Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

quy dinh ve chuyen ngach giao vien mam non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.45 KB, 6 trang )

Điều kiện chuyển ngạch giáo viên mầm non
theo quy định mới
Hỏi: Cho em hỏi.em đang là giáo viên mầm non đã học xong hệ đại học và muốn
chuyển ngạch từ trung cấp lên đại học. Vậy điều kiện chuyển ngạch giáo viên mầm
non theo quy định pháp luật là gì? Em vào ngành từ 1/6/2012 hưởng lương trung cấp.

Trả lời:
Căn cứ pháp lý:


Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

Nội dung tư vấn :
1. Điều kiện chuyển ngạch giáo viên mầm non.
Căn cứ theo điều 6 thông tư liên tịch 20/2015 quy định về giáo viên mầm non
hạng IV:
Điều 6. Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số: V.07.02.06
“1. Nhiệm vụ:
a) Bảo vệ an toàn tuyệt đối sức khỏe, tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở nhóm
(lớp) được phân công phụ trách;

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


b) Trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và chịu trách nhiệm về chất lượng
chăm sóc giáo dục trẻ ở nhóm, lớp được phân công phụ trách; Thực hiện công tác
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;
c) Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự bồi dưỡng trau dồi
đạo đức, chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục trẻ; tham gia các hoạt động chuyên môn; bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục


được giao;
d) Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
e) Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các
quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu
của Đảng, Nhà nước, ngành và địa phương về giáo dục mầm non;
b) Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non;
c) Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc,
nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
d) Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết
bị của nhóm/lớp, trường.”
Hiện tại bạn đang ở ngạch mức lương của trung cấp hay nói cách khác bạn đang ở
hạng IV trong ngành mầm non, theo 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, thì điều kiện

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


chuyên môn để lên được hạng II được quy định tại khoản 2 khoản 3 điều 4 và khoản 2
khoản 3 điều 5 quy định:
Điều 4: Giáo viên mầm non hạng II – Mã số: V.07.02.04

“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối,
chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa
phương về giáo dục mầm non;
b) Thực hiện sáng tạo, linh hoạt chương trình giáo dục mầm non; hướng dẫn được
đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;
c) Tích cực chủ động phối hợp có hiệu quả với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng
trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
d) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện
trở lên;
đ) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng III lên chức danh
giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm
non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức
danh giáo viên mầm non hạng III từ đủ 01 (một) năm và thời gian tốt nghiệp đại học
sư phạm mầm non trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.”
Điều 5 : Giáo viên mầm non hạng III – Mã số: V.07.02.05

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



“2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu
của Đảng, Nhà nước, ngành và địa phương về giáo dục mầm non;
b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non;
c) Chủ động tổ chức và phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong
công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
d) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường
trở lên;
đ) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng IV lên chức danh
giáo viên mầm non hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm
non hạng IV hoặc tương đương từ đủ 3 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức
danh giáo viên mầm non hạng IV từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
mầm non trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.“
Vậy bạn muốn chuyển từ ngạch trung cấp lên đại học thì phải có thời gian
công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6
(sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III
từ đủ 01 (một) năm và thời gian tốt nghiệp Đại học sư phạm mầm non trước khi
thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.
2. Hình thức thi chuyển ngạch giáo viên mầm non.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Căn cứ theo Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mới nhất về môn thi chuyển ngạch
giáo viên mầm non thì hình thức thi là trắc nghiệm và tự luận, cụ thể
Thứ nhất, Môn kiến thức chung trong chuyển ngạch giáo viên mầm non.


Hình thức thi: Tự luận hoặc trắc nghiệm do Hội đồng quyết định



Thời gian thi: Thi tự luận 120 phút, thi trắc nghiệm 90 phút



Nội dung thi:

iểm tra nh ng hiểu biết về chủ trương, đường lối, ch nh sách

của Đảng, pháp luật của nhà nước về giáo dục đào tạo nói chung và theo cấp
học nói riêng䁙 vấn đề đ�i mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo䁙 ch nh
sách phát triển giáo dục ph� thông Việt Nam áp dụng vào thực ti n để đưa ra
giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế giáo dục và dạy học của
ngành, l nh vực ph hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng hạng III
và hiểu biết pháp luật viên chức. Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung
thi về l nh vực giáo dục và đào tạo là 70䁙, về pháp luật viên chức là 30䁙.
Thứ hai, Môn chuyên môn, nghiệp vụ trong chuyển ngạch giáo viên mầm non.



Hình thức thi: trắc nghiệm hoặc vấn đáp do Hội đồng quyết định.



Thời gian thi: thi trắc nghiệm 60 phút, thi vấn đáp 30 phút (chuẩn bị tối đa 20
phút, vấn đáp tối đa 10 phút/viên chức dự thi)



Nội dung thi:

iểm tra và đánh giá trình độ, năng lực, đề xuất giải pháp giải

quyết các vấn đề đang đặt ra trong thực ti n địa phương ph hợp với tiêu chuẩn
về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo
viên hạng III.
Thứ ba, Môn ngoại ngữ trong chuyển ngạch giáo viên mầm non.


Hình thức thi: Trắc nghiệm



Thời gian thi: 60 phút



Nội dung:


iểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết của giáo viên dự thi ở trình độ

ngoại ng bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT do viên
chức đăng ký một trong các ngoại ng : Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc,
Nhật. Đối với giáo viên dạy ngoại ng thì phải thi ngoại ng thứ 2 ở trình độ
ngoại ng bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
Thứ tư, Môn Tin học trong chuyển ngạch giáo viên mầm non.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




Hình thức thi: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy vi t nh do Hội đồng
quyết định.



Thời gian: 60 phút



Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết của viên chức dự thi về sử dụng internet và
kiến thức tin học chuyên ngành ph hợp với vị tr việc làm. Đề thi phải đảm
bảo quy định tại khoản 2 Điều 7, Thông tư số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT.
Hiện tại nếu t� chức thi tuyển chuyển ngạch giáo viên mầm non sẽ căn cứ theo

công văn quyết định của từng địa phương. Về chi tiết hình thức thi có thể không giống
nhau nhưng các môn thì thường thì không thay đ�i. Bạn có thể căn cứ quy định trên
để biết được môn thì gồm nh ng môn gì để chuẩn bị tốt cho kỳ thi.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×