BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
SENGTHONG BOUNYAVONG
CHẾ TẠO, KHẢO SÁT TÍNH CHẤT QUANG VÀ CẤU TRÚC VẬT
LIỆU CHỨA ĐẤT HIẾM Dy3+ VÀ Sm3+
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ
HÀ NỘI, NĂM 2017
i
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SENGTHONG BOUNYAVONG
CHẾ TẠO, KHẢO SÁT TÍNH CHẤT QUANG VÀ CẤU TRÚC VẬT
LIỆU CHỨA ĐẤT HIẾM Dy3+ VÀ Sm3+
Chuyên ngành: Vật lý chất rắn
Mã số chuyên ngành:
62 44 01 04
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. VŨ PHI TUYẾN
2. GS.TSKH. VŨ XUÂN QUANG
ii
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS.Vũ Phi Tuyến và GS.TSKH.Vũ Xuân Quang, những người đã luôn
dành cho tôi sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn
thành luận án tiế n si ̃ này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Học Viện Khoa Học và Công Nghệ và Bộ
phận đào tạo sau Đại học của Viện Vật lý, đã luôn tạo điều kiện và quan tâm
đôn đốc tôi trong suố t thời gian làm luâ ̣n án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại Học Duy tân đã cấ p ho ̣c bổ ng và
tạo điều kiêṇ cho tôi làm viê ̣c ta ̣i phòng thí nghiê ̣m hiê ̣n đa ̣i của trường, xin
cám ơn các đồ ng nghiêp̣ ta ̣i Viêṇ nghiên cứu và phát triể n công nghê ̣ cao,
trường Đa ̣i ho ̣c Duy Tân đã luôn sẵn sàng giúp đỡ tôi trong thời gian làm luâ ̣n
án.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn TS. Phan Van Độ và tâ ̣p thể các cán
bô ̣ của phòng Quang phổ Ứng du ̣ng và Ngo ̣c ho ̣c, Viêṇ Khoa ho ̣c vâ ̣t liêu,
̣ đã
giúp đỡ nhiêṭ tình, động viên và luôn dành cho tôi những tình cảm chân thành
trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ông Bùi Thế Huy và Ông
Lee Ill Yong đã cho tôi cơ hô ̣i thực tâ ̣p, làm các thí nghiê ̣m khoa ho ̣c ta ̣i
phòng thí nghiê ̣m Anastro Lab, Trường Đại học Changwon, Hàn Quốc.
Tôi rấ t biế t ơn trường Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Lào đã ta ̣o điề u kiêṇ cho tôi
đươ ̣c làm luâ ̣n án nghiên cứu sinh ta ̣i Viê ̣t Nam và cám ơn các anh chi ̣ đồ ng
nghiê ̣p của trường đã giúp đỡ các công viê ̣c của tôi ta ̣i trường, cũng như vẫn
thường đô ̣ng viên chia sẻ với tôi về mă ̣t tinh thầ n.
Cuố i cùng, cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và vô cùng thân thiết
đến gia đình, bạn bè ở quê nhà, đã là hâ ̣u phương vững chắ c để đô ̣ng viên, cổ
vũ và chia sẻ, nhờ vâ ̣y đã giúp tôi vươ ̣t qua những khó khăn trong những năm
tháng làm nghiên cứu sinh phải xa nhà.
Tác giả Sengthong Bounyavong
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn nghiên cứu khoa học của PGS. TS. Vũ Phi Tuyến và
GS. TSKH. Vũ Xuân Quang. Các số liệu và kết quả trình bày trong
Luận án được trích dẫn từ các bài báo của tôi cùng các cộng sự đã và
sẽ công bố là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả
Sengthong Bounyavong
iv
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... ix
DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU ................................................................ xi
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN ......................................... xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN ......................................... xv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU THỦY TINH VÀ LÝ
THUYẾT JO .................................................................................................... 7
1.1. Thủy tinh pha tạp đất hiếm..................................................................... 7
1.1.1.Sơ lược về thủy tinh ............................................................................. 7
1.1.2. Thủy tinh tellurite ................................................................................ 9
1.2. Các nguyên tố đất hiếm ......................................................................... 12
1.2.1. Sơ lược về các nguyên tố đất hiếm ................................................... 12
1.2.2. Đặc điểm phổ quang học của ion Dy3+ ............................................. 13
1.2.3. Các chuyển dời điện tử trong ion RE3+ ............................................. 16
1.2.4. Các mức năng lượng của ion đất hiếm hóa trị ba trong chất rắn ...... 18
1.2.5. Cường độ của các chuyển dời f-f ...................................................... 19
1.3. Lý thuyết Judd-Ofelt (JO) ..................................................................... 22
1.3.1. Tóm tắt nguyên lý của lý thuyết JO .................................................. 22
1.3.2. Thực hành lý thuyết JO ..................................................................... 26
1.4. Các chuyển dời không phát xạ trong ion đất hiếm ............................. 30
1.4.1. Quá trình phục hồi đa phonon ........................................................... 31
v
1.4.2. Quá trình truyền năng lượng ............................................................. 32
1.4.3. Các mô hình truyền năng lượng ........................................................ 33
1.5. Tổng quan các nghiên cứu về quang phổ của Dy3+ thông qua lý
thuyết JO ........................................................................................................ 34
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 37
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ CHẾ
TẠO VÀ NGHIÊN CỨU CẤU TRÚCVẬT LIỆU ..................................... 38
2.1. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án .............. 38
2.1.1. Phương pháp chế tạo vật liệu thủy tinh............................................. 38
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu cấu trúc vật liệu ......................................... 40
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu tính chất quang ......................................... 43
2.2. Kết quả chế tạo vật liệu ......................................................................... 44
2.3. Nghiên cứu cấu trúc của vật liệu .......................................................... 46
2.3.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X (XRD) .......................................................... 46
2.3.2. Phổ hấp thụ hồng ngoại và tán xạ Raman ......................................... 47
Kết luận chương 2 ......................................................................................... 50
CHƯƠNG 3:CÁC KHẢO SÁT CƠ BẢN VỀTÍNH CHẤT QUANG CỦA
THỦY TINH BOROTELLURITE PHA TẠP ION Dy3+ .......................... 51
3.1. Phổ hấp thụ quang học và thông số liên kết ........................................ 51
3.1.1. Phổ hấp thụ ........................................................................................ 51
3.1.2. Hiệu ứng nephelauxetic và thông số liên kết RE3+-ligand ................ 53
3.2. Phổ kích thích và giản đồ mức năng lượng của Dy3+ .......................... 55
3.3. Phổ huỳnh quang của Dy3+ .................................................................... 57
3.3.1. Các dải phát xạ 4F9/2→6HJ ................................................................. 58
vi
3.3.2. Các dải phát xạ 4I15/2→6HJ................................................................. 59
3.4. Nghiên cứu các tính chất quang học của thủy tinh borotellurite theo
lý thuyết JO .................................................................................................... 60
3.4.1. Lực dao động tử và các thông số cường độ Ωλ ................................. 60
3.4.2. Tính lực dao động tử của một số chuyển dời trong ion Dy3+ ........... 62
3.4.3. Tính các thông số huỳnh quang của một số mức kích thích trong ion
Dy3+ ............................................................................................................. 64
3.4.4. Các thông số phát xạ của chuyển dời 4F9/2→6H13/2 ........................... 68
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 69
CHƯƠNG 4. CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỚI TRÊN THỦY TINH
BOROTELLURITE PHA TẠP Dy3+ VÀ TINH THỂ K2GdF5 PHA TẠP
RE3+................................................................................................................. 70
4.1. Khả năng phát ánh sáng trắng của thủy tinh borotellurite chỉ chứa
tạp Dy3+ ........................................................................................................... 70
4.2. Sử dụng đầu dò quang học Dy3+ để nghiên cứu đặc điểmtrường tinh
thể trong thủy tinh borotellurite .................................................................. 73
4.3. Một số phân tích JO chuyên sâu áp dụng cho thủy tinh borotellurite
pha tạp Dy3+ ................................................................................................... 83
4.3.1. Ảnh hưởng của các dải hấp thụ siêu nhạy đến độ chính xác của kết
quả phân tích JO. ......................................................................................... 84
4.3.2.Đặc điểm của hệ thống mức năng lượng Dy3+- Động học và kiểm tra
kết quả phân tích JO .................................................................................... 88
4.4. Truyền năng lượng: mô hình Inokuti-Hirayama và cơ chế di trú của
một số hợp chất chứa dysprosium ............................................................... 92
4.4.1. Quá trình truyền năng lượng giữa các ion Dy3+ ................................ 93
4.4.2. Các kênh phục hồi ngang giữa các ion Dy3+ ................................... 100
vii
4.4.3. Quá trình di trú năng lượng qua các ion Gd và bắt giữ năng lượng bởi
ion RE3+ (RE = Sm, Tb, Dy) trong tinh thể K2GdF5 ................................. 101
Kết luận chương 4 ....................................................................................... 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 112
DANH MỤC CÁC CÔNG BỐ SỬ DỤNG NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN114
Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 115
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
BTDy
-
Thủy tinh borotellurite pha tạp
Dy3+
CIE
Commission Internationale de L'éclairage
Giản đồ tọa độ màu
CCT
Correlated Color Temperature
Nhiệt độ màu tương đương
CR
Cross-Relaxation
Phục hồi chéo
CTB
Charge transfer band
vùng truyền điện tích
DD
Dipole-dipole
Lưỡng cực-lưỡng cực
DQ
Dipole-quadrupole
Lưỡng cực-tứ cực
DT
Decay time
Thời gian suy giảm.
Đ.v.t.đ
Đơn vị tương đối
ED
Electric dipole
Lưỡng cực điện
EQ
electric quadrupole
Tứ cực điện
EM
Energy migration
Di chuyển năng lượng
FTIR
Fourier transform infrared
Hấp thụ hồng ngoại
IH
Inokuti-Hirayama
Inokuti-Hirayama
IR
Infrared
Hồng ngoại
JO
Judd-Ofelt
Judd-Ofelt
HST
Hypersensitive Transition
Chuyển dời siêu nhạy
MD
Magnetic dipole
Lưỡng cực từ
NBO
Nonbriding Oxygen
Oxi không cầu nối
QQ
Quadrupole-quadrupole
Tứ cực-tứ cực
PEB
-
chuyển dời điện tử thuần túy
PSB
Phonon side band
Phonon sideband
RET
Resonance Energy Transfer
-
TAB
Telluroborate
Telluroborate
Vis
Visible
Khả kiến
RE3+
Trivalent rare earth ions
Ion đất hiếm hóa trị 3
ix
UV
Ultraviolet
Tử ngoại
w-LED
White light-emitting diode
Đi ốt phát ánh sáng trắng
x
DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU
Ký hiệu
Ý nghĩa
Đơn vị
AJJ’
Xác suất chuyển dời phát xạ giữa trạng thái J và J’
s-1
Atp
Số hạng bậc lẻ trong khai triển trường tinh thể tĩnh
-
Anr
Xác suất phục hồi đa phonon
-
α
Hệ số hấp thụ
-
β*
Hằng số phục hồi đa phonon
s-1
β
Tỉ số phân nhánh
%
c
Tốc độ ánh sáng trong chân không
cm/s
C
Nồng độ tạp
mol/dm3
CDA
Thông số tương tác vi mô giữa các ion RE3+
cm(S)/sec
D
Yếu tố ma trận của toán tử lưỡng cực
esu2.cm2
e
Điện tích của electron
esu
f
Lực dao động tử
-
h
Hằng số Planck
erg.s
Hằng số Planck rút gọn
erg.s
Năng lượng phonon
eV
I
Cường độ huỳnh quang
-
J
Moment góc tổng cộng
-
η
Hiệu suất lượng tử
%
n
Chiết suất của vật liệu
-
m
Khối lượng electron
g
λ
Bước sóng
nm
ν
Năng lượng của chuyển dời
cm-1
S
Mô men góc spin
-
τ
Thời gian sống
ms
R
Khoảng cách giữa các ion
Å
R0
Khoảng cách ngưỡng
Å
Ω
Thông số Judd-Ofelt
cm2
W
Xác suất chuyển dời
s-1
σ
Tiết diện phát xạ cưỡng bức
cm2
xi
Σ
Tiết diện phát xạ tích phân
cm
Δλeff
Độ rộng hiệu dụng của dải huỳnh quang
nm
U(λ)
Yếu tố ma trận rút gọn kép
-
ΔE
Khoảng cách giữa hai mức năng lượng
cm-1
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
Hình
Chú thích
Trang
Chương1
Hình 1.1
Sự sắp xếp các nguyên tử trong mạng ngẫu nhiên liên tục của vật
liệu tinh thể thạch anh SiO2 và thủy tinh silicat SiO2.
7
Hình 1.2
Các cấu trúc đơn vị trong thủy tinh tellurite.
10
Hình 1.3
Cấu trúc nguyên tử của ion RE3+
12
Hình 1.4
Phổ hấp thụ của ion Dy3+ pha tạp trong thủy tinh telluroborate
(TAB) trong vùng: (a) tử ngoại, khả kiếnvà(b) hồng ngoại gần
14
Hình 1.5
Phổ phát xạ của ion Dy3+ trong thủy tinh telluroborate (TAB) và
trong tinh thể K2GdF5 (hình trái); tọa độ màu CIE (hình phải).
15
Hình 1.6
Sự tách mức năng lượng của ion Dy3+ trong trường tinh thể
19
Hình 1.7
Sơ đồ cho cơ chế dập tắt huỳnh quang theo nồng độ: (a) sự di trú
năng lượng theo một chuỗi các tâm đono và bẫy dập tắt; (b) sự
phục hồi chéo giữa các cặp tâm
33
Chương 2
Hình 2.1
Quy trình chế tạo vật liệu thủy tinh boro-tellurite bằng phương
pháp nóng chảy
39
Hình 2.2
Hệ thiết bị đo phổ tán xạ Raman ( MicroRaman XploraPlus)
41
Hình 2.3
Sự xuất hiện của phổ PSB bên cạnh dải zero-phonon khi ion RE3+
được kích thích bởi ánh sáng có năng lượng lớn hơn E1 – E0
42
Hình 2.4
Hệ đo phổ phát quang FL3–22, trường Đại học Duy Tân, Đà
Nẵng
43
Hình 2.5
Hình ảnh các mẫu thủy tinh borotellurite pha tạp Dy3+
45
Hình 2.6
Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu thủy tinh borotellurite
46
Hình 2.7
Phổ hấp thụ hồng ngoại của mẫu BTDy45
47
Hình 2.8
Phổ Raman của mẫu BTDy45
48
Chương 3
Hình 3.1
Phổ hấp thụ của mẫu BTDy45 trong vùng UV (a) và NIR (b).
51
Hình 3.2
Phổ kích thích huỳnh quang của Dy3 trong thủy tinh borotellurite
56
Hình 3.3
Giản đồ một số mức năng lượng của ion Dy3+ trong thủy tinh
57
xiii
Hình 3.4
Hình 3.5
Phổ huỳnh quang của các mẫu thủy tinh borotellurite pha tạp
Dy3+ được chuẩn hóa theo cường độ của dải phát xạ màu xanh
dương tại bước sóng 484 nm
58
Biểu đồ biểu diễn cường độ huỳnh quanh tương đối (tỉ số phân
nhánh) theo tính toán và theo thực nghiệm của mẫu BTDy25
67
Chương 4
Hình 4.1
Phổ huỳnh quang của mẫu BTDy45
70
Hình 4.2
Giản đồ tọa độ màu của mẫu:BTDy55(1),BTDy45(2) và BTDy35
70
Hình 4.3
Phổ kích thích của ion Eu3+ trong thủy tinh borotellurite
78
Hình 4.4
Phổ phonon sideband của các mẫu
79
Hình 4.5
Phổ Raman của các mẫu BTEu45, BTEu35 và BTEu25.
82
Hình 4.6
Đường cong huỳnh quang suy giảm theo thời gian của ion Dy3+
94
Hình 4.7
Đường cong DT của các mẫu BTDy35 và ASDy5 được làm khớp
theo mô hình IH.
97
Hình 4.8
Các kênh phục hồi ngang giữa các ion Dy3+ trong thủy tinh
100
Hình 4.9
Phổ kích thích của ion Sm3+ trong tinh thể K2GdF5 và phổ phát xạ
của K2GdF5:Sm3+ khi được kích thích bởi bước sóng 274 nm.
103
Hình 4.10
Phổ kích thích của ion Tb3+ trong tinh thể K2GdF5 và phổ phát xạ
của K2GdF5:Tb3+ khi được kích thích bởi bước sóng 274 nm.
103
Hình 4.11
Phổ kích thích của ion Dy3+ trong tinh thể K2GdF5 và phổ phát xạ
của K2GdF5:Dy3+ khi được kích thích bởi bước sóng 274 nm.
103
Hình 4.12
Giản đồ mô tả khả năng truyền năng lượng từ Gd3+ sang Sm3+
hoặc Dy3+.
105
Hình 4.13
Các quá trình xuất hiện sau khi kích thích mẫu K2GdF5:RE3+ bởi
bước sóng 274 nm.
106
Hình 4.14
Cường độ huỳnh quang của dải 312 nm của ion Gd3+ trong tinh thể
K2GdF5 pha tạp Sm3+ (a), Tb3+ (b) và Dy3+ (c).
108
Hình 4.15
Đường cong huỳnh quang suy giảm theo thời gian của Sm3+, Tb3+
và Dy3+ trong tinh thể K2GdF5.
109
xiv
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng
Chú thích
Trang
Chương 1
Bảng 1.1
Các toán tử chuyển dời và quy tắc lọc lựa tương ứng
17
Chương 2
Bảng 2.1
Nhiệt độ chế tạo một số loại thủy tinh
45
Bảng 2.2
Ký hiệu mẫu và hợp phần hóa học của mẫu thủy tinh borotellurite.
42
Bảng 2.3
Năng lượng dao động (cm-1) và các nhóm dao động liên quan
trong mẫu thủy tinh borotellurite
49
Chương 3
Bảng 3.1
Năng lượng của các chuyển dời hấp thụ của Dy3+ trong thủy tinh
borotellurite.
53
Bảng 3.2
Hệ số nephelauxetic ( ) và thông số liên kết (δ) Dy3+-ligand
55
trong thủy tinh borotellurite và một số nền khác
Bảng 3.3
Lực dao động tử thực nghiệm (fexp, 10-6) và tính toán (fcal, 10-6)
của các chuyển dời hấp thụ của ion Dy3+ trong thủy tinh
borotellurite
61
Bảng 3.4
Các thông số cường độ Ωλ (×10-20 cm2) của thủy tinh
borotellurite.
61
Bảng 3.5
Tính toán lực dao động tử của một số chuyển dời (bao gồm cả các
chuyển dời không đo được) trong ion Dy3+
62
Bảng 3.6
Các thông số phát xạ (xác xuất chuyển dời AJJ’, tỉ số phân nhánh
β, tiết diện phát xạ tích phân ΣJJ’) của một số chuyển dời trong ion
Dy3+ và thời gian sống của một số mức kích thích
65
Bảng 3.7
Các thông số phát xạ: (Δλeff, nm), (σ(λP), 10-22 cm2), (ΣJJ’,10-18 cm),
(βexp, %), (σ(λP)×Δλeff,10-28 m3) và (σ(λP)×τR, 10-25 cm2s) của chuyển dời
4
F9/2 → 6H13/2 trong ion Dy3+.
68
Chương 4
Bảng 4.1
Tỉ số Y/B và các tọa độ màu (x,y) của ion Dy3+ trong một số nền
khác nhau
72
Bảng 4.2
Các thông số cường độ Ωλ(×10-20 cm2 ) của nhóm thủy tinh borotellurite
và của các thủy tinh oxit khác (chỉ chứa tellurite hoặc borate)
75
xv
Bảng 4.3
Năng lượng phonon và hằng số liên kết điện tử-phonon trong
thủy tinh borotellurite.
80
Bảng 4.4
Tỉ số diện tích
borotellurite.
[TeO4]/TeO3] trong các mẫu thủy tinh
83
Bảng 4.5
Lực dao động tử thực nghiệm và tính toán của các chuyển dời hấp
thụ của ion Dy3+ trong thủy tinh borotellurite.
86
Bảng 4.6
Các thông số cường độ Ωλ (10-20 cm-1) khi có và không tính đến
HST
87
Bảng 4.7
Thời gian sống của mức 4I15/2, 4F9/2 (τ, μs); thời gian sống chung; thời
gian sống thực nghiệm, hiệu suất lượng tử và xác suất truyền năng
lượng trong ion Dy3+.
93
Bảng 4.8
Thời gian sống tính toán và thực nghiệm của mức 4I15/2 và 4F9/2,
hiệu suất lượng tử và xác suất truyền năng lượng trong ion Dy3+.
90
Bảng 4.9
Thông số tương tác Q và thời gian sống riêng τ0 của các mẫu.
98
xvi
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, một trong những lĩnh vực thu hút được sự quan
tâm từ các nhà Vật lý là tìm kiếm các vật liệu huỳnh quang hiệu suất cao để ứng
dụng trong các lĩnh vực quang học như laser rắn, hiển thị 3D, các thiết bị nhớ, thiết
bị màn hình siêu phẳng, bộ cảm biến UV, vật liệu chiếu sáng...
Vật liệu huỳnh quang ở dạng đơn tinh thể thường cho hiệu suất lượng tử cao,
điều này dẫn đến khả năng ứng dụng rộng rãi của chúng trong lĩnh vực laser,
khuếch đại quang, truyền thông... [18, 23, 40-42, 55, 122]. Tuy nhiên,tổng hợp đơn
tinh thể rất khó khăn, do đó việc chế tạo vật liệu này với số lượng lớn để ứng dụng
trong một số lĩnh vực như sợi quang là điều không thể. Thủy tinh là các vật liệu dễ
chế ta ̣o, dễ ta ̣o dáng, dễ điề u chin
̉ h thành phầ n, dễ pha ta ̣p các chấ t với nồ ng đô ̣ biế n
thiên trong mô ̣t dải rô ̣ng, dễ thu các mẫu khố i. Do đó, đây là vật liệu được nghiên
cứu rất nhiều cho các mục đích ứng dụng khác nhau. Trong số các thủy tinh vô cơ
thì thủy tinh borat là vật liệu đã được nghiên cứu và đưa vào sử dụng trong khoảng
thời gian dài. Nhược điểm của borat tinh khiết là độ bền hóa rất thấp, năng lượng
phonon cao (cỡ 1500 cm-1) điều này làm tăng quá trình phục hồi đa phonon, dẫn
đến làm giảm hiệu suất phát quang của vật liệu.Oxit TeO2 có năng lượng phonon cỡ
750 cm-1, đây là thành phần hình thành mạng thủy tinh có điều kiện, nó chỉ tạo
thành thủy tinh khi được thêm thành phần biến đổi mạng như Na, K, Li, Al,
Zn...,với hàm lượng trên 10 % [20, 21]. Việc thêm TeO2 vào thủy tinh borat sẽ tạo
thành thủy tinh hỗn hợp có độ bền hóa cao, đồng thời giảm năng lượng phonon, do
đó hiệu suất phát quang tăng lên. Ngoài ra, vùng truyền qua rộng và tiết diện phát
xạ lớn nên thủy tinh tellurite thường được sử dụng trong lĩnh vực sợi quang, laser
và khuếch đại quang[1, 65, 76, 120]
Tâm quang học được sử dụng trong vật liệu huỳnh quang thường là ion (kim
loại chuyển tiếp hoặc đất hiếm) hay là các khuyết tật.... Với các ion RE, các chuyển
dời 4f-4f trong ion RE3+ thường có dạng vạch hẹp với cường độ khá mạnh nên
chúng được sử dụng trong khuếch đại quang, laser rắn, dẫn sóng phẳng [18, 55, 56,
1
122]. Ngoài ra, phổ huỳnh quang của ion RE3+ thường xuất hiện trong cả ba vùng là
NIR, Vis và UV nên chúng có thể được sử dụng trong lĩnh vực chiếu sáng và cảm
biến hồng ngoại, tử ngoại [19, 30, 45, 46]. Dysprosium với cấu hình điện tử 4f9, là
ion đất hiếm được sử dụng khá nhiều cho các ứng dụng: truyền thông, laser rắn
(TbF3:Sm3+, BaYb2F8:Dy3+, LaF3:Dy3+, LiYF4:Dy3+), khuếch đại quang [121, 122,
124]. Đặc biệt phổ huỳnh quang của ion Dy3+ xuất hiện hai dải phát xạ mạnh và khá
đơn sắc có màu vàng (yellow: Y) và xanh dương (blue: B), đường nối hai dải này
trong giản đồ tọa độ màu CIE đi qua vùng sáng trắng. Như vậy, sự pha trộn của hai
chùm sáng này theo một tỉ lệ thích hợp sẽ tạo ra ánh sáng trắng. Dải phát xạ màu
vàng (chuyển dời 4F9/2→6H13/2) phụ thuộc mạnh vào nền, trong khi dải màu xanh
dương (chuyển dời 4F9/2→6H15/2) ít phụ thuộc vào nền. Do đó, tỉ số cường độ huỳnh
quang Y/B có thể được điều chỉnh thông qua điều chỉnh thành phần nền, nhờ đó
chùm sáng huỳnh quang có thể được đưa về vùng sáng trắng [93, 97, 118]. Ngoài
ra, nhờ sự phụ thuộc mạnh và có quy luật vào nền của chuyển dời 4F9/2→6H13/2 nên
Dy3+ có thể được sử dụng như đầu dò để nghiên cứu các đặc điểm của trường
ligand[1, 45].
Nghiên cứu quang phổ của các ion RE3+ là bài toán được quan tâm từ những
năm đầu của thế kỷ 20. Tuy nhiên, do tính phức tạp của vấn đề nên để tính toán một
cách định lượng cường độ của các chuyển dời quang học trong ion RE3+ là một
nhiệm vụ bất khả thi cho đến nửa đầu của thế kỷ 20. Sự ra đời của lý thuyết JuddOfelt (JO) vào năm 1962 [53, 79] đánh dấu một bước tiến lớn trong việc nghiên cứu
quang phổ của ion RE3+ trong các môi trường đông đặc. Các thông số cường độ Ωλ
(λ = 2,4,6) là chìa khóa của lý thuyết JO, chúng chỉ phụ thuộc vào nền và loại ion
RE3+ mà không phụ thuộc vào chuyển dời cụ thể nào. Chỉ với ba thông số này,
chúng ta có thể đoán nhận được các đặc điểm của trường ligand và tiên đoán được
tất cả các các tính chất quang học của vật liệu như: xác suất chuyển dời, tỉ số phân
nhánh huỳnh quang, thời gian sống huỳnh quang, hiệu suất lượng tử, tiết diện phát
xạ cưỡng bức…Các khả năng ứng dụng của vật liệu sẽ được đưa ra dựa trên các
thông số quang học này [45, 46, 119].
2
Luận án đầy đủ ở file: Luận án full