Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Thong tu 04 2016 TT BQP quy dinh chuc nang moi quan he cong tac cua Trung tam giu gin hoa binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.58 KB, 3 trang )

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2016/TT-BQP

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2016

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ MỐI QUAN HỆ
CÔNG TÁC CỦA TRUNG TÂM GÌN GIỮ HÒA BÌNH VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ
công tác của Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam.
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Vị trí
Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam là cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan Thường
trực của Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng về tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp
Quốc (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng).
2. Chức năng
a) Tham mưu với Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Ban Chỉ đạo Bộ
Quốc phòng trong lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, chỉ huy lực lượng Quân đội tham gia gìn
giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.
b) Quản lý, chỉ huy và điều hành toàn bộ quá trình chuẩn bị và tham gia hoạt động gìn
giữ hòa bình Liên Hợp Quốc của Quân đội.


c) Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc của Quân đội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì nghiên cứu, tham mưu cho Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng về các vấn đề liên quan đến lực lượng Quân đội tham gia
hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.


2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính quân sự liên quan đến công tác
tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.
3. Chủ trì, phối hợp xây dựng và triển khai các kế hoạch công tác; tổ chức triển khai lực
lượng Quân đội tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
4. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Bộ Quốc phòng về
tuyển chọn nhân sự, mua sắm trang bị, vật chất, huấn luyện, đào tạo và tổ chức bảo đảm
cho lực lượng Quân đội tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.
5. Giúp Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng phối hợp với các ban, bộ, ngành Trung ương, các tổ
chức và cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế
về lĩnh vực hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.
7. Là cơ quan thường trực hiệp đồng, điều phối, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
của Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng.
8. Trực tiếp quản lý, điều hành lực lượng Quân đội tham gia hoạt động Gìn giữ hòa bình
Liên Hợp Quốc. Là đầu mối giữ thông tin chỉ huy của Bộ Quốc phòng đối với lực lượng
Quân đội tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo hoạt động gìn giữ hòa bình đối với
cán bộ Quân đội và Tùy viên Quân sự Việt Nam trong Phái đoàn Việt Nam tại Liên Hợp
Quốc. Tổ chức các đoàn công tác tới các Phái bộ gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc mà
Việt Nam tham gia để thực hiện nhiệm vụ.

10. Chủ trì hoặc tham gia đàm phán và trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc cấp có
thẩm quyền ký kết các Điều ước và thỏa thuận quốc tế về gìn giữ hòa bình giữa Việt Nam
và Liên Hợp Quốc; giữa Việt Nam và các đối tác nước ngoài.
11. Phối hợp với các cơ quan chức năng Bộ Ngoại giao thực hiện thỏa thuận tài chính và
thanh toán với Liên Hợp Quốc và các đối tác nước ngoài theo thỏa thuận đã ký kết. Tiếp
nhận, quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ về lĩnh vực gìn giữ hòa bình theo quy định của
pháp luật và Bộ Quốc phòng.
12. Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nghiên cứu khoa học về hoạt động Gìn giữ hòa bình
Liên Hợp Quốc.
13. Thực hiện chế độ báo cáo sơ kết, tổng kết và đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật đối
với lực lượng quân đội tham gia gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc.


14. Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do
cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Mối quan hệ công tác
1. Quan hệ của Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam với Quân ủy Trung ương, Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng là quan hệ phục tùng lãnh
đạo, chỉ đạo, chỉ huy.
2. Quan hệ của Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam với Tổng Tham mưu trưởng là
quan hệ phục tùng chỉ huy, chỉ đạo về hành chính quân sự.
3. Quan hệ của Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam với các cơ quan, đơn vị trong
Quân đội là mối quan hệ phối hợp, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được giao và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ gìn giữ
hòa bình Liên Hợp Quốc.
4. Quan hệ của Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam với các cơ quan của Đảng, Nhà
nước và các Bộ, ngành là quan hệ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ;
phối hợp, hiệp đồng, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình
Liên Hợp Quốc và các mặt công tác khác theo chức năng, nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh
vực được phân công.

Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016; những quy định trước
đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Trưởng ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng, Giám đốc Trung tâm Gìn
giữ hòa bình Việt Nam và Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Thủ trưởng BQP, CNTCCT;
- Các Văn phòng: Trung ương Đảng, Chủ tịch nước,
Chính phủ;
- Các Bộ: Ngoại giao, LĐ-TB&XH, TT&TT, KH&ĐT,
Tài chính, Tư pháp, Nội vụ, Công an;
- Ban Đối ngoại TW, Ban Tuyên giáo TW;
- Ủy ban Đối ngoại của QH, Ủy ban QP&AN của QH;
- Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Cục Quân lực/BTTM;
- Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam;
- VPBQP (CVP, NC, BĐ, ĐN);
- Lưu: VT, CCHC(02); T113.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Thượng tướng Nguyễn Chí Vịnh




×