Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

thong tu 264 2016 tt btc quy dinh che do thu nop quan ly va su dung phi le phi trong linh vuc ngoai giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.86 KB, 33 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 264/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT
NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quốc tịch ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất
nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về
xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về chứng nhận lãnh
sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
Căn cứ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 quy định về việc miễn
thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con


của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;


Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại
giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ
quan khác của Việt Nam được ủy nhiệm thực hiện chức năng lãnh sự ở nước ngoài (sau
đây gọi chung là Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ các công việc quản lý nhà nước
thì phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công
việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngoại giao phù hợp với quy định pháp luật là tổ
chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong
lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng tại tất cả các Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 5. Các trường hợp miễn hoặc giảm phí, lệ phí
1. Miễn thu phí, lệ phí với các trường hợp sau đây:

a) Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc chồng
và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ; hoặc do
lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam mời với tư cách cá nhân;
b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật của Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự nước ngoài, và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành
viên gia đình hộ (vợ, chồng, cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ, chồng con chưa thành viên) theo
nguyên tắc có đi có lại;


c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông
hoặc giấy tờ đi lại thay hộ chiếu do nước ngoài cấp được miễn phí thị thực theo các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, theo quy định pháp luật Việt Nam hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại;
d) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo
cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam;
đ) Người nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời trao đổi giữa các Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố theo nguyên tắc có đi có lại;
e) Người có công với cách mạng, đất nước; có nhiều thành tích trong công tác cộng đồng,
đóng góp thiết thực, hiệu quả cho công tác của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
g) Các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ hoặc vì lý do nhân đạo, công dân
Việt Nam có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc gặp rủi ro.
h) Các trường hợp xin cấp thị thực nhưng được miễn phí thị thực theo quy định của
Chính phủ Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo thỏa
thuận song phương.
Căn cứ các quy định trên, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xét từng trường hợp
cụ thể để áp dụng cho phù hợp.
2. Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái Lan và Cam-pu-chia hoặc những
nước đang có chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng được giảm các loại phí,
lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực

ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với những trường hợp được miễn thu phí trong lĩnh vực ngoại giao quy định trên,
tổ chức thu phí phải đóng dấu “miễn phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Điều 6. Hoàn trả phí, lệ phí
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài đã nộp phí, lệ
phí trong lĩnh vực ngoại giao theo quy định tại Thông tư này nhưng không đủ điều kiện
được cấp giấy tờ lãnh sự, tổ chức thu phí, lệ phí không hoàn trả lại số tiền phí, lệ phí
trong lĩnh vực ngoại giao đã thu cho người nộp.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài từ chối không
nhận kết quả xử lý hồ sơ sẽ không được hoàn trả tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao
liên quan.
Điều 7. Kê khai, nộp phí, lệ phí


Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xem xét, quyết
định lựa chọn ngân hàng có uy tín để mở tài khoản của Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài phục vụ hoạt động của Cơ quan đại diện, đảm bảo an toàn tiền gửi Quỹ tạm
giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1. Đối với các khoản lệ phí
Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện
hạch toán kế toán khoản thu lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao; khi phát sinh số thu, nộp
100% (một trăm phần trăm) số tiền lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân
hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam
ở nước ngoài.
Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán
của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật.
2. Đối với các khoản phí
Bộ Ngoại giao chỉ đạo các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thực hiện
hạch toán kế toán khoản thu phí trong lĩnh vực ngoại giao; khi phát sinh số thu, nộp 70%

(bảy mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại giao và số tiền lãi gửi ngân hàng
thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài.
3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao được tính bằng đồng đô la Mỹ (USD) theo Biểu
mức thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng đồng tiền nước sở tại thì việc quy đổi
từ đồng đô la Mỹ (USD) sang đồng tiền nước sở tại được căn cứ vào tỷ giá bán ra của
đồng đô la Mỹ (USD) do ngân hàng nơi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mở tài
khoản công bố.
Khi tỷ giá quy đổi từ đồng đô la Mỹ (USD) ra đồng tiền nước sở tại biến động tăng hoặc
giảm trên 10% (mười phần trăm) so với tỷ giá quy đổi đang áp dụng, Thủ trưởng Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài được quy định lại mức phí và lệ phí lãnh sự bằng đồng
tiền nước sở tại theo tỷ giá quy đổi mới, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại
giao và Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Trường hợp tại một nước hoặc vùng lãnh thổ có từ hai (02) Cơ quan đại diện Việt Nam
trở lên được phép thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao, thì Thủ trưởng Cơ quan đại


diện Việt Nam có thẩm quyền cao nhất căn cứ tỷ giá bán ra của ngân hàng sở tại quyết
định mức thu thống nhất cho các Cơ quan đại diện Việt Nam còn lại.
Điều 8. Quản lý và sử dụng
1. Quản lý và sử dụng phần nộp vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước
a) Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm của
khối Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Bộ Ngoại giao có thể sử dụng Quỹ tạm
giữ ngân sách nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo kinh
phí hoạt động thường xuyên, mức tối đa không vượt quá dự toán chi ngân sách nhà nước
được giao và kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài sau khi làm thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước.
b) Định kỳ vào ngày 05 hàng tháng (riêng số phát sinh tháng 12 năm hiện hành, sẽ làm
thủ tục ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước vào ngày 05 tháng 01 năm sau – trong thời

gian chỉnh lý quyết toán), Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm nộp
số phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao (100% số lệ phí và 70% số phí) và số tiền lãi gửi
ngân hàng thực phát sinh vào Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước. Số kinh phí thực rút từ
Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước để chi tiêu, Kho bạc Nhà nước ghi thu, ghi chi ngân
sách nhà nước tương ứng nhu cầu chi tiêu tháng sau của Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài.
c) Trường hợp số dư Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài thấp hơn nhu cầu chi tiêu, Bộ Ngoại giao chuyển kinh phí (phần chênh lệch)
cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo kinh phí chi tiêu.
d) Trường hợp số dư Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài lớn hơn so với dự toán được giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài thì:
- Đối với các địa bàn khó khăn trong việc chuyển đổi ra ngoại tệ mạnh, phí chuyển tiền
cao, khó khăn về thủ tục chuyển tiền về Việt Nam thì cho phép Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài được để lại số dư Quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước để đảm bảo kinh
phí hoạt động cho thời gian sau.
Căn cứ tình hình thực tế của các địa bàn, Bộ Ngoại giao quy định danh mục các Cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài khó khăn trong việc chuyển đổi ra ngoại tệ mạnh, phí
chuyển tiền cao, khó khăn về thủ tục chuyển tiền về Việt Nam thông báo đến các Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện và Kho bạc Nhà nước để kiểm soát.


Hàng năm, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm rà soát để sửa đổi bổ sung danh mục này cho
phù hợp với tình hình thực tế.
- Đối với các địa bàn thuận lợi trong việc chuyển đổi ngoại tệ, sau ngày 31 tháng 12 năm
thực hiện và trước ngày 31 tháng 01 năm sau (thời gian chỉnh lý ngân sách hàng năm),
khối Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chuyển số tiền còn lại tại Quỹ
tạm giữ ngân sách nhà nước không có nhu cầu sử dụng về nộp vào Quỹ ngoại tệ tập trung
của ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc Nhà nước để hạch toán thu vào ngân sách nhà
nước.

2. Quản lý và sử dụng phần để lại cho Bộ Ngoại giao
a) Bộ Ngoại giao được sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí trong lĩnh vực ngoại
giao thực thu để chi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật phí và lệ phí.
b) Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế quản lý và sử dụng 30% (ba mươi phần trăm) số tiền
phí trong lĩnh vực ngoại giao để lại cho Bộ Ngoại giao. Số tiền thu phí trong lĩnh vực
ngoại giao để lại cho Bộ Ngoại giao hàng năm nếu cuối năm chưa sử dụng hết được
chuyển sang năm sau để chi theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Quyết toán thu, chi về phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao
1. Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép,
hạch toán thu, chi về phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp hiện hành. Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chịu
trách nhiệm về quản lý và hạch toán thu chi các loại phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại
giao của cơ quan mình; định kỳ hàng tháng gửi Báo cáo thu phí và lệ phí trong lĩnh vực
ngoại giao (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 và 4 Thông tư này) cho Bộ Ngoại giao.
2. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm kiểm tra và quyết toán thu, chi về phí và lệ phí trong
lĩnh vực ngoại giao của các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định hiện
hành.
3. Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc
thu, nộp, quản lý phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại các Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài theo các quy định tại Thông tư này.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số
236/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn


chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại Cơ quan
đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư số 156/2015/TTBTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 236/2015/TT-BTC ngày
15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý

sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao tại địa điểm thu
bằng tiếng Việt Nam và tiếng Anh hoặc ngôn ngữ chính thức của nước sở tại;
b) Thực hiện mở sổ kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp ngân sách và quản lý sử
dụng tiền phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao theo đúng chế độ quy định.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí không
hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ
phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh
kịp thời cho Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;

Vũ Thị Mai


- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLN.

PHỤ LỤC 1: BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐỐI NGOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTC ngày
trưởng Bộ Tài chính)
Số TT

Danh mục lệ phí

tháng

năm 2016 của Bộ

Đơn vị
tính

Mức thu

(USD)

A

Cấp hộ chiếu

I

Hộ chiếu

1

Cấp mới

Quyển

70

2

Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Quyển

30

3

Bổ sung, sửa đổi


Quyển

15

4

Dán ảnh trẻ em

Quyển

15

5

Cấp lại do để hỏng hoặc mất

Quyển

150

II

Giấy thông hành

1

Cấp mới

Quyển


20

2

Cấp lại do để hỏng hoặc mất

Quyển

40

III

Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc
công)

Chiếc

15

B

Lệ phí quốc tịch


1

Nhập quốc tịch

Người


250

2

Trở lại quốc tịch

Người

200

3

Thôi quốc tịch

Người

200

C

Đăng ký nuôi con nuôi
Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6
Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ
chức con nuôi nước ngoài, mức thu 150
USD/trường hợp

D


Quy định khác
Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái
Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có
chiến tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng
nộp lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao bằng 20% mức
thu tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu
mức thu này.

PHỤ LỤC 2: BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐỐI NGOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số

STT

/2016/TT-BTC ngày /
chính)

Danh mục phí

A

Thị thực các loại

1

Loại thị thực có giá trị nhập xuất cảnh 01 lần

2

Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần:


/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài

Đơn vị
tính

Mức thu
(USD)

Chiếc

25


a)

Loại có giá trị đến 03 tháng

Chiếc

50

b)

Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng

Chiếc

95

c)


Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm

Chiếc

135

d)

Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm

Chiếc

145

e)

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm

Chiếc

155

g)

Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt
thời hạn)

Chiếc


25

3

Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ
chiếu mới

Chiếc

5

B

Xác nhận, đăng ký công dân

1

Cấp giấy Miễn thị thực

Chiếc

10

2

Cấp giấy Xác nhận đăng ký công dân

Bản

5


3

Khai sinh

a)

Đăng ký khai sinh

Bản

5

b)

Đăng ký lại việc sinh

Bản

15

4

Kết hôn

a)

Đăng ký kết hôn

Bản


70

b)

Đăng ký lại việc kết hôn

Bản

120

5

Khai tử

a)

Đăng ký khai tử

Bản

5

b)

Đăng ký lại việc khai tử

Bản

15



6

Nhận cha, mẹ, con
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

Bản

200

7

Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung các vấn đề
đã đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt Nam hoặc tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài và đã ghi chú vào
sổ tại Cơ quan Đại diện Việt Nam

Bản

30

8

Đăng ký giám hộ chấm dứt giám hộ, thay đổi giám hộ
giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau

Bản

30


9

Các việc đăng ký, xác nhận khác

a)

Cấp bản sao trích lục

Bản

5

b)

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân
Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài

Bản

10

c)

Cấp xác nhận về việc đã ghi vào Sổ các thay đổi theo
bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam đối với: thay đổi quốc tịch; xác định cha, mẹ,
con; xác định lại giới tính; nuôi con nuôi; ly hôn, hủy
việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn;
công nhận việc giám hộ; tuyên bố hoặc hủy tuyên bố

một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng
lực hành vi dân sự

Bản

10

d)

Ghi vào Sổ các việc: khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy
việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; nuôi con
nuôi; khai tử và những thay đổi khác đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và cấp
bản chính trích lục

Bản

20

e)

Xác nhận đủ điều kiện kết hôn

Bản

20

g)

Xác nhận người có quốc tịch Việt Nam; người có gốc

Việt Nam; liên quan đến quốc tịch theo yêu cầu của

Bản

20


công dân

h)

Xác nhận một số nội dung cụ thể khác theo yêu cầu
của công dân (còn sống, đang cư trú tại sở tại, hiện có
con đang học tại trường A, B,…)

C

Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

1

Bản

20

Hợp pháp hóa giấy tờ, tài liệu

Bản

10


2

Phí chứng nhận lãnh sự

Bản

10

D

Công chứng, chứng thực

1

Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch (trừ
hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng
cho, cho thuê, thế chấp bất động sản, hợp đồng góp
vốn bằng bất động sản, văn bản thỏa thuận phân chia
tài sản, văn bản khai nhận di sản là bất động sản)

Bản

50

2

Chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt; chứng thực
chữ ký người dịch trong các văn bản dịch từ tiếng nước

ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài

Bản

10

3

Công chứng di chúc và việc sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc hủy bỏ di chúc; công chứng văn bản từ chối nhận
di sản

Bản

20

4

Cấp bản sao văn bản công chứng

Bản

5

5

Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan
đến tàu biển, tàu bay và các loại phương tiện giao
thông khác


Bản

15

E

Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí)

Hồ
sơ/bản

50


G

Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công
dân và pháp nhân Việt Nam

1

Nhận lưu giữ di chúc, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ
vật có giá trị của công dân Việt Nam

Bản
hoặc 1
hiện
vật/năm


2

Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân
và pháp nhân Việt Nam cho các cơ quan có thẩm
quyền trong nước (không kể tiền cước phí)

Bản
hoặc 1
hiện vật

H

Quy định khác

1

Người Việt Nam định cư tại Trung Quốc, Lào, Thái
Lan và Cam-pu-chia hoặc những nước đang có chiến
tranh, dịch bệnh nguy hiểm đe dọa tính mạng phí trong
lĩnh vực đối ngoại bằng 20% mức thu tương ứng với
loại công việc quy định tại Biểu mức thu này.

2

Mức thu phí làm gấp/ngoài giờ, khi hồ sơ đã hợp lệ so
với mức thu tại biểu này.

a)

Trong ngày (24 tiếng): bằng 150% mức thu tương ứng

với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này.

b)

Ngày hôm sau (36 tiếng): bằng 130% mức thu tương
ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu này.

c)

Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ,
ngày lễ: bằng 140% mức thu tương ứng với loại công
việc quy định tại Biểu mức thu này.

20

10

PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTC ngày
trưởng Bộ Tài chính)

tháng

năm 2016 của Bộ


CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI ...................................................
BÁO CÁO THU LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
Tháng… năm…
(Áp dụng tại các Cơ quan Đại diện Việt Nam)


Số lượng
Số thứ
tự

A

Diễn giải

B

Đơn vị
tính

C

A

Cấp hộ
chiếu

I

Hộ chiếu:

1

Cấp mới

2


Gia hạn hộ
chiếu ngoại
Quyển
giao, công
vụ

3

Bổ sung,
sửa đổi

4

Dán ảnh trẻ
Quyển
em

5

Cấp lại do
để hỏng
hoặc mất

Quyển

Quyển

Quyển


Tháng
này

Lũy
kế

1

2

Đơn giá
(USD
hoặc tiền
địa
phương)

Thành tiền

Ghi
chú

Tháng
Lũy kế
này
3

4

5


6


II

Giấy thông
hành:

1

Cấp mới

Quyển

2

Cấp lại do
để hỏng
hoặc mất

Quyển

III

Cấp tem
AB (cấp
cho hộ
chiếu phổ
thông đi
việc công)


Chiếc

B

Lệ phí
quốc tịch

1

Nhập quốc
tịch

2

Trở lại quốc
Người
tịch

3

Thôi quốc
tịch

C

Đăng ký
con nuôi

Người


Người

TỔNG
CỘNG

KẾ TOÁN

PHỤ TRÁCH LÃNH SỰ

….., ngày….tháng….năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTC ngày
trưởng Bộ Tài chính)

tháng 11 năm 2016 của Bộ

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM TẠI ………………………
BÁO CÁO THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
Tháng… năm…
(Áp dụng tại các Cơ quan Đại diện Việt Nam)


Số lượng
STT

Diễn
giải

Đơn vị
tính
Tháng
Lũy kế
này

A

Thị
thực
các
loại

1

Loại có
giá trị
nhập
cảnh,
xuất
cảnh 01
lần


2

Loại có
giá trị
nhập

Chiếc

Đơn giá
(USD
hoặc tiền
địa
phương)

Thành tiền

Tháng
này

Lũy kế

Ghi chú


xuất
cảnh
nhiều
lần:

a)


b)

c)

Loại có
giá trị
đến 03
tháng
Loại có
giá trị
đến 03
tháng
đến 06
tháng
Loại có
giá trị
trên 06
tháng
đến 01
năm

Chiếc

Chiếc

Chiếc

Loại có
giá trị

d)

e)

trên 01
năm
đến 02
năm
Loại có
giá trị
trên 02
năm
đến 05
năm

Chiếc

Chiếc


g)

Thị
thực
cấp cho
trẻ em
dưới 14
tuổi
(không
phân

biệt
thời

Chiếc

hạn)
Chuyển
thị thực
còn giá

3

trị từ
hộ
chiếu
cũ sang

Chiếc

hộ
chiếu
mới

B

Xác
nhận,
đăng

công

dân

1

Cấp
Giấy
miễn
thị thực

Chiếc

2

Cấp

Chiếc


giấy
Xác
nhận
đăng

công
dân
3

a)

Khai

sinh
Đăng
ký khai

Bản

sinh

b)

Đăng
ký lại
việc
sinh

4

Kết
hôn

a)

Đăng
ký kết
hôn

Bản

b)


Đăng
ký lại
việc kết
hôn

Bản

5

Khai tử

a)

Đăng
ký khai
tử

Bản

Bản


b)

Đăng
ký lại
việc
khai tử

6


Nhận
cha,
mẹ,
con

7

Bản

Đăng
ký việc
nhận
cha,
mẹ,
con

Bản

Đăng
ký việc
thay
đổi, cải
chính,
bổ sung
các vấn
đề đã
đăng
ký tại
CQĐD

Việt
Nam
hoặc tại

quan có
thẩm
quyền
của

Bản


nước
ngoài
và đã
ghi chú
vào sổ
tại
CQĐD
Đăng

giám
hộ
chấm
dứt
giám
hộ,

8


thay
đổi
giám
hộ giữa
công
dân
Việt
Nam
cư trú ở
nước
ngoài
với
nhau

9

Các
việc
đăng
ký, xác
nhận
khác

Bản


a)

b)


Cấp
bản sao
trích
lục
Cấp
giấy
xác
nhận
tình
trạng
hôn
nhân
cho
công

Bản

Bản

dân
Việt
Nam
trong
thời
gian cư
trú ở
nước
ngoài

c)


Cấp
xác
nhận về
việc đã
ghi vào
Sổ các
thay
đổi
theo
bản án,
quyết

Bản


định
của cơ
quan có
thẩm
quyền
của
Việt
Nam

d)

Ghi
vào Sổ
các

việc:
khai
sinh;
kết

Bản

hôn; ly
hôn;…

e)

Xác
nhận
đủ điều
kiện
kết hôn

Bản

g)

Xác
nhận
người
có quốc
tịch
Việt
Nam,
người

có gốc
Việt
Nam;

Bản


liên
quan
đến
quốc
tịch
theo
yêu cầu
của
công
dân

Xác
nhận
một số

h)

nội một
số nội
dung
cụ thể

Bản


khác
theo
yêu cầu
của
công
dân

C

Chứng
nhận
lãnh sự
và hợp
pháp
hóa
lãnh sự

1

Hợp
pháp

Bản


hóa
giấy tờ,
tài liệu


2

Phí
chứng
nhận
lãnh sự

D

Công
chứng,
chứng
thực

1

Công
chứng,
chứng
thực
các hợp
đồng,
giao
dịch

Bản

Bản

Chứng

thực
bản sao

2

từ bản
chính,
chứng
thực
chữ ký
trong
các
giấy tờ,
văn bản
bằng
Tiếng

Bản


×