Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Thanh Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.69 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập

MỞ ĐẦU
Mọi giai đoạn của nền kinh tế dù suy thối hay phát triển thì doanh thu,
chi phí, lợi nhuận ln là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Trong giai đoạn hiện
nay khi các doanh nghiệp cạnh tranh nhau vị về vị thế thị phần trên thị trường
để nhằm tối đa hoá lợi nhuận thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng càng được chú trọng
hơn. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự quyết định 3 vấn
đề trên thì doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa, đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định được đúng kết quả kinh
doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp nào không
xác định được và xác định không đúng kết quả bán hàng và chi phí bỏ ra sẽ
dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì cũng sẽ dẫn đến tình trạng phá sản.
Ngày nay khi các nghiệp vụ xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh được đặt lên hàng đầu thì kế tốn với tư cách là một cơng cụ quản lý
kinh tế trong vi mô của doanh nghiệp cũng phải được thay đổi và hoàn thiện
hơn cho phù hợp. Do việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh vừa giúp cho cơng tác kế tốn của doanh nghiệp được
nâng cao, cung cấp các thơng tin chính xác, kịp thời cho nhà quản lý vừa có ý
nghĩa chiến lược cho sự phát triển của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế
thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, cũng giống như các doanh nghiệp
khác thì cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty cổ phần cơng nghiệp Thanh Hiền đóng vai trị rất quan trọng.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực
tập kế toán tại Công ty cổ phần Công nghiệp Thanh Hiền được sự hướng
dẫn tận tình của cơ giáo Th.S Nguyễn Thị Mai Anh cùng với sự giúp đỡ
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL



1

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chun đề thực tập

của các cơ trong Phịng Kế tốn – Tài chính của Cơng ty tơi đã chọn
Chun đề thực tập tốt nghiệp với đề tài là: “Hoàn thiện cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Công Nghiệp Thanh Hiền”
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Chuyên đề thực tập của tôi gồm 3
chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Thanh
Hiền
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Cơng Nghiệp Thanh Hiền
Chương III: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Thanh Hiền
Kiến thức và thời gian có hạn nên Chuyên đề thực tập của tơi khơng tránh
khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Tôi rất mong được sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo và các anh chị tại Công ty để Chun đề của tơi được hồn thiện
hơn nữa
Tơi xin chân thành cảm ơn!

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long

BTL

2

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHIỆP THANH HIỀN
1.1 ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty
Công ty Cổ phần Công Nghiệp Thanh Hiền mới đi vào hoặt động được hơn 4
năm nên gặp khơng ít khó khăn nhưng nhờ sự đóng góp của bộ phận kế tốn
đã cung cấp kịp thời những thơng tin quan trọng tình hình về doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh để các nhà quản lý, các cán bộ thuộc bộ phận Kinh
doanh, bộ phận Nghiên cứu và phát triển chủ động, nhanh chóng đưa ra
những phương án nhằm tối đa hóa lợi ích kinh doanh của Cơng ty. Hiện nay
Cơng ty có ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính là:


Các nhóm sản phẩm dịch vụ chính: Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của

Công ty là Xi măng , Thép, Cát và các loại nguyên nhiên liệu khác như Bê
tông, ống nhựa, khung nhơm hình…. Ngồi lĩnh vực kinh doanh các sản
phẩm hàng hóa trên Cơng ty cịn mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực
dịch vụ như cho thuê xe, cho thuê kho chứa…. Nhằm khai thác tối đa lợi thế

để thu được lợi nhuận cho công ty.


Bảng 1-1: Sản lượng sản phẩm của Công ty qua các năm:
Đơn

STT

Sản lượng sản phẩm
Xi Măng

tính
Tấn

vị

Năm 2008
1
2,618.1
2 Cát
Tấn
2,142.5
3 Thép
Cuộn/ cây
966.0
4 Bê tông
M3
1,754.9
( Nguồn: Các thông tin bổ sung về Công ty cổ phần công nghiệp)


Năm 2009
4,355.5
2,821.8
1,526.0
1,956.9

Bảng 1-2: Cơ cấu doanh thu của các loại sản phẩm dịch vụ các năm 2008 – 2009
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

3

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

Đơn vị tính: VNĐ
Sản phẩm/ dịch
vụ
Cho thuê xe

Năm 2008
Doanh thu

Tỷ trọng

Năm 2009

Doanh thu

Tỷ trọng

391,400,138 64.6%

Cho thuê Kho

408,517,819 61%

210,980,987 35.4%

260,176,491 39%

(Nguồn: Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 và 31/12/2009 của
Cơng ty cổ phần Cơng nghiệp Thanh Hiền)



Hàng hóa: Đối với kinh doanh vật liệu xây dựng, mặt hàng này giá cả

luôn bếp bênh và trao đảo theo từng giờ, nó tùy thuộc vào sự phát triển kinh
tế của đất nước. Bên cạnh đó nguồn cung cấp hàng hóa cho cơng ty cũng
khơng ổn định do vậy hiện tượng thiếu hàng hay ế hàng cũng thường xuyên
xảy ra tại công ty. Tuy Công ty đã chọn các nhà cung cấp là các đối tác có
quan hệ lâu năm, có kinh nghiệm, uy tín xong cũng không tránh khỏi các
trường hợp trên xảy ra.

Hoạt động marketing của công ty: Tuy thời gian tham gia thị trường
không dài 4 năm nhưng với khẩu hiệu “Thanh Hiền – chất lượng bền vững

với các cơng trình thế kỷ” Công ty đã được nhiều chủ dự án công trình và
người tiêu dùng biết đến. Cơng ty khẳng định thương hiệu bằng chất lượng
của sản phẩm dịch vụ. Tất cả các cửa hàng kinh doanh bán lẻ của Công ty đều
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về chất lượng và nguồn gốc xuất xứ của
sản phẩm tạo sự tin tưởng cho khách hàng và là cách marketing hiệu quả nhất
cho Công ty.


Hoạt động kinh doanh của Công ty: Được thể hiện qua bảng báo cáo

kết quả kinh doanh dưới đây :
Bảng 1-3: Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị: Triệu đồng
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

4

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận gộp
Chi phí quản lý DN

Chi phí tài chính
Doanh thu tài chính
Lợi nhuận hoạt động
Lợi nhuận sau thuế

Năm 2008
Số tiền
5,211,919,630
4,002,677,317
1,209,242,313
178,535,110
98,081,455
98,081,455
120,839,990
859,845,855

Năm 2009
Tỷ trọng Số tiền
100%
8,614,865,835
76.80%
6,134,577,741
23.20%
2,480,288,094
3.43%
201,854,532
1.88%
122,079,674
1.88%
89,562,502

2.32%
7,896,211
16.50%
2,028,431,341

Tỷ trọng
100%
71.21%
28.79%
2.34%
1.42%
1.04%
0.09%
23.55%

So sánh 08 -09
Số tiền
3,402,946,205
2,131,900,424
1,271,045,781
23,319,422
23,998,219
-8,518,953
-112,943,779
1,168,585,486

Trong những năm 2008 và 2009 tuy tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam có
nhiều biến động, lạm phát tăng cao khiến giá cả đầu vào và các chi phí kinh
doanh tăng mạnh nhưng nhìn vào bảng kết quả doanh thu của công ty cho
thấy hoạt động kinh doanh của công ty không mấy biến động và vẫn tăng

trưởng cho thấy sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của cơng ty.
 Về tình hình tài chính của Cơng ty được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1-4 : Báo cáo các số liệu trên bảng Cân đối kế toán năm 2008 -2009

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

5

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

Tiêu chí

Năm 2008

Năm 2009

Số tiền
A. Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
1.Tiền
2. Các khoản phải thu
3. NVL tồn kho
II. Tài sản dài hạn

1. TSCĐ
2. Đầu tư tài chính dài hạn
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả người bán
-Phải trả khác
2. Nợ dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Lợi nhuận chưa phân phối
2. Nguồn kinh phí &Quỹ
TỔNG NGUỒN VỐN

Tỷ
trọng

1,972,320,745
601,714,341
629,417,793
741,188,611
1,172,566,688
809,013,414
310,134,140
53,419,134
3,144,887,433

1,146,024,107
140,401,244
138,914,145
291,350,158
182,914,145
100,914,145
1,998,863,326
1,101,314,206
241,468,351
859,845,855
942,259,021
3,144,887,433

So sánh 08 -09

Số tiền

Tỷ
trọng

Số tiền

62.72%
19.13%
20.01%
23.57%
37.28%
25.72%
9.86%
1.70%

100%

1,593,711,286
512,191,744
580,109,211
501,410,331
1,817,038,031
719,100,441
1,087,495,689
10,441,901
3,410,749,317

46.73%
15.02%
17.01%
14.70%
53.27%
21.08%
31.88%
0.31%
100%

-378,609,459
-89,522,597
-49,308,582
-239,778,280
644,471,343
-89,912,973
777,361,549
-42,977,233

265,861,884

36.44%
4.5%
4.4%
9.3%
5.8%
3.2%
63.6%
35.0%
7.7%
27.3%
30.0%
100.0%

444,421,634
300,230,620
145,478,990
270,137,202
30,093,418
144,191,014
2,966,327,683
2,589,906,183
561,474,842
2,028,431,341
376,421,500
3,410,749,317

13.03%
8.8%

4.3%
7.9%
0.9%
4.2%
87.0%
75.9%
16.5%
59.5%
11.0%
100.0%

-701,602,473
159,829,376
6,564,845
-21,212,956
-152,820,727
43,276,869
967,464,357
1,488,591,977
320,006,491
1,168,585,486
-565,837,521
265,861,884

(Nguồn: Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 và 31/12/2009 của
Công ty cổ phần Công nghiệp Thanh Hiền)

1.1.2 Đặc điểm doanh thu của công ty
Doanh thu của cơng ty gồm hai loại doanh thu chính sau:
- Doanh thu bán hàng và dịch vụ cho thuê xe và kho của công ty được phản

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

6

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

ánh trên tài khoản 511; được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
được tiền, sẽ thu được tiền từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Doanh thu tài chính của cơng ty được phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm
các khoản doanh thu tiền lãi, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài
chính khác được coi là thực hiện trong kỳ như lãi tiền gửi ngân hàng,…
Ngoài ra, Cịn có các khoản thu khác được xác định trên TK 711
1.1.3 Đặc điểm chi phí của cơng ty
Chi phí của cơng ty bao gồm các chi phí:
- Giá vốn hàng bán được phản ánh trên tài khoản 632; được dùng để xác
định giá vốn hàng xuất kho.
- Chi phí bán hang TK 641, chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh trên tài
khoản 642 và 627, chi phí tài chính phản ánh trên tài khoản 635 là các chi phí
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của Cơng ty vì đặc thù của Cơng ty là
kinh doanh thương mại.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thể hiện trên tài khoản 911; là
số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuần
cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.


1.2 TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
Quản lý doanh thu và chi phí kết quả hoạt động kinh doanh của công ty liên
quan tới các bộ phận sau của công ty :
 Giám đốc: Hoạt động doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

7

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được trình lên Giám đốc để Giám đốc ký,
duyệt.
 Phịng Tổ chức hành chính: Phịng này có tác dụng trợ giúp cho phịng Kế
tốn lấy các chứng từ gốc về hợp đồng lao động để phịng Kế tốn có thể hạch
toán, phân bổ tiền lương vào bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp
một cách hợp lý, hợp lệ.
 Phịng Tài chính kế tốn: Trong phịng Kế toán mỗi nhân viên đảm nhận
các phần hành riêng, cụ thể như sau:
*Kế toán trưởng: Người đứng đầu bộ máy kế tốn có nhiệm vụ quản lý
chung tồn bộ hệ thống kế tốn của Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về tất cả các cơng tác tài chính kế tốn và điều hành chung của phịng kế
tốn và kiểm tra đơn đốc hạch tốn kế tốn của từng thành viên. Kế tốn

trưởng có nhiệm vụ theo dõi tất cả các phần hành kế toán, xem xét bảng biểu,
chứng từ, quản lý chung mọi chi phí được hạch tốn, thu thập mọi thông tin
liên quan đến các tài liệu công tác kế tốn để lập các báo cáo tài chính hàng
tháng đồng thời ký duyệt, gửi các báo cáo tài chính này trình Giám đốc.
Chuẩn bị hồ sơ tài chính và tham mưu cho Ban Giám đốc thông qua việc phân
tích các chỉ tiêu tài chính, đảm bảo nguồn tài chính lành mạnh, đầy đủ, kịp
thời. Và cuối kỳ lập bảng cân đối kế toán, bảng lưu chuyển tiền tệ và các báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
*Kế tốn tiền mặt và tài khoản ngân hàng: Kế tốn về mảng này có nhiệm
vụ phản ánh đầy đủ, chính xác số hiện có và tình tăng giảm tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng, chịu trách nhiệm về thơng tin và tình hình thanh tốn với ngân
hàng. Tổng hợp và hạch toán tất cả các nghiệp vụ và toàn bộ các chứng từ,
bảng kê, nhật ký chứng từ liên quan tới tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
*Kế tốn tiền lương và thuế: Kế tốn có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính
xác thời gian và kết quả lao động của cán bộ cơng nhân viên, tính đủ, kịp thời
tiền lương, các khoản trích theo lương, khấu trừ lương, quản lý chặt chẽ việc
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

8

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

sử dụng và chi tiêu quỹ lương, tính tốn, theo dõi các khoản bảo hiểm phải
trích, phải thu, phải nộp và các khoản lương của cán bộ công nhân viên được

hưởng theo chế độ bảo hiểm xã hội quy định. Đồng thời kiêm nhiệm vụ kê
khai các loại thuế như thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào, thuế thu nhập
doanh nghiệp, tính tốn và lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng và các công
việc liên quan đến thuế theo quy định của luật thuế GTGT và thuế thu nhập
doanh nghiệp.
*Kế toán hàng mua hàng tồn kho và thanh tốn cho người bán: Có nhiệm
vụ theo dõi việc thu mua, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc
phải trả, theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ thanh tốn với người bán, theo dõi
cơng nợ còn phải trả, lập các bảng tổng hợp theo dõi tình hình cơng nợ phải
trả. Và theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến hàng xuất kho, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến việc phải thu, theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ
thanh toán với người mua, theo dõi cơng nợ cịn phải thu, lập các bảng tổng
hợp theo dõi tình hình cơng nợ phải thu.
 Phòng Kinh doanh và Ban dự án phát triển kinh doanh: Thiết lập kế hoạch,
điều độ kinh doanh, thu thập, xử lý thông tin về kinh tế, thị trường, khách
hàng và tham mưu xây dựng, quảng bá, phát triển thương hiệu Cơng ty và
đồng thời tích cực tìm kiếm khách hàng, đơn hàng và tổ chức thực hiện nhằm
thúc đẩy doanh thu của công ty.
 Nhân viên bán hàng tại các cửa hàng: Đây là bộ phận trực tiếp thực hiện
hoạt động bán hàng tại Công ty. Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh hoăc cuối mỗi
ca thì nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn giá trị gia tăng, các bảng kê bán
hàng hàng ngày,.. và cuối mỗi ngày sẽ ln chuyển về phịng Kế tốn làm cơ
sở cho phịng Kế tốn hạch tốn phần hành doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

9


SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chun đề thực tập

Cơ cấu tổ chức có vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Công
ty. Một cơ cấu tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, khoa học, có quan hệ phân cơng cơng
việc, quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng sẽ tạo nên một môi trường nội bộ có
lợi cho sự làm việc của mỗi cá nhân nói riêng và tập thể người lao động nói
chung.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHIỆP THANH HIỀN

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

10

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

2.1 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC TẠI CÔNG TY
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán

Với mặt hàng kinh doanh chủ yếu là nguyên vật liệu xây dựng vì vậy phương
thức bán hàng chủ yếu của Công ty là bán buôn và bán lẻ.
 Theo phương thức bán bn hàng hố:
Đây là phương thức chủ hoạt động Doanh thu chủ yếu của công ty. Khách
hàng của công ty mua bán theo phương thức này chủ yếu là các công ty xây
dựng các dự án lớn như: dự án xây dựng chung cư, dự án xây dựng đô thị mới
, xây dựng khu công nghiệp Mê Linh, dự án đô thị mới Nam Thăng Long, dự
án biệt thự Nam Thăng Long…vv .Hàng hóa của Cơng ty thu mua về được kế
toán và thủ kho kiểm kê và nhập kho, khách hàng mua làm hợp đồng trực tiếp
với Công ty qua điện thoại hoặc trực tiếp. Hoạt động bán hàng này chủ yếu do
phòng kinh doanh thực hiện, thị trường của Công ty chủ yếu trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
 Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán bn hàng hóa như
sau:
Bước 1: Tại mỗi kho của Công ty, thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số
nhập, xuất, tồn kho. Tại phịng Kế tốn, kế tốn hàng tồn kho và tiêu thụ hàng
hóa cũng theo dõi nhập, xuất, tồn hàng hóa nhưng cả về mặt số lượng và giá
trị.
Bước 2: Khi phát sinh hợp đồng kinh tế, phòng Kinh doanh ký hợp đồng
với khách hàng. Dựa trên thỏa thuận trong hợp đồng phịng kinh doanh giao
cho phịng kế tốn lập hóa đơn bán hàng (hố đơn GTGT).
Bước 3: Tại phịng Kế tốn căn cứ vào hợp đồng ln chuyển từ phịng
Kinh doanh kế tốn lập hóa đơn bán hàng (hố đơn GTGT) làm 3 liên (liên 1
– màu tím: lưu tại quyển hợp đồng; liên 2 – màu đỏ: giao cho khách hàng;
liên 3 – màu xanh) sau đó ghi sổ nghiệp vụ phát sinh và lập phiếu xuất kho.
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

11


SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

Phiếu xuất kho cũng được lập thành 3 liên, liên 1: lưu; liên 2: thủ kho giữ để
ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế tốn hạch toán và lưu chứng từ; liên 3:
luân chuyển trong nội bộ Công ty để ghi sổ.
Bước 4: Cuối tháng thủ kho tính số lần nhập, xuất, tồn trên thẻ kho. Chứng
từ này được đối chiếu với số lượng ở sổ chi tiết hàng hóa tại phịng Kế tốn.
Sơ đồ 2-1: Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán bn:
Phịng kế tốn

Thủ kho
(1)
(1)
Theo dõi tình hình
số lượng Nhập –
Xuất - Tồn hàng
hóa

Phịng kinh
doanh

(1)
(1)
Lập hóa đơn GTGT


(2)
(2) nhận hợp đồng


Lập phiếu xuất kho, sổ chi
tiết hàng hóa

kinh tế với khách
hàng

(3)
Ghi chú: (1), (2) Theo dõi hàng ngày
(3) Đối chiếu kết quả vào cuối tháng

Theo phương thức bán lẻ:
Theo phương thức này nên cơng ty ngồi trụ sở giao dịch chính là các phịng

ban và các kho chứa ra cịn có các cửa hàng. Hiện nay Cơng ty có 2 cửa hàng
bán lẻ, một cửa hàng là nơi đặt trụ sở chính. Hình thức thanh tốn chủ yếu là
tiền mặt, ngồi ra cịn có hình thức trả chậm và ứng trước.
 Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán lẻ như sau:

Sơ đồ 2-2: Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán lẻ
Nhân viên bán hàng

Thủ quỹ

Thu tiền của khách
hàng, xuất hóa đơn


Nhận tiền và lập giấy biên nhận
Lập phiếu thu

Theo phương thức này, nhân viên bán hàng tại các cửa hàng sẽ trực tiếp
Lập phiếu hóa
thu tiền của khách. Cuối ngày, nhân viên bán hàng sẽ gửi tiền và thu đơn bán

hàng cho cho thủ quỹ tại cửa hàng.
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

12

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

Thủ quỹ nhận tiền từ nhân viên bán hàng và lập giấy biên nhận tiền và viết
phiếu thu tiền sau đó luân chuyển tất cả cho kế tốn tại trụ sở chính.

Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh
Công ty sử dụng tài khoản 511 theo quy định của Chế độ.
Tài khoản 511: Nợ TK 111, 112, 131…..
Có TK 511

Các chứng từ kế tốn sử dụng:

 Hóa đơn giá trị gia tăng: Hóa đơn GTGT được chia làm 3 liên và luân
chuyển theo quy định của Bộ Tài chính, Cơng ty sử dụng hóa đơn theo mẫu
của BTC. Hóa đơn GTGT được lập khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh.
 Bảng kê bán lẻ hàng ngày: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ được lập
hàng ngày và theo biểu mẫu của Công ty. Hàng ngày các cửa hàng căn cứ vào
hóa đơn xuất bán để lập bảng kê bán hàng rồi chuyển cho phòng kinh doanh 1
bản để cập nhật số liệu, phịng kế tốn 1 bản để làm căn cứ hạch toán.
 Phiếu thu tiền mặt: Các cửa hàng sau khi phát sinh các nghiệp vụ bán
hàng vào cuối mỗi ngày sẽ tổng hợp và nộp về Cơng ty để kế tốn thanh tốn
lập phiếu thu theo mẫu của Bộ Tài chính hoặc mẫu thiết kế của Công ty.
 Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng: Vào cuối mỗi tháng nhân viên
tại các cửa hàng sẽ lập báo cáo chi tiết theo mặt hàng căn cứ vào các chứng từ
đã lập khi các nghiệp vụ phát sinh trong tháng sau đó luân chuyển về bộ phận
kế toán để đối chiếu.
Dưới đây là biểu mẫu ví dụ:
Bảng 2-1 : Mẫu hóa đơn GTGT cơng ty cổ phần cơng nghiệp Thanh Hiền
HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 01 tháng 10 năm 2010
Đơn vị bán hàng
: Công ty cổ phần Công nghiệp Thanh Hiền
Địa chỉ
: Thôn Cổ Điển – Xã Hải Bối - Đông Anh -Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Chị Lê Thị Lan
Tên đơn vị
:

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long

BTL

13

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

Địa chỉ
: Xóm 1 - Hải Bối – Đơng Anh- Hà Nội
Hình thức thanh tốn : TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
A
B
1
Xi măng Hồng Thạch PCB

ĐVT
C
Kg

Số lượng
1
1000

Đơn giá
2
1,020


Thành tiền
3=1*2
1,020,000

2
Thép
Cây(11,7m) 1000
14,100 14,100,000
4
9
10
Tổng tiền chưa thuế :
15,120,000
Tiền thuế GTGT (10%):
756,000
Tổng số tiền thanh toán :
15,876,000
Số tiền viết bằng chữ : Mười lăm triệu tám trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
( Ký,Họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lê Thị Lan
Nguyễn Thị Hà
Đinh Văn Hiền

Đến cuối ngày nhân viên tại cửa hàng sẽ tập hợp các hốn đơn, chứng từ

thống kê hàng hóa bán được trong ngày thành bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch
vụ.
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại các cửa hàng
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
Sơ đồ 2-3: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu :
Sổ tổng hợp chi
tiết TK 511

Hoá đơn bán
hàng

- Căn cứ vào hoá đơn kế toán luân chuyển từ nội bộ kế toán mở sổ nhật ký
bán hàng chi tiết các TK 511. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng đều được
phản ánh trong sổ nhật ký bán chi tiết, cuối tháng kế toán dựa trên sổ chi tiết
bán hàng lập sổ công nợ khách hàng mua.
Sổ nhật ký bán hàng chi tiết được lập theo biểu mẫu sau:
Bảng 2-2: Sổ nhật ký bán hàng chi tiết
Tài khoản:Doanh thu bán hàng
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

14

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập


Số hiệu: 511
Tháng 11 năm 2010
Ngày ghi Chứng từ

Tên khách hàng

Địa chỉ

Bùi Văn Hiệp
Nguyễn Thị Thêm

Hà Nội
Hà Nội

sổ
3/11/2010
4/11/2010

Số
090357
090358

Ngày
1/11/2010
2/11/2010

4/11/2010
5/11/2010

090359

090360

2/11/2010
2/11/2010

5/11/2010
5/11/2010
25/11/2010
25/11/2010
25/11/2010

090361
090362
090363
090364
090365

3/11/2010
3/11/2010
10/11/2010
10/11/2010
20/11/2010

Cty CP Đầu tư Xây
dựng INTRACOM
Hà Nội
Trần Hữu Duyến

Hà Nội


CTCP Cơ khí và Xây
dựng
Thăng
Long
Hà Nội
Bùi Văn Hiệp
Nguyễn Thị Thắng
Vũ Thị Liên
Vũ Nguyên Ngọc

Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội

Ghi có TK doanh thu
Thành

Phải thu

phẩm
11,142,857
74,295,238

người mua
11,700,000
78,010,000

Thuế VAT
557,143

3,714,762

118,371,429 5,918,571
21,142,857 1,057,143

124,290,000
22,200,000

135,057,14
3
13,047,619
31,190,476
41,152,381
11,695,238

6,752,857
652,381
1,559,524
2,057,619
584,762

141,810,000
13,700,000
32,750,000
43,210,000
12,280,000

Tổng Công ty Đầu tư
và Phát triển nhà Hà


115,657,14

26/11/2010

090366

20/11/2010

Nội HANDICO

Hà Nội

3
104,571,42

5,782,857

121,440,000

26/11/2010
27/11/2010
27/11/2010
27/11/2010
27/11/2010
27/11/2010
28/11/2010
30/11/2010

090367
090368

090369
090370
090371
090372
090373
090374

20/11/2010
20/11/2010
20/11/2010
25/11/2010
25/11/2010
25/11/2010
28/11/2010
29/11/2010

Mai Thị Thuý
Phí Thị Tần
Nguyễn Thị Chỉ
Nguyễn Đức Năng
Nguyễn Ngọc Ánh
Nguyễn Hoài An
Nguyễn Thị Thắng
Nguyễn Hoài An

Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội

Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội

9
14,761,905
116,380,952
11,247,619
13,047,619
31,666,667
54,047,619
12,028,571
930,504,76

5,228,571
738,095
5,819,048
562,381
652,381
1,583,333
2,702,381
601,429

109,800,000
15,500,000
122,200,000
11,810,000
13,700,000
33,250,000
56,750,000

12,630,000

Tổng

2
46,525,238
977,030,000
Ngày 30 Tháng 11 .năm 2010
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phan Thị Hồng

Người lập sổ
(ký, họ tên)
Nguyễn Văn Bắc

2.1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Từ các số liệu bán hàng ở các cơ sở kế toán tập hợp lại và thực hiện theo quy trình.
Quy trình ghi sổ cái tổng hợp doanh thu bán hàng như sau:
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

15

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập


Sơ đồ 2-4: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng
Chứng từ kế toán (hoá
đơn) từ các cơ sở

Nhật Ký Chung

Sổ Cái TK 511

Sổ chi tiết doanh thu
HĐTC

- Căn cứ vào hoá đơn kế toán luân chuyển từ nội bộ kế toán mở sổ nhật ký
chung. Các nghiệp vụ phát sinh tại các cơ sở trong tháng đều được phản ánh
trong sổ nhật ký bán chung, cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu trên sổ chi
tiết bán hàng và nhật ký chung mở sổ cái tài khoản DT. Sổ cái TK 511 tổng
hợp số tiền bán hàng từ tháng trước chuyển sang và số tiền bán hàng phát sinh
trong tháng. Và cuối cùng kết chuyển hết sang TK911 để khoá sổ cái TK511.
Sổ nhật ký chung và sổ cái TK 511 được lập theo biểu mẫu sau:
Bảng 2-3: Nhật Ký Chung
Mẫu sổ: S03a-DN
( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC)
Tháng 11/2010
Ngày
STT

tháng
Ghi sổ
A


Chứng từ
số hiệu
Ngày
B
C

E

G

H

090357

1/11/2010
1/11/2010
1/11/2010
1/11/2010
1/11/2010
1/11/2010

D
Trang trước chuyển
Phát sinh trong kỳ
Điện thoại bàn Panasonic
Điện thoại bàn Panasonic
vé máy bay đi công tác
vé máy bay đi cơng tác
Văn phịng phẩm

Doanh thu bán hàng

X
X
X
X
X
X
X

879,000
879,000
2,015,000
2,015,000
679,300
11,700,000

111
111
111
111
111
111

4/11/2010

090358

2/11/2010


Doanh thu bán hàng

X

78,010,000

131

4/11/2010

090359

2/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

124,290,000

112

1
2
3
4
5
6
7
8


1/11/2010
1/11/2010
1/11/2010
2/11/2010
2/11/2010
3/11/2010

005542
005543
004974
004975
090714

9
10

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

16

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

11


4/11/2010

2/11/2010

Thu tiền từ cho thuê kho

X

10,000,000

111

12

4/11/2010

2/11/2010

Nộp tiền vào tài khoản

X

400,000,000

111

13

5/11/2010


090360

2/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

22,200,000

111

14

5/11/2010

090361

3/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

141,810,000

112

15


5/11/2010

090362
002087

3/11/2010

Doanh thu bán hàng
X
Chi đào tạo nhân viên kế

13,700,000
680,000

111
111

16

10/11/2010

5/11/2010

toán
Chi quảng cáo, tiếp thị

1,000,000

111


600,000

111

17

12/11/2010

18

002398

14/11/2010

5/11/2010
5/11/2010

Chi khánh tiết, đối ngoại

X
X
X

Doanh thu bán hàng xi
19

14/11/2010

131


0090363 3/11/2010
004158

măng
X
Xi Măng Duyên Hà PCB 30

221,557,700
27,930,000

111

20

17/11/2010

6

5/11/2010

bao

X

21

18/11/2010

004973


5/11/2010

Thép cây vằn D20

X

132,471,000

331

22

18/11/2010

004974

5/11/2010

Thép cây vằn D22

X

74,580,495

111

23

18/11/2010


004975

5/11/2010

Thép cuôn Ø6 CT3

X

65,265,720

112

24

18/11/2010

004976

5/11/2010

Thép cuôn Ø8 CT3
X
Thuê bốc dỡ Thép cuộn và

38,932,108

111

25

26

19/11/2010
22/11/2010

00373

5/11/2010
5/11/2010

cây
Nhập Xi Măng Bỉm Sơn
Nhập Xi Măng Hoàng

X
X

453,000
58,304,000

111
111

27
28

22/11/2010
24/11/2010

5/11/2010

5/11/2010

Thạch
Nhập kho Cát vàng
Mua Xi Măng Bút Sơn PCB

X
X

70,389,158
13,841,500

111
111

29
30

24/11/2010
25/11/2010

041535

5/11/2010
5/11/2010

30
Sinh tố Daewoo_BL226

X

X

113,160,246
779,000

331
111

31

25/11/2010

090364

10/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

32,750,000

111

32

25/11/2010

090365


10/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

43,210,000

111

33

25/11/2010

090366

20/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

12,280,000

112

34

26/11/2010


090367

20/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

121,440,000

111

35

26/11/2010

090368

20/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

36

26/11/2010

20/11/2010


Nộp tiền vào tài khoản
X
Sửa chữa và thay thế phụ

109,800,000
300,000,000

131
111

1,356,000

111

00362
025592
007860

37

26/11/2010

022014

20/11/2010

tùng

X


38

27/11/2010

090369

20/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

15,500,000

111

39

27/11/2010

090370

25/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

122,200,000


111

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

17

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

40

27/11/2010

090371

25/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

11,810,000

111


41

27/11/2010

090372

25/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

13,700,000

111

42

27/11/2010

090373

25/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

33,250,000


112

43

28/11/2010

090374

28/11/2010

X

44

28/11/2010

111
111

28/11/2010

Doanh thu bán hàng
Rút tiền từ tài khoản

X

56,750,000
100,000,000

29/11/2010


Chi phí văn phịng phẩm

X

804,727

111

45

29/11/2010

090724

46

30/11/2010

042793

29/11/2010

Chi Tiền nước sạch 11/2010

X

1,084,000

111


47

30/11/2010

009804

29/11/2010

Chi Tiền điện thoại

X

1,290,000

331

48

30/11/2010

007769

29/11/2010

Chi phí vệ sinh, phịng cháy

X

120,000


111

49

30/11/2010

29/11/2010

Chi phí ăn trưa

X

50

30/11/2010

29/11/2010

X

111
111

51

29/11/2010

29/11/2010


Chi phí đi công tác
Thanh lý máy foto cũ

1,790,000
5,400,000

X

500,000

111

52

30/11/2010

020017

29/11/2010

Mua máy fotocopy

X

11,280,710

111

53


30/11/2010

090374

29/11/2010

Doanh thu bán hàng

X

54

30/11/2010

005011

30/11/2010

Thanh toán lương cho NV

X

12,630,000
50,800,000

111
111

55


30/11/2010

X

987,900,000

111

060311

25/11/2010

Nộp tiền vào tài khoản
Cộng sang trang
Sổ này có 02 trang. Đánh số từ trang 01 đến trang 02
Ngày mở số: 01/11/2010

Ngày 30 Tháng 11.năm 2010
Kế toán trưởng

Người lập sổ
(ký, họ tên)
Nguyễn Văn Bắc

Bảng 2-4: Sổ cái TK 511
Đơn vị: Công ty CP CN Thanh Hiền
Mẫu sổ: S03b-DN
Địa chỉ: Hải Bối –Đông Anh –Hà Nội
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC)

Tháng 11/2010
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

18

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

Ngày
tháng ghi Chứng từ
sổ
Ngày
Số hiệu
tháng
A

B

C

3/11/2010
4/11/2010
4/11/2010
5/11/2010
5/11/2010

5/11/2010
25/11/2010
25/11/2010
25/11/2010
26/11/2010
26/11/2010
27/11/2010
27/11/2010
27/11/2010
27/11/2010
27/11/2010
28/11/2010
30/11/2010

0090357
0090358
0090359
0090360
0090361
0090362
0090364
0090365
0090366
0090367
0090368
0090369
0090370
0090371
0090372
0090373

0090375
0090374

1/11/2010
2/11/2010
2/11/2010
2/11/2010
3/11/2010
3/11/2010
10/11/2010
10/11/2010
20/11/2010
20/11/2010
20/11/2010
20/11/2010
25/11/2010
25/11/2010
25/11/2010
25/11/2010
28/11/2010
29/11/2010

Diễn Giải
D
Số đầu tháng 11
Số Phát sinh trong kỳ
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng

Nhật
chung
Trang
số

TT
dòng

TK Đối
Ứng

Nợ




E
23

G
02

H

1

2

24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24


08
10
11
12
13
14
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
52
51

111
131
112
111
112
111
111
111
112
111

131
111
111
111
111
112
111
111

Kết chuyển
Cộng dồn số phát sinh


Số Tiền

911

11,700,000
78,010,000
124,290,000
22,200,000
141,810,000
13,700,000
32,750,000
43,210,000
12,280,000
121,440,000
109,800,000
15,500,000
122,200,000

11,810,000
13,700,000
33,250,000
56,750,000
12,630,000
997,030,000
997,030,000
997,030,000

Số dư cuối tháng
Sổ này có 02 trang…Đánh số từ trang 01 đến trang 02
Ngày mở số: 01/11/2010
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phan Thị Hồng

Người lập sổ
(ký, họ tên)
Nguyễn Văn Bắc

2.1.2 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

19

SV: Đỗ Hải

Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập


Tài khoản sử dụng TK 515:
Công ty sử dụng tài khoản doanh thu hoạt động tài chính để phản ánh doanh
thu từ lãi tiền gửi ngân hàng; các khoản cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập
từ hoạt động đầu tư tài chính; các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái;… Để
miêu tả doanh thu hoạt động tài chính Cơng ty sử dụng tài khoản 515 theo
quy định của Chế độ, tài khoản này khơng có các tài khoản chi tiết.

Chứng từ sử dụng

Phiếu thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu hoạt động
tài chính được thanh tốn bằng tiền mặt kế tốn lập phiếu thu các khoản tiền
thu được.

Phiếu chi: Công ty sử dụng phiếu chi trong trường hợp các khoản tiền
thu được là lớn và giảm thiểu số tiền mặt tại quỹ để đảm bảo nguyên tắc an
toàn, số tiền thu được từ hoạt động đầu tư tài chính Cơng ty gửi vào ngân
hàng.


Giấy nộp tiền vào ngân hàng: Khi Công ty nộp tiền vào ngân hàng sẽ

nhận được từ ngân hàng giấy nộp tiền từ ngân hàng. Đây là căn cứ để kế toán
ghi sổ.


Bảng kê ngân hàng: Khi phát sinh các khoản tiền lãi do Công ty gửi
tiết kiệm tại ngân hàng đến kỳ hạn tất toán lãi ngân hàng sẽ lập bảng kê ngân
hàng sau đó gửi đến phịng Kế toán một bản để kế toán làm căn cứ vào sổ chi
tiết. Do các khoản chi phí tài chính phát sinh với số lượng ít nên cuối mỗi
tháng kế toán tiền gửi ngân hàng mới vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết,…
2.1.2.2 Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính như sau:
Sơ đồ 2-5: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ kế tốn
(hố đơn)

Sổ tổng hợp chi tiết
doanh thu HĐTC TK
515

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

20

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

-

Căn cứ vào chứng từ hoá đơn nộp tài khoản và lãi từ tiền gửi NH thủ


quỹ tại các cơ sở lập sổ nhật ký chi tiết doanh thu hoạt động tài chính các biên
lai, phiếu thu sẽ được thủ quỹ tập hợp theo tuần và gửi cho kế toán. Các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng của các cơ sở đều được phản ánh trong sổ
tổng hợp chi tiết doanh thu HĐTC, cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ

chi tiết doanh thu hoạt động tài chính và bảng kê do thủ quỹ lập với số liệu
trên nhật ký chung để mở sổ cái. Sổ Nhật ký chung là căn cứ để vào sổ cái chi
tiết tài khoản 515. Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính được lập theo biểu
mẫu sau:

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

21

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

-

Biểu 2-5: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản: DT hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Tháng 11 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ


Ngày tháng

Ngày Chứng

ghi sổ

từ

A

B

Diễn Giải

Tổng tiền

Địa Chỉ

C
D
Nộp tiền vào tài khoản NH Hải

TK 515
Nợ

1
2

phải thu

E

Bối

–Đơng

4/11/2010

2/11/2010

Vietcom Bank
Anh
400,000,000
Rút tiền NH AgriBank trả KCN Bắc Thăng

14/11/2010

3/11/2010

người bán
Long
350,000,000
Nộp tiền vào tài khoản NH KCN Bắc Thăng

26/11/2010

20/11/2010

AgriBank
Rút tiền NH Vietcombank từ


Long
Hải Bối

28/11/2010

28/11/2010

tài TK
Anh
Nộp tiền vào tài khoản NH Hải Bối

30/11/2010
Tổng

30/11/2010

Vietcom Bank

210,300

300,000,000
–Đơng
100,000,000
–Đơng 250,000,000

153,800

Anh
364,100

Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế tốn trưởng
(ký, họ tên)

Người lập sổ
(ký, họ tên)
Vũ Văn Bắc

Phan Thị Hồng

2.1.2.3 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính như
sau:

Sơ đồ 2-6: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ kế tốn
(hố đơn)

Nhật Ký Chung

Sổ chi tiết doanh
22
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh thu HĐTC
Long
BTL

Sổ Cái TK 515

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-



Chuyên đề thực tập

- Căn cứ vào các chứng từ kế tốn liên quan đến doanh thu hoạt động tài
chính kế toán vào sổ nhật ký chung theo biểu mẫu như trên biểu 1.9.
- Đối chiếu số tiền thu được từ HĐTC trên sổ Nhật ký chung và sổ tổng hợp
chi tiết tài khoản 515 kế toán kiểm tra độ chính xác số liệu cân nhau trên 2 sổ
và lên sổ cái, sau đó ghi bút tốn kết chuyển sang TK 911.
- Sổ Cái TK 515 theo biểu mẫu dưới đây:

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

23

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

Bảng 2-6: Sổ cái TK 515
Đơn vị: Công ty CP CN Thanh Hiền
Mẫu sổ: S03b-DN
Địa chỉ: Hải Bối –Đông Anh –Hà Nội
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC)


Tháng 11/2010
Ngày ghi
sổ

Ngày

TK

Diễn Giải

Nhật ký chung

chứng từ

Số TT

Trang số
A

C

Số Tiền

Đối
ứng
Nợ

dòng

D


E

G

Số đầu tháng 11
Số Phát sinh trong kỳ
14/11/2010 3/11/2010
Chuyển từ nhật ký tiền gửi
28/11/2010 28/11/2010 Chuyển từ nhật ký tiền gửi
Kết chuyển doanh thu HĐTC
Cộng dồn số phát sinh
Số dư cuối tháng
Sổ này có số 01 trang…Đánh số từ trang 01
Ngày mở số: 01/11/2010

23

2

02
02

20
45

H

1121
1,121

911

1


2

210,300
153,800
364,100
364,100

364,100

Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Người lập sổ
(ký, họ tên)
Nguyễn Văn Bắc

Phan Thị Hồng

2.1.3 Kế toán thu nhập khác
2.1.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
 Tài khoản sử dụng
Khi phát sinh các nghiệp vụ không thường xuyên như được miễn giảm thuế;
thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu từ bán vật tư, công cụ dụng
cụ đã phân bổ hết giá trị sử dụng, và thu từ hoạt động các dịch vụ cho thuê

vv,.. Công ty phản ánh trên tài khoản thu nhập khác. Để miêu tả các khoản thu
nhập khác Công ty sử dụng tài khoản 711 theo quy định của Chế độ, tài khoản
này không có tài khoản chi tiết.


Chứng từ kế tốn: kế tốn thường sử dụng các chứng từ kế toán như

phiếu thu, biên bản thanh lý tài sản cố định,… để làm căn cứ hạch toán và ghi
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Long
BTL

24

SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


Chuyên đề thực tập

sổ.
2.1.3.2 Kế toán chi tiết thu nhập khác
Quy trình ghi sổ chi tiết thu nhập khác như sau:
Sơ đồ 2-7: Quy trình ghi sổ chi tiết thu nhập khác
Chứng từ kế toán (hoá đơn)

-

Sổ chi tiết TK 711


Căn cứ vào chứng từ kế toán (hoá đơn hay phiếu thu) thủ quỹ tại cơ

sở mở sổ chi tiết thu nhập khác TK 711. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
đều được phản ánh trong sổ chi tiết, và hàng tuần gửi lên kế toán chứng từ
luân chuyển trong nội bộ để kế toán vào sổ nhật ký chung.
- Sổ tổng hợp chi tiết thu nhập khác có biểu mẫu như sau:
Biểu 2-7: Sổ tổng hợp chi tiết thu nhập khác
Tài khoản: Thu nhập khác
Số hiệu: 711
Tháng 11 năm 2010
Ngày tháng ghi sổ

Ngày tháng
chứng từ

Diễn Giải

TK đối
ứng

TK 711
Nợ

A

B

C

G


4/11/2010

2/11/2010

Thu tiền từ cho thuê kho

111

30/11/2010

29/11/2010

Thanh lý máy foto cũ

111

Tổng

1


2
10,000,000
500,000

10,500,000
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Phan Thị Hồng

Người lập sổ
(ký, họ tên)
Vũ Văn Bắc

2.1.3.3 Kế toán tổng hợp thu nhập khác
Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tổng hợp thu nhập khác như sau:
Sơ đồ 2-8: Quy trình ghi sổ tổng hợp thu nhập khác
Chứng từ kế

GVHD : Th.S Nguyễntoán Mai Anh
Thị
Long
BTL

25

NKC

Sổ Cái TK
711 SV: Đỗ Hải
Lớp : Kế Toán K39-


×