


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ

Trang

1.1.

Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng


10

1.2.

Bảo lãnh trực tiếp

12

1.3.

Bảo lãnh gián tiếp

13

1.4.

Đồng bảo lãnh

14

1.5.

Bảo lãnh được xác nhận

15

2.1.

Cơ cấu tổ chức tại Agribank Thanh Khê


40

2.2.

Quy trình bảo lãnh

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với ngân hàng, bảo lãnh là một trong các dịch vụ mà ngân hàng cung
cấp cho nền kinh tế. Bảo lãnh đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân hàng đó là phí
bảo lãnh. Phí bảo lãnh đóng góp vào lợi nhuận ngân hàng một khoản không
nhỏ, chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng phí dịch vụ của các ngân hàng hiện nay.
Nhất là trong bối cảnh nguồn thu từ hoạt động cho vay truyền thống ngày
càng thu hẹp trong bối cảnh kinh tế suy thối và sức ép cạnh tranh. Khơng chỉ
đóng góp vào lợi nhuận, bảo lãnh cịn làm đa dạng hố các loại hình dịch vụ,
giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro mất vốn.
Mặt khác, thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh giúp ngân hàng làm tốt hơn
chính sách khách hàng, vừa giúp ngân hàng gắn bó với khách hàng truyền
thống, vừa thu hút khách hàng mới. Ngoài ra, bảo lãnh nâng cao uy tín và
tăng cường quan hệ của ngân hàng đặc biệt là trên trường quốc tế. Thông qua
bảo lãnh, ngân hàng tạo được thế mạnh, uy tín giúp tăng thêm khách hàng và
lợi nhuận.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển một cách nhanh chóng, thì nghiệp vụ
bảo lãnh vẫn chưa thật sự đáp ứng được một chất lượng tương ứng. Bằng

chứng là thời gian gần đây rất nhiều vụ việc tranh chấp liên quan đến bảo lãnh
đã được đưa ra tòa, đặc biệt là trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam đã xảy ra rất nhiều vụ việc gây thất thoát tài
chính, ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng cũng như khách hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh
Quận Thanh Khê, Đà Nẵng là một trong những Chi nhánh ngân hàng lớn trên
địa bàn thành Quận Thanh Khê cũng như trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
những năm vừa qua cũng đã có sự phát triển mạnh về doanh số bảo lãnh. Là
một cán bộ ngân hàng khá lâu năm, tôi nhận thấy cần thiết phải đánh giá được


2

thực trạng hoạt động bảo lãnh chi nhánh mình đang cơng tác, tìm ra thuận lợi,
khó khăn cũng như những tồn tại, vướng mắc, từ đó, có những giải pháp thiết
thực nhằm hoàn thiện hơn hoạt động bảo lãnh của chi nhánh, để hoạt động
bảo lãnh phát triển hơn nữa và ngày một nâng cao chất lượng sao cho tương
xứng với sự phát triển của dịch vụ.
Xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế và xuất phát từ việc nhận thấy sự
cần thiết hoàn thiện hoạt động bảo lãnh của Chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp&PTNT Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quận Thanh Khê, TP.Đà Nẵng” để làm luận văn thạc sỹ với mục
tiêu hạn chế được rủi ro, nâng cao chất lượng bảo lãnh tại chi nhánh và giúp
cho hoạt động bảo lãnh ngày càng phát triển bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận về hoạt động bảo lãnh của ngân hàng
thương mại.
- Nghiên cứu thực tế, đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Thanh Khê TP

Đà Nẵng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Thanh Khê
TP Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động bảo lãnh trong nước tại tại Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Thanh Khê TP
Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:


3

+ Nội dung: Giới hạn trong nội dung hoạt động bảo lãnh trong nước tại
Agribank Thanh Khê.
+ Không gian: Tại Agribank Thanh Khê
+ Thời gian: Nội dung phân tích căn cứ vào dữ liệu từ năm 2012 đến
2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đi từ nền tảng lý luận về hoạt động bảo lãnh và kế thừa các đề
tài nghiên cứu khác, vận dụng đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại
Agribank Thanh Khê. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng phương pháp
nghiên cứu cụ thể như: thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, quy nạp và
tham chiếu các tài liệu liên quan để trình bày thơng qua hệ thống bảng biểu,
sơ đồ để minh chứng cho những luận giải của mình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Các kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận về
hoạt động bảo lãnh ngân hàng.
- Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà quản trị ngân hàng
và những ai quan tâm đến nội dung nghiên cứu của đề tài luận văn.

6. Bố cục đề tài
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục,
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thơn Quận Thanh Khê, Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Thanh Khê, Thành phố Đà
Nẵng.
7. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Hiện nay đã có một số đề tài nghiên cứu về hoạt động bảo lãnh tại các
Ngân hàng thương mại nói chung và tại Ngân hàng Nơng nghiệp nói riêng.


4

Chẳng hạn như luận văn thạc sỹ của tác giả Trương Thị Như Ý với đề tài
“Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam-Chi nhánh Quảng Nam” năm 2012. Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý
luận về bảo lãnh tại các NHTM, phân tích các nội dung của phát triển bảo
lãnh cũng như các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của hoạt động bảo lãnh
của NHTM. Trên cơ sở đó, đi sâu phân tích tình hình phát triển hoạt động bảo
lãnh tại NHTMCP ngoại thương Việt Nam-CN Quảng Nam. Qua đó, luận văn
đề xuất NHTMCP ngoại thương Việt Nam-CN Quảng Nam hoàn thiện quy
trình, nâng cao chất lượng thẩm định, nâng cao công tác tư vấn khách hàng,
mở rộng thị trường, tăng cường chính sách khách hàng, mở rộng quan hệ với
ngân hàng. Đồng thời luận văn kiến nghị từng bước thực hiện hoàn thiện
khung pháp lý cho việc cho vay theo HMTD của Ngân hàng, nâng cao chất
lượng quản lý Nhà nước về thương mại và thị trường.
Luận văn của tác giả Nguyễn An Sơn với đề tài “Hoạt động bảo lãnh

tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Bình
Định” năm 2013. Luận văn đã trình bày và phân tích cơ sở lý luận về hoạt
động bảo lãnh. Ở phần phân tích thực trạng, luận văn đã quan tâm sâu sắc đến
khách hàng, có sự điều tra khảo sát đến khách hàng, từ đó có những chính
sách hay để thu hút khách hàng bảo lãnh cũng như giữ chân khách hàng.
Ngoài ra tác giả cũng đã nêu bật được một số tồn tại, vướng mắc của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Bình Định như về
quy trình, cơ chế phí, đảm bảo cho bảo lãnh, về thẩm định, công tác
marketing. Từ đó có những giải pháp cho Nơng nghiệp và phát triển Nơng
thơn Chi nhánh tỉnh Bình Định trên cơ sở những tồn tại mà luận văn đã nêu.
Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Bích Trâm với đề tài “Giải pháp
phát triển bảo lãnh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thành phố Đà Nẵng” năm 2013. Bên cạnh việc trình bày và phân tích cơ sở
lý luận về hoạt động bảo lãnh thì tác giả chủ yếu tập trung vào các giải pháp


5

nhằm mở rộng và giúp hoạt động bảo lãnh của Agribank Đà Nẵng phát triển
mạnh hơn sau khi đã phân tích và tìm ra ngun nhân cản trở sự phát triển
bảo lãnh của chi nhánh.
Luận văn của tác giả Nguyễn Tơ Vĩ với đề tài “Hồn thiện hoạt động
cho vay hạn mức tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Phú Tài” năm 2014. Tác giả đã hệ thống lại lý luận cơ bản về cho
vay hạn mức tín dụng của Ngân hàng thương mại, đồng thời nêu lên nội dung
hoạt động cho vay hạn mức tín dụng cũng như các chỉ tiêu phản ảnh kết quả
hoạt động cho vay này. Trên cơ sở đó, tác giả đã đi đánh giá thực trạng hoạt
động cho vay hạn mức tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Phú Tài. Từ những kết luận về những tồn tại, vướng mắc trong hoạt
động cho vay hạn mức tại chi nhánh tác giả đã có những giải pháp kiến nghị

nhằm tháo gỡ, hồn thiện.
Nói chung, các đề tài của các tác giả đi trước đã có sự hệ thống hóa cơ sở
lý luận, các tiêu chí đánh giá sự phát triển của hoạt động bảo lãnh cũng như
các tồn tại thường thấy trong hoạt động bảo lãnh ở các NHTM, từ đó có
những giải pháp kiến nghị. Tuy nhiên, các luận văn trên đây chưa đi sâu vào
các nội dung cụ thể của hoạt động bảo lãnh một cách toàn diện, đồng thời chủ
yếu nghiên cứu về các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh.
Với luận văn “Hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng”,
tác giả sẽ hệ thống hóa những lý luận về hoạt động bảo lãnh của ngân hàng
thương mại. Trên cơ sở đó, đánh giá một cách tồn diện hoạt động bảo lãnh
của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Thanh Khê, TP.Đà
Nẵng. Từ đó, đưa ra một số giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế cũng như
khả năng của chi nhánh. Đây cũng là điểm mới của đề tài nghiên cứu.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của NHTM, Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật.
Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch

vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng
a. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là một dạng nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, xuất hiện
vào những năm 60 của thế kỷ 20 trong thị trường nội địa nước Mỹ và đến
những năm 70 bắt đầu được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế.
Kể từ đó đến nay vị trí bảo lãnh ngân hàng ngày càng được củng cố một cách
chắc chắn ở trong nước và quốc tế.
Xét theo khía cạnh học thuật, bảo lãnh ngân hàng là một hình thức “Tín
dụng chữ ký - Signature Credit”, là hoạt động không dùng đến vốn của ngân
hàng
Trong thương mại quốc tế, bảo lãnh ngân hàng được xem như một loại
hình tài trợ ngoại thương, nhằm chống đỡ những tổn thất của người thụ hưởng


7

bảo lãnh do sự vi phạm nghĩa vụ của bên đối tác liên quan (Võ Thị Thúy
Anh,2009)
Ở Việt Nam, khi nền kinh tế bắt đầu hội nhập (đầu năm 90), nghiệp vụ
bảo lãnh và tái bảo lãnh ra đời và ngày càng phát triển. Để tạo điểu kiện cho
hoạt động bảo lãnh ngân hàng phát triển, Ngân hàng nhà nước Việt Nam đã
ban hành các văn bản pháp lý cho hoạt động này, qua nhiều lần thay đổi bổ
sung, hiện tại là thông tư số 28/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam Quy định về bảo lãnh ngân hàng, khái niệm bảo lãnh ngân hàng
như sau:
“Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh
cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực

hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo
lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.
So với khái niệm trước đây về bảo lãnh ngân hàng tại Quy chế bảo lãnh
ngân hàng ban hàng kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN của NHNN
Việt Nam, khái niệm này đã khẳng định rõ bảo lãnh ngân hàng là một hình
thức cấp tín dụng.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu các
vấn đề liên quan đến bảo lãnh ngân hàng do NHTM phát hành.
b. Một số đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng
Theo Nguyễn Thị Bích Trâm (2013), trong hoạt động bảo lãnh ngân
hàng có các đặc điểm chủ yếu sau đây:
• Bảo lãnh ngân hàng là mối quan hệ đa phương với nhiều chủ thể tham
gia. Hoạt động bảo lãnh ngân hàng phải có sự tham gia ít nhất của ba chủ thể:
bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh.
Do đó hoạt động bảo lãnh ngân hàng khơng chỉ đơn thuần là quan hệ
giữa bên được bảo lãnh với ngân hàng mà còn bao hàm quan hệ giữa ngân


8

hàng bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh. Trong quan hệ đa phương này quan hệ
giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh bao giờ cũng là quan hệ gốc,
làm phát sinh nghĩa vụ được bảo lãnh. Trên cơ sở đó phát sinh thêm hai quan
hệ nữa giữa bên được bảo lãnh với ngân hàng bảo lãnh và giữa ngân hàng bảo
lãnh với bên nhận bảo lãnh.
• Bảo lãnh ngân hàng là một cam kết mang tính chất bảo đảm gián tiếp.
Ngân hàng bảo lãnh không phải ngay lập tức dùng vốn của mình để thực hiện
nghĩa vụ, mà người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ chính là người được
bảo lãnh, là khách hàng của ngân hàng. Chỉ khi khách hàng khơng thực hiện
được nghĩa vụ thì ngân hàng bảo lãnh mới phải thực hiện thay.

• Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập. Mặc dù bảo lãnh ngân hàng là
quan hệ đa phương, các quan hệ có mối liên hệ với nhau, tuy nhiên chúng lại
độc lập nhau. Sự độc lập của bảo lãnh là sự độc lập của quan hệ giữa ngân
hàng bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh và quan hệ giữa bên được bảo lãnh với
ngân hàng bảo lãnh, cho dù có sự vi phạm nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
với ngân hàng bảo lãnh thì ngân hàng bảo lãnh khơng vì thế mà có quyền từ
chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Tính độc lập cịn thể hiện ở việc thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh chỉ hoàn toàn căn cứ vào các điều khoản và điều kiện ghi
trong cam kết bảo lãnh của ngân hàng mà không căn cứ vào những quyền
kháng nghị phát sinh trong hợp đồng chính.
Nếu bảo lãnh quy định việc thanh toán là theo văn bản yêu cầu của
người thụ hưởng (người nhận bảo lãnh) thì người thụ hưởng có quyền lập u
cầu thanh tốn mà khơng cần thiết chứng minh vệc vi phạm của người được
bảo lãnh. Ngược lại nếu cam kết bảo lãnh yêu cầu phải kèm chứng từ (như
trong trường hợp các loại Thư tín dụng) thì người thụ hưởng phải xuất trình
đầy đủ bộ chứng từ theo quy định đến ngân hàng phát hành thì mới nhận được
khoản thanh tốn. Trong cả hai trường hợp, ngân hàng bảo lãnh không cần


9

căn cứ và xem xét lại nội dung của hợp đồng chính (hợp đồng kinh tế giữa
bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh).
• Bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng bảo lãnh
số tiền đã trả thay. Trong trường hợp ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên thụ hưởng, thì bên được bảo lãnh phải có trách
nhiệm nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng số tiền đã trả thay. Như vậy, lúc
này quan hệ bảo lãnh đã chuyển thành quan hệ tín dụng trực tiếp giữa ngân
hàng bảo lãnh và bên được bảo lãnh.
• Cam kết bảo lãnh ngân hàng phải được lập bằng văn bản. Văn bản

bảo lãnh của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh được lập dưới hình thức thư
bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc các hình thức khác theo thỏa thuận không
trái với quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế.
1.1.3. Các bên tham gia bảo lãnh và mối quan hệ giữa các bên trong
bảo lãnh ngân hàng

a. Các bên tham gia trong bảo lãnh ngân hàng
Như trong phần đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng đã nêu, trong một bảo
lãnh ngân hàng thường có ít nhất ba thành phần:
- Bên bảo lãnh (ngân hàng bảo lãnh): là NHTM phát hành cam kết bảo
lãnh. Đó thường là NHTM có khả năng tài chính, có chức năng phát hành
cam kết và được người thụ hưởng chấp nhận. Có thể là một NHTM phục vụ
bên được bảo lãnh hoặc nhiều NHTM cùng tham gia.
- Bên được bảo lãnh: là khách hàng được ngân hàng bảo lãnh. Bên được
bảo lãnh có thể là tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước có đủ điều kiện để
được ngân hàng bảo lãnh.
- Bên nhận bảo lãnh (bên thụ hưởng): là cá nhân, tổ chức trong và ngồi
nước có quyền thụ hưởng bảo lãnh của ngân hàng.
Ngồi ra, cịn có thể có các bên liên quan khác như bên bảo lãnh đối ứng,
bên xác nhận bảo lãnh, bên bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh, …


10

b. Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng
• Quan hệ giữa bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh: Trong mối
quan hệ này, bên được bảo lãnh có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện đối với
bên nhận bảo lãnh, nghĩa vụ đó có thể là nghĩa vụ tài chính như nghĩa vụ trả
nợ, nộp thuế hoặc là nghĩa vụ phi tài chính như cung ứng hàng hóa, dịch vụ,
bảo hành sản phẩm… thể hiện dưới dạng các hợp đồng mua bán, hợp đồng thi

công, hồ sơ mời thầu…
• Quan hệ giữa bên được bảo lãnh với ngân hàng bảo lãnh: Để đảm bảo
việc thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh yêu cầu
ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh. Quan hệ này được thể hiện thông qua
Hợp đồng cấp bảo lãnh. Hợp đồng này thể hiện tất cả các nội dung thỏa thuận
giữa ngân hàng cấp bảo lãnh và bên được bảo lãnh, để trên cơ sở đó ngân
hàng bảo lãnh thực hiện phát hành cam kết bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh.
• Quan hệ giữa ngân hàng bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh: Mối quan hệ
này thể hiện thông qua Cam kết bảo lãnh. Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo
lãnh của ngân hàng bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, thường được phát hành
dưới hình thức Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh. Thư bảo lãnh là văn
bản cam kết bằng của ngân hàng bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, còn Hợp
đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa ngân hàng bảo lãnh với bên nhận
bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên
được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Bên được bảo lãnh

Hợp đồng mua bán,
dự thầu

Đơn xin bảo lãnh

Bên nhận bảo lãnh

Thư bảo lãnh

Bên bảo lãnh (NH)
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các bên trong bảo lãnh ngân hàng (Võ Thị
Thúy Anh, 2008)



11

1.1.4. Phân loại bảo lãnh ngân hàng
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau có thể phân chia bảo lãnh thành
nhiều loại:
a. Phân loại theo bản chất của bảo lãnh
• Bảo lãnh đồng nghĩa vụ: là một loại bảo lãnh mang tính truyền thống
xét theo nguồn gốc ra đời của nó. Ngân hàng và bên được bảo lãnh được xem
là đồng nghĩa vụ, tuy nhiên, nghĩa vụ của khách hàng là nghĩa vụ đầu tiên,
còn nghĩa vụ của ngân hàng là bổ sung. Nghĩa vụ bổ sung được thực hiện khi
và chỉ khi có sự xác nhận là nghĩa vụ đầu tiên bị vi phạm.
Bảo lãnh đồng nghĩa vụ đòi hỏi ngân hàng phát hành phải can thiệp khá
sâu vào giao dịch hợp đồng giữa người được bảo lãnh và người nhận bảo
lãnh, do vậy nó thường ít được sử dụng trong quan hệ quốc tế, mà chủ yếu là
trong phạm vi nội địa.
• Bảo lãnh độc lập: được coi là một dạng bảo lãnh ngân hàng hiện đại,
được sáng tạo từ yêu cầu đòi hỏi trong thực tiễn. Nghĩa vụ của ngân hàng bảo
lãnh hoàn toàn tách rời với nghĩa vụ của người được bảo lãnh (theo hợp đồng
gốc). Việc thực hiện thanh toán chỉ căn cứ vào những điều kiện, điều khoản
quy định trong văn bản bảo lãnh. Tuy nhiên, tính độc lập của loại bảo lãnh
này khơng hoàn toàn tuyệt đối mà phụ thuộc vào các điều kiện thanh toán đã
được quy định trong văn bản bảo lãnh.
Bảo lãnh độc lập mang lại sự thuận lợi lớn cho người nhận bảo lãnh và
ngân hàng phát hành, vì vậy, nó được sử dụng phổ biến trong thương mại
quốc tế.
b. Phân loại theo phương thức phát hành bảo lãnh
• Bảo lãnh trực tiếp: là loại bảo lãnh mà ngân hàng chịu trách nhiệm
phát hành bảo lãnh trực tiếp theo yêu cầu của người được bảo lãnh. Sau khi

ngân hàng đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên thụ hưởng, bên được bảo
lãnh phải trực tiếp hoàn trả cho ngân hàng.


12

Bảo lãnh trực tiếp thơng thường có ba bên tham gia là ngân hàng phát
hành bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Trong trường hợp
bên thụ hưởng bảo lãnh ở nước ngồi, có thể xuất hiện một ngân hàng ở cùng
quốc gia với bên thụ hưởng bảo lãnh trong vai trị là ngân hàng thơng báo.
Ngân hàng

3

Ngân hàng
Thông báo

phát hành
5

4

2
Bên yêu cầu
bảo lãnh

Bên thụ hưởng
1

bảo lãnh


Sơ đồ 1.2. Bảo lãnh trực tiếp( Nguyễn Thị Bích Trâm, 2013)
(1) Bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng thỏa thuận hợp đồng chính
(2) Bên được bảo lãnh đề nghị ngân hàng phục vụ mình phát hành bảo
lãnh cho bên thụ hưởng
(3) Ngân hàng bảo lãnh phát hành bảo lãnh cho bên thụ hưởng thông qua
ngân hàng thông báo
(4) Ngân hàng thông báo thông báo cho bên thụ hưởng về bảo lãnh của
ngân hàng phục vụ bên được bảo lãnh
(5) Trường hợp ngân hàng bảo lãnh phát hành bảo lãnh trực tiếp cho bên
thụ hưởng không thông qua ngân hàng thơng báo
• Bảo lãnh gián tiếp: là loại bảo lãnh trong đó bên được bảo lãnh sẽ yêu
cầu ngân hàng thứ nhất (ngân hàng chỉ thị) đề nghị ngân hàng thứ hai (ngân
hàng phát hành) phát hành cam kết cho bên thụ hưởng. Trong loại bảo lãnh
này, bên được bảo lãnh khơng trực tiếp hồn trả cho ngân hàng phát hành bảo
lãnh mà chính ngân hàng chỉ thị sẽ chịu trách nhiệm hồn trả cho ngân hàng
phát hành, thơng qua một cam kết gọi là bảo lãnh đối ứng do chính ngân hàng


13

này đưa ra. Bảo lãnh đối ứng có nội dung và các điều khoản quy định như
trong bảo lãnh chính. Sau khi hoàn trả cho ngân hàng phát hành, ngân hàng
chỉ thị sẽ thực hiện truy đòi từ bên được bảo lãnh.
Trong bảo lãnh gián tiếp có ít nhất bốn thành phần tham gia là ngân hàng
phát hành bảo lãnh, ngân hàng chỉ thị, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh.
Bảo lãnh gián tiếp được sử dụng chủ yếu trong trường hợp bên thụ
hưởng ở nước ngoài và ngân hàng phát hành ở tại quốc gia của bên thụ
hưởng, do vậy quyền lợi của bên nhận bảo lãnh được đảm bảo hơn.
Ngân hàng


4

Ngân hàng
Thông báo

phát hành
3
6
Ngân hàng

5

chỉ thị
2
Bên thụ hưởng

Bên yêu cầu
bảo lãnh

1

bảo lãnh

Sơ đồ 1.3. Bảo lãnh gián tiếp(Nguyễn Thị Bích Trâm, 2013)
(1) Bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng thỏa thuận hợp đồng chính.
(2) Bên được bảo lãnh đề nghị ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng thứ
nhất) phát hành bảo lãnh đối ứng cho ngân hàng phát hành (ngân hàng thứ hai).
(3) Ngân hàng thứ nhất phát hành bảo lãnh cho ngân hàng thứ hai.
(4) Ngân hàng thứ hai phát hành bảo lãnh cho người thụ hưởng thông

qua ngân hàng thông báo.
(5) Ngân hàng thông báo thông báo cho bên thụ hưởng về bảo lãnh của


14

ngân hàng thứ hai.
(6) Trường hợp ngân hàng thứ hai phát hành bảo lãnh trực tiếp cho bên
thụ hưởng không thơng qua ngân hàng thơng báo.
• Đồng bảo lãnh: Trong những giao dịch kinh tế, thương mại lớn, khả
năng rủi cao, hoặc vượt mức cho vay và bảo lãnh tối đa của ngân hàng đối với
một khách hàng do Chính phủ và Ngân hàng Trung ương quy định thì các
ngân hàng có thể thực hiện đồng bảo lãnh. Trong trường hợp này, có một
ngân hàng trong số các ngân hàng tham gia đồng bảo lãnh đóng vai trị là
ngân hàng đầu mối thực hiện phát hành cam kết bảo lãnh cho bên nhận bảo
lãnh, nhận giấy tờ, tài sản bảo đảm của khách hàng và thu phí bảo lãnh đồng
thời phân chia lại chi phí cho các ngân hàng tham gia theo tỷ lệ thỏa thuận.
Nếu phải thực hiện chi trả cho bên thụ hưởng theo cam kết bảo lãnh,
ngân hàng đầu mối có quyền truy địi các ngân hàng thành viên theo tỷ lệ
tham gia, dựa trên các bảo lãnh đối ứng do các ngân hàng này phát hành. Đến
lượt mình, các ngân hàng này sẽ tiến hành truy đòi từ bên được bảo lãnh.
Ngân hàng 1
Ngân hàng
Ngân hàng 2
Ngân hàng 3

4

thông báo


phát hành
3

Ngân hàng

6
5

2
Bên được

Bên

bảo lãnh

thụ hưởng
1

Sơ đồ 1.4. Đồng bảo lãnh (Nguyễn Thị Bích Trâm, 2013)
(1) Bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng thỏa thuận hợp đồng chính.


15

(2) Bên được bảo lãnh đề nghị ngân hàng phục vụ mình phát hành bảo
lãnh cho bên thụ hưởng.
(3) Ngân hàng bảo lãnh dàn xếp hợp đồng bảo lãnh cùng với các ngân
hàng đồng bảo lãnh.
(4) Ngân hàng bảo lãnh phát hành bảo lãnh cho bên thụ hưởng thông qua
ngân hàng thông báo.

(5) Ngân hàng thông báo thông báo cho bên thụ hưởng về bảo lãnh của
ngân hàng phục vụ bên được bảo lãnh.
(6) Trường hợp ngân hàng bảo lãnh phát hành bảo lãnh trực tiếp cho bên
thụ hưởng không thơng qua ngân hàng thơng báo.
• Bảo lãnh được xác nhận: là bảo lãnh của một ngân hàng, theo đó cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh của bên bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh. Bảo lãnh xác nhận thường
phát sinh trong trường hợp bên thụ hưởng muốn một ngân hàng khác trong
nước có uy tín với bên thụ hưởng xác nhận bảo lãnh do một ngân hàng nước
ngồi phát hành.
Như vậy, nếu bên được bảo lãnh khơng thực hiện được nghĩa vụ của
mình thì ngân hàng xác nhận phải thực hiện chi trả cho bên thụ hưởng.
Ngân hàng

3

xác nhận

phát hành

4

2
Bên yêu cầu
bảo lãnh

Ngân hàng

Bên thụ hưởng
1


bảo lãnh

Sơ đồ 1.5. Bảo lãnh được xác nhận( Nguyễn Thị Bích Trâm, 2013)


×