Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương, Chi nhánh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ LAN ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG, CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ LAN ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG, CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH

Đà Nẵng – Năm 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Võ Thị Lan Anh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1
2. Mục đìch nghiên cứu ......................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 3
5. Kết cấu của Luận văn ........................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ........................................................... 4
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 9
1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI

........................................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.............................................................. 9
1.1.2. Tác động của rủi ro tín dụng ....................................................... 10
1.1.3. Phân loại rủi ro rín dụng ............................................................. 11
1.1.4. Các biểu hiện của rủi ro tín dụng ngân hàng .............................. 12


1.2. NỘI DUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ................................ 15
1.2.1. Bản chất của quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 15
1.2.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ........................ 16
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG ĐẮK LẮK ................................................................................... 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ VIETCOMBANK ĐẮK LẮK .................................. 34
2.1.1. Khái quát về Vietcombank Đắk Lắk .......................................... 34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Vietcombank Đắk Lắk ............... 35
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Đắk Lắk .................... 39


2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK ................................................. 44
2.2.1. Tình hình rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp tại
Vietcombank Đắk Lắk .................................................................................... 44
2.2.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ....................................... 49
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK ĐẮK LẮK ................................. 56
2.3.1. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tại Vietcombank ....................... 56
2.3.2. Thực trạng nhận diện rủi ro tín dụng trong cho vay doanh ngiệp
tại Vietcombank Đắk Lắk ............................................................................... 59
2.3.3. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp tại
Vietcombank Đắk Lắk .................................................................................... 62
2.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................ 69
2.3.5. Tài trợ rủi ro tín dụng.................................................................. 72
2.3.6. Một số hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietcombank Đắk Lắk .................................................................................... 76
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TRONG

CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG ĐẮK LẮK..................................................................... 82
3.1 QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG ĐẮK LẮK ........................................................... 82
3.1.1 Quan điểm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp
tại chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Đắk Lắk: ............................... 82
3.1.2 Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Vietcombank
Đắk Lắk:

................................................................................................. 83


3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG:..................................................................................................... 84
3.2.1 Hoàn thiện mô hình tổ chức, quy trình cấp tín dụng, quản trị rủi ro
tín dụng

................................................................................................. 85

3.2.2 Tăng cƣờng khả năng thu thập và xử lý thông tin ....................... 87
3.2.3 Hoàn thiện công tác quản lý tài sản đảm bảo tiền vay ................ 89
3.2.4 Hoàn thiện công tác phát hiện, ngăn ngừa rủi ro tín dụng .......... 92
3.2.5. Đa dạng hóa danh mục cho vay và đầu tƣ .................................. 92
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: .......................................................................... 104
3.3.1.Kiến nghị đối với Vietcombank................................................. 105
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .................. 106
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ, Nhà nƣớc......................................... 108
KẾT LUẬN .................................................................................................. 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

CP

: Cổ phần

DATC

: Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

DPRR


: Dự phòng rủi ro

FDI

: Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

HĐQT

: Hội đồng quản trị

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

SMEs

: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

USD

: Đôla Mỹ

Vietcombank
Vietcombank Đắk Lắk

: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam
: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng - Chi
nhánh Đắk Lắk

VND

: Đồng Việt Nam

XNK


: Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
1.1

2.1

2.2

2.3

Thứ tự xếp hạng rủi ro tín dụng của doanh nghiệp theo
Moody và Standard & Poor
Một số chỉ số tài chình cơ bản của Vietcombank Đắk
Lắk 2012 – 2014
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo ngành kinh tế các năm
2010-2014.
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp từ
2010-2014

Trang

25


43

45

46

2.4

Bảng tổng hợp nợ xấu và tài sản bảo đảm

48

2.5

Căn cứ xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng

63

2.6

Bảng tổng hợp Định hạng tín dụng nội bộ một số khách
hàng kỳ 31/12/2014

65

2.7

Chính sách cấp tín dụng theo Điều 7 Quyết định 493

67


2.8

Chính sách tài sản bảo đảm theo Điều 7 Quyết định 493

68

2.9

Chính sách cấp tín dụng và chính sách tài sản bảo đảm
theo Điều 6 Quyết định 493

68

2.10

Tỷ lệ chấp thuận theo tính pháp lý và khả năng phát mạ

74

2.11

Kết quả trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng

75

2.12

3.1


Quỹ dự phòng, sử dụng quỹ DPRR tín dụng của
Vietcombank Đắk Lắk 2010 – 2014
Thống kê nguyên nhân theo dƣ nợ quá hạn bình quân 03
năm

76

93


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình

hình
2.1
2.2

2.3

2.4

Trang

Mô hình tổ chức tại Vietcombank Đắk Lắk

36

Huy động vốn của Vietcombank Đắk Lắk 2010 –


40

2014
Dƣ nợ và tổng tài sản của Vietcombank Đắk Lắk

41

2010 – 2014
Hoạt động thanh toán XNK của Vietcombank Đắk

42

Lắk 2012– 2014

2.5

Sơ đồ tổ chức quản lý rủi ro tại Vietcombank

56

3.1

Biểu đồ Pareto

94


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và phát triển của ngành ngân hàng thƣờng gắn liền với sự ra
đời và phát triển của nền kinh tế hàng hoá để giải quyết nhu cầu phân phối
vốn, nhu cầu thanh toán …, phục vụ cho phát triển, mở rộng sản xuất kinh
doanh của các tổ chức kinh tế, cá nhân với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ. Vì vậy, hoạt động kinh doanh ngân hàng rất nhạy cảm do liên quan
đến nhiều lĩnh vực và chịu sự tác động của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã
hội… nên luôn chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn khó có thể lƣờng trƣớc đƣợc.
Tại Việt Nam, cấp tín dụng là hoạt động mang tính chất sống còn đối
với hầu hết các NHTM, là nguồn tạo ra thu nhập lớn nhất trong tất cả các tài
sản có sinh lợi và thƣờng chiếm tối thiểu từ 70% trở lên trong tổng thu nhập
của NHTM. Tuy nhiên, chính chức năng này có thể dẫn đến những rủi ro lớn
nhất đối với một ngân hàng và toàn bộ gánh nặng rủi ro trong kinh doanh
cũng tập trung ở đây. Rủi ro tín dụng nói chung hay rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp nói riêng có thể phát sinh nếu ngân hàng không thu đƣợc
đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi
không đúng kỳ hạn bởi các nguyên nhân chủ yếu nhƣ ngân hàng đã buông
lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một số chính sách tín
dụng kém hiệu quả, hay do sự biến động khó lƣờng của nền kinh tế …
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, trong những năm qua Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam cũng nhƣ nhiều NHTM khác, đã triển khai
thực hiện các chính sách về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp nhƣ kiểm soát chất lƣợng tín dụng, đẩy mạnh việc xử lý và thu hồi nợ
xấu, kịp thời rà soát và có biện pháp chấn chỉnh đối với những khoản đầu tƣ
vào lĩnh vực có mức độ rủi ro cao, đồng thời cơ cấu lại danh mục cho vay
theo hƣớng đa dạng hoá khách hàng, từng bƣớc ứng dụng các kỹ thuật hiện


2


đại vào quản trị danh mục đầu tƣ để khống chế tỷ lệ nợ xấu dƣới 3% hoặc
thấp hơn. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn tồn tại nhiều khoản cấp tín dụng thể
hiện trên sổ sách là tốt, nhƣng thực chất bên trong nó lại chứa đựng quá nhiều
yếu tố phát sinh rủi ro. Hoặc những dấu hiệu của một khoản tín dụng có vấn
đề nhƣ ngƣời vay không thể trả nợ đúng hạn một kỳ, nhiều kỳ; Tài sản bảo
đảm tín dụng giảm giá đáng kể… lại chƣa đƣợc nhận diện kịp thời chính là
những lỗ hổng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng mà mỗi NHTM cần phải
kịp thời khắc phục khi lộ trình hội nhập quốc tế để mở cửa thị trƣờng dịch vụ
đang ngày một đến gần, buộc các NHTM Việt Nam phải bƣớc vào một sân
chơi mới với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn.
Xuất phát từ tình hình kinh doanh và nhu cầu thực tế tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Đắk Lắk, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương, Chi nhánh Đắk Lắk” làm đề tài luận
văn thạc sĩ, nhằm đƣa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp trong công tác quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp, góp phần vào mục tiêu phát
triển bền vững của Chi nhánh Đắk Lắk nói riêng và Vietcombank nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp.
- Phân tìch, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Đắk
Lắk.
- Đề xuất một số nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Đắk Lắk.


3


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề có liên quan
đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Đắk Lắk.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tập trung vào rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Đắk
Lắk.
+ Về thời gian: Những vấn đề liên quan rủi ro tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Đắk Lắk trong
thời gian từ năm 2010 đến 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Về thu thập số liệu:
+Nguồn sơ cấp: phỏng vấn, trao đổi thông tin với lãnh đạo, nhân viên
Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Đắk Lắk.
+Nguồn thứ cấp : Các báo cáo của chính phủ, bộ ngành, số liệu thứ cấp
của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Đắk Lắk; Các bài viết đăng
trên báo hoặc các tạp chí; tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên
quan đến vấn đề nghiên cứu; các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên
khác (khóa trƣớc) trong trƣờng hoặc ở các trƣờng khác.
- Về phân tích số liệu, luận văn sử dụng:
• Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu qua các năm, các thời kỳ.
• Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu.
• Phƣơng pháp phân tìch tỷ trọng, số tuyệt đối, số tƣơng đối.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài Phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.



4

Chƣơng 1: Lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh
nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Một số giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay Doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Đắk
Lắk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Về mặt lý luận, có nhiều tài liệu đã bàn về quản trị rủi ro tín dụng nhƣ:
“Quản trị rủi ro trong ngân hàng” của tác giả Joël Bessis , do nhà xuất
bản Lao động – Xã hội xuất bản năm 2012, tái bản lần thứ ba, cuốn sách quan
trọng này đã đƣợc chỉnh sửa và cập nhật toàn diện để nghiên cứu gƣơng mặt
thay đổi của quản lý rủi ro. Hoàn toàn đƣợc tái cấu trúc với những tài liệu và
thảo luận mới về những sản phẩm tài chình mới, phái sinh, Basel II, mô hính
tìn dụng dựa trên mô hính cƣờng độ thời gian, thực thi những hệ thống rủi ro
và mô hính cƣờng độ của vỡ nợ, cuốn sách còn bao gồm một mục về dƣới
chuẩn để nói về những cơ chế khủng hoảng và những điều kiện tài chình khó
khăn gần đây. Tác giả cho rằng, những cách thức và kỹ thuật quản lý rủi ro
vẫn rất quan trọng nếu đƣợc thực thi một cách đúng đắn với sự điều hành phù
hợp. Bên cạnh đó, Quản trị rủi ro trong ngân hàng còn khảo sát mọi khìa
cạnh của quản lý rủi ro và nhấn mạnh sự cần thiết phải hiểu những vấn đề
khái niệm và thực thi của quản lý rủi ro và xem xét những kỹ thuật và vấn đề
thực tế mới nhất, bao gồm: Quản lý rủi ro tại ngân hàng; Quản lý nợ tài sản;
Quy định rủi ro và tiêu chuẩn kế toán; Các mô hính rủi ro thị trƣờng; Các mô
hính rủi ro tìn dụng; Mô phỏng những sự phụ thuộc; Các mô hính danh mục
đầu tƣ tìn dụng; Phân bổ vốn; Hoạt động điều chỉnh theo rủi ro; Quản lý danh
mục đầu tƣ tìn dụng...Với những thông tin đƣợc cập nhật và dẫn chứng cụ thể,



5

chi tiết, khoa học, cuốn sách của tác giả Joël Bessis là một nguồn tài liệu
không thể thiếu cho những sinh viên MBA, những ngƣời hoạt động trong lĩnh
vực ngân hàng - dịch vụ tài chình, những ngƣời điều hành ngân hàng và
những nhân viên kiểm toán. Hay "Quản Trị Ngân Hàng Thƣơng Mại" của tác
giả Peter S.Rose, do nhà xuất bản Tài chình xuất bản năm 2004. Với 23
chƣơng, 2 vì dụ nghiên cứu và danh mục thuật ngữ, cuốn sách chứa đựng nội
dung rất phong phú về hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế
thị trƣờng. Cuốn sách đề cập đến nhiều khìa cạnh trong công nghệ quản lý
Ngân hàng thƣơng mại, với sự trính bày mạch lạc, lôgic. Sách đƣợc xuất bản
nhằm mục đìch giúp các bạn có mong muốn nghiên cứu sâu hơn về ngành
công nghiệp Ngân hàng đấy thú vị và cũng phức tạp có thể nắm bắt đƣợc các
nguyên tắc của quản trị Ngân hàng, các vấn đề có liên quan đến rủi ro, quy
định, công nghệ và cạnh trong tranh Ngân hàng.
Về mặt thực tiễn, có một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài nhƣng ở
các hệ thống ngân hàng khác nhƣ:
Luận văn thạc sĩ “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng liên doanh
Việt Nga” của tác giả Ngyễn Thị Thu Hằng. Trong phần thực trạng tại Ngân
hàng liên doanh Việt Nga, tác giả đã hệ thống các thông tin vĩ mô cần thiết về
hệ thống Ngân hàng. Sau đó đƣa ra các thông tin về doanh số, dƣ nợ, tình
hình nợ xấu, nợ quá hạn…. Từ đó tác giả đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng liên doanh Việt Nga, các giải pháp này
đƣa ra một số chính sách hoạch định chiến lƣợc trong công tác phòng trừ rủi
ro tín dụng. Tuy nhiên, các giải pháp đƣa ra hiện nay đã, đang và sẽ áp dụng
tại Ngân hàng, một số đề xuất mang tính thực tiễn chƣa cao.
Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng” của tác giả Phạm
Thị Linh. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm



6

tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng và các giải pháp đƣợc đề
xuất có tính thực tiễn và có khả năng áp dụng vào thực tế để hạn chế và khắc
phục rủi ro có thể xảy ra đối với ngân hàng. Đây là một đề tài nghiên cứu khá
rộng về quản trị rủi ro tín dụng nên tác giả cũng gặp một số trở ngại nhất định
trong quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả chƣa nêu lên những giải pháp
mà ngân hàng đã thực hiện trong thời gian qua cũng nhƣ những giải pháp đã
thực hiện nhƣng hiệu quả mang lại chƣa cao và làm rõ những ƣu, nhƣợc điểm
về tình hình quản trị rủi ro của Ngân hàng.
Luận văn thạc sỹ “ Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp
tại Ngân hàng Việt Á Chi nhánh Quảng Ngãi” của tác giả Đoàn Sơn Anh. Tác
giả đã xây dựng đƣợc các tiêu chì khá rõ để đánh giá việc quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay Doanh nghiệp. Qua phân tích cho thấy quản trị
rủi ro trong tầm liểm soát mang lại những lợi ìch cho Ngân hàng và đƣa ra
giải pháp đối phó phù hợp với những khoản rủi ro. Tuy nhiên, tác giả chƣa
làm rõ bốn bƣớc cụ thể của quản trị rủi ro là nhận diện, đo lƣờng, kiểm soát
và tài trợ rủi ro tín dụng.
Các công trình nghiên cứu đã nêu ra tầm quan trọng của việc quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của các NHTM trong thời kỳ hội
nhập quốc tế sâu đậm, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp của các NHTM Việt Nam, giải pháp hoàn thiện quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại. Các
công trính đã đƣa ra các tiêu chì đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên, tại Việt Nam có vô vàn những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ngân hàng,
nhƣ do môi trƣờng kinh tế không ổn định, nhất là những biến động lớn về thời
tiết, khí hậu gây ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh (đặc biệt trong

lĩnh vực sản xuất nông nghiệp) và quản trị rủi ro là khác nhau trong các đơn
vị khác nhau.


7

Để khắc phục tình trạng nợ xấu hoặc hạn chế sự rủi ro trong hoạt động
kinh doanh tiền tệ, điều cần thiết là bản thân các NHTM phải nâng cao năng
lực quản lý của ban lãnh đạo, trính độ chuyên môn của nhân viên, đặc biệt là
đạo đức của những ngƣời làm công tác tín dụng. Việc thay đổi các chính sách
của Nhà nƣớc cũng cần đƣợc công bố rõ ràng và có thời gian cần thiết để
chuyển đổi phù hợp; từng bƣớc hiện đại hệ thống thông tin quốc gia công
khai; xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bính ngành; tăng cƣờng công tác
thanh tra hoạt động tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của các NHTM.
Hiện nay, việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại các NHTM
còn gặp nhiều khó khăn. Ví vậy, Chính phủ cần giao cho Tổng cục Thống kê
phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình của mọi
ngành kinh tế. Đồng thời, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cần nâng cao chất
lƣợng hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC), bởi đây là một trong
những kênh thông tin giúp ngân hàng đối phó với vấn đề thông tin không cân
xứng, góp phần nâng cao chất lƣợng phân tích tín dụng, phòng ngừa từ xa
những rủi ro có thể xảy ra.
Trên chặng đƣờng phát triển, Vietcombank đã ghi dấu nhiều bƣớc tiến
mới, khẳng định vị thế của một ngân hàng chủ lực trong nƣớc và trong khu
vực. Trong tƣơng lai Vietcombank đang hƣớng tới trở thành một tập đoàn tài
chính vững mạnh trong khu vực. Mục tiêu này đang dần đƣợc hiện thực hóa
bằng những hành động cụ thể nhƣ:
- Thay đổi diện mạo mới, “Chung niềm tin vững tƣơng lai” (Together
for the Future)
- Vị thế đƣợc khẳng định, từ một ngân hàng chuyên phục vụ kinh tế đối

ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động
đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chình hàng đầu
trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống nhƣ kinh
doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…


8

- Định hƣớng tƣơng lai, Vietcombank hƣớng đến mô hình tập đoàn
ngân hàng tài chình đa năng hiện đại, đi đôi với tăng cƣờng năng lực quản trị
điều hành và năng lực kinh doanh; Phát triển mạng lƣới giao dịch theo chiều
rộng và theo chiều sâu, từng bƣớc mở rộng mạng lƣới hoạt động ra thị trƣờng
quốc tế; Đẩy mạnh tăng trƣởng tín dụng đi đôi với kiểm soát chất lƣợng tín
dụng; Tích cực xử lý các khoản nợ tồn đọng, kiểm soát chặt chẽ tỷ lệ nợ xấu;
Linh hoạt trong công tác huy động vốn đảm bảo đạt hiệu quả tối ƣu; Đa dạng
hóa kênh huy động vốn cũng nhƣ cấp tín dụng trong nƣớc, mở rộng mạng
lƣới khách hàng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân bên
cạnh việc giữ chân các khách hàng truyền thống, sẵn sàng và chủ động tiếp
cận thị trƣờng vốn quốc tế khi điều kiện thuận lợi. Đặc biệt, tiếp tục hoàn
thiện bộ máy quản trị rủi ro thông qua tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của tất
cả các cấp trong bộ máy cũng nhƣ hiệu quả phối hợp giữa các bộ phận; Từng
bƣớc nâng cao vai trò của bộ máy kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ;
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thông qua việc thực hiện tổng thể các giải
pháp, trong đó chú trọng đến việc hoàn tất các mô hính đo lƣờng, quản trị rủi
ro trong hoạt động ngân hàng; xây dựng hoàn chỉnh hệ thống chính sách và
công cụ quản trị rủi ro thống nhất, tiên tiến; Nâng cao văn hóa quản trị rủi ro
đặc biệt trong lĩnh vực cho vay doanh nghiệp.
Nhận thức rõ về tầm quan trọng của vấn đề này và qua nghiên cứu thực
tiễn tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp
tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương ĐăkLăk” làm đề tài luận

văn tốt nghiệp cao học của mình.


9

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
a. Khái niệm tín dụng
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của
quá trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tƣợng dƣ thừa, thiếu hụt vốn diễn
ra thƣờng xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
“Tìn dụng” có nguồn gốc từ thuật ngữ Latinh “Creditium” có nghĩa là
sự tin tƣởng. Có thể hiểu tín dụng là một sự ứng trƣớc “giá trị hiện tại” để đổi
lấy “giá trị tƣơng lai” với mong muốn rằng “giá trị tƣơng lai” sẽ lớn hơn “giá
trị hiện tại”[5, tr10]. “Tìn dụng – dƣới hình thức biểu hiện của nó là sự tín
nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến ngƣời này giao cho ngƣời khác một số tƣ
bản đó dƣới hính thái hàng hóa đƣợc trả lại trong một thời gian đã đƣợc ấn
định”[6, tr25].
b. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến
tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến
hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phì để có thể hoàn thành đƣợc một
nghiệp vụ tài chính nhất định.
Rủi ro tín dụng theo khái niệm cơ bản nhất, “ là khả năng khách hàng
nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối
với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không

trả, không trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng”[7, tr13].


10

1.1.2. Tác động của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra sẽ gây tác hại không những cho bản thân NH, mà
còn có thể gây tác hại nghiêm trọng và không thể lƣờng trƣớc đối với chính
ngƣời đi vay và đối với cả nền kinh tế.
a. Đối với NHTM
Khi gặp rủi ro tín dụng tức là ngân hàng không thu đƣợc nợ lãi, một
phần hoặc toàn bộ nợ gốc tiền vay, nhƣng về phía ngân hàng phải có nghĩa vụ
thanh toán toàn bộ gốc và lãi cho số tiền huy động từ các tầng lớp dân cƣ và
các doanh nghiệp khác, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi. Khi
không thu đƣợc tiền nợ vay dẫn đến vòng quay vốn tín dụng giảm, mất cơ hội
kinh doanh, chi phì tăng cao ngoài dự kiến, làm giảm hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng, nếu rủi ro lớn sẽ mất khả năng thanh khoản làm mất lòng tin của
ngƣời gửi tiền cũng nhƣ ngƣời vay và suy giảm tín nhiệm của ngân hàng trên
thị trƣờng tiền tệ quốc tế, gây khó khăn trong quan hệ vay vốn nƣớc ngoài,
thiết lập quan hệ đại lý với nƣớc đó, hạn chế năng lực canh tranh. Hiệu quả
kinh doanh thấp, ngân hàng không có tiền chi trả lƣơng cho nhân viên, những
ngƣời có năng lực tốt sẽ rời khỏi ngân hàng làm cho ngân hàng càng khó khăn
thêm.
b. Đối với Doanh nghiệp đi vay
Nguyên nhân chính của rủi ro tín dụng ngân hàng, chủ yếu là ngƣời đi
vay không có khả năng hoàn trả đầy đủ khoản vay, do xuất phát từ các rủi ro
trong chính hoạt động kinh doanh của ngƣời vay.
Với tình hình tài chính không lành mạnh, kèm theo đó là các khoản nợ
quá hạn, ngƣời vay đã tự đánh mất nguồn tài trợ từ các ngân hàng – nơi cung
ứng vốn chủ yếu. Thiếu vốn, các DN phải bó tay nhín các cơ hội kinh doanh

trôi qua. Mặt khác, các tài sản bảo đảm cho khoản vay có thể bị tịch thu hoặc
phát mãi để thực hiện nghĩa vụ trả nợ, ngƣời vay sẽ phải đối mặt với nguy cơ
phá sản.


11

c. Đối với nền kinh tế
NHTM cấp tín dụng cho khách hàng luôn vì mục đìch cung cấp thêm
vốn đầu tƣ cần thiết cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô
sản xuất và lƣu thông hàng hoá, tạo thêm nhiều sản phẩm mới cho xã hội, tạo
công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời sử dụng vốn vay. Đồng thời, tăng
tích luỹ cho nền kinh tế.
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, đây là minh chứng rõ ràng về việc khách
hàng vay đã không thực hiện đƣợc hiệu quả đầu tƣ nhƣ đã đặt ra khi nhận vốn
tín dụng từ NHTM. Do đó làm thiệt hại rất lớn đến nền kinh tế.
Các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực và trên thế giới
đã minh chứng rằng các ngân hàng lớn sụp đổ thì hậu quả của nó không giới
hạn trong phạm vi một quốc gia, mà còn mang tính quốc tế.
Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra xẽ gây ảnh hƣởng ở
các mức độ khác nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích
lập dự phòng, không thu hồi đƣợc lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không
thu hồi đƣợc vốn gốc và lãi vay , nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng
bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục đƣợc, ngân
hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ
thống ngân hàng nới riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng
phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi
ro trong cho vay.
1.1.3. Phân loại rủi ro rín dụng
a. Rủi ro giao dịch

Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay
đánh giá khách hàng. Có thể chia rủi ro giao dịch thành ba loại:
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trính đánh giá và phân
tích tín dụng để ra quyết định cho vay.


12

- Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, liên quan đến tài sản đảm bảo
- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
b. Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những nguyên nhân khách quan từ nền kinh tế, môi trƣờng,
ngành nghề nên khó có thể giảm thiểu rủi ro và rủi ro do những nguyên nhân
chủ quan gây nên có thể giảm thiểu nhờ đa dạng hoá cho vay để phân tán rủi
ro. Có thể chia rủi ro danh mục thành hai loại:
- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
- Rủi ro tập trung: NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số
khách hàng, cho vay quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực
kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định.
1.1.4. Các biểu hiện của rủi ro tín dụng ngân hàng
Khi cấp tín dụng cho khách hàng, NH luôn mong muốn khách hàng sử
dụng vốn vay có hiệu quả và hoàn trả đầy đủ vốn và lãi đúng kỳ hạn theo
những quy định đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nhƣng hoạt động kinh
doanh có quá nhiều bất trắc, do đó có nhiều biểu hiện dẫn đến rủi ro tín dụng

thông qua việc đánh giá một số mặt sau:
a. Hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
Các dấu hiệu nhận biết bao gồm: Thị trƣờng cung cấp đầu vào của DN
có vấn đề, làm ảnh hƣởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh bính thƣờng của
DN. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm bão hoà, hoặc bị thu hẹp. DN mở rộng hoạt
động kinh doanh vào các lĩnh vực có độ rủi ro cao, muốn mở rộng điều hành


13

kinh doanh quá nhanh và quá tin vào lƣợng mua bán hàng hoá tăng sẽ giải
quyết đƣợc tất cả những vấn đề của DN.
Các dấu hiệu khác là: DN luôn có những quyết định tức thì và vội vã
trong hoạt động kinh doanh, DN thực hiện mua bán trƣớc khi thu xếp tài
chính, có sự gia tăng bất thƣờng của hàng tồn kho.
b. Báo cáo tài chính của khách hàng
Thu nhập không thƣờng xuyên, không ổn định; cơ cấu vốn không hợp
lý, hệ số vòng quay vốn lƣu động đạt thấp; cơ cấu chi phí không hợp lý; lƣu
chuyển tiền tệ không tích cực. Những chỉ tiêu quan trọng của báo cáo tài
chính thông qua các tỷ lệ:
- Đánh giá cơ cấu của tài sản: (i) Tiền mặt/Tổng tài sản; (ii) Các khoản
phải thu/Tổng tài sản; (iii) Hàng tồn kho/Tổng tài sản; (iv) Giá trị hàng tồn
kho/Tổng tài sản; (v) Giá trị còn lại của TSCĐ/Tổng tài sản.
- Đánh giá cơ cấu của nguồn vốn: (i) Các khoản phải trả/Tổng nguồn
vốn; (ii) Nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn; (iii) Tổng các khoản nợ ngắn
hạn/Tổng nguồn vốn; (iv) Các khỏan phải trả khác/Tổng nguồn vốn; (v) Vốn
chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn.
- Đánh giá cơ cấu trong Tổng doanh thu: (i) Chi phí bán hàng/Doanh
thu; (ii) Tổng lợi nhuận/Doanh thu; (iii) Chi phì lao động/Doanh thu; (iv) Chi
phí bán hàng, hành chính, khác/Doanh thu; (iv) Chi phí khấu hao/Doanh thu;

(v) Chi phí lãi vay/Doanh thu; (vi) Thu nhập trƣớc thuế/Doanh thu.
Về mặt tổ chức: Sự thay đổi về nhân sự trong ban lãnh đạo của DN, cơ
cấu nhân sự DN không hợp lý, các khó khăn về lao động, chủ DN ốm kéo dài
hay chết.
c. Biểu hiện về mặt pháp luật
DN đứng trƣớc các vụ kiện về nghĩa vụ tài chính, có các vụ án liên
quan đến DN hoặc ngƣời điều hành DN, cơ chế, pháp luật điều chỉnh liên


14

quan đến lĩnh vực kinh doanh của DN theo hƣớng bất lợi, DN bị thanh tra,
kiểm tra bất thƣờng và có những kết luận về việc vi phạm pháp luật.
d. Biểu hiện trong quan hệ với ngân hàng
Nhận biết các dấu hiệu này dựa trên các hành động nhƣ: trí hoãn nộp
các báo cáo tài chình, lƣỡng lự khi cho phép cán bộ tín dụng đi thăm cơ sở
sản xuất kinh doanh, có biểu hiện thiếu thiện chí trong mối quan hệ tin cậy,
hợp tác với NH, sử dụng vốn sai mục đìch, số dƣ tiền gửi giảm sút, khách
hàng có ý xin hoãn nợ hoặc khất nợ, hoàn trả nợ vay NH chậm hoặc quá kỳ
hạn, không đầy đủ nhƣ cam kết, không cung cấp đƣợc các thông tin mà NH
yêu cầu, dọa sẽ cắt dứt quan hệ để chuyển sang NH khác.
Các chỉ tiêu phản ánh sự vay trả của doanh nghiệp đối với ngân hàng
trên cơ sở khoản thu nhƣ:
(i) Tỷ lệ hoàn trả lãi = Thu nhập trƣớc lãi và thuế/Lãi phải trả
(ii) Tỷ lệ hoàn trả lãi và gốc = Thu nhập trƣớc lãi và thuế/
/[phần trả lãi + phần trả gốc/{1- Tỷ lệ thuế thu nhập}]
e. Biểu hiện khác
Bao gồm: Dƣ luận không tốt về DN, những ƣớc tính quá chủ quan về
khả năng sinh lợi và nguồn ngân quỹ của DN; có thái độ thù địch đối với các
chủ nợ khác và bị chủ nợ xem là không có thái độ nghiêm túc trong việc

thanh toán; sự xuất hiện của các chủ nợ dấu mặt; sự biến mất hay xuống giá
của tài sản đảm bảo tiền vay; các ảnh hƣởng của thảm hoạ thiên tai; đối với cá
nhân, đó là các biểu hiện về tình trạng hôn nhân, việc làm, thu nhập, sức
khoẻ…có liên quan đến việc hoàn trả khoản vay.
Các dấu hiệu trên đây thể hiện các khó khăn về tài chính của khách
hàng vay, các dấu hiệu này xuất hiện là xuất hiện khả năng khách hàng khó
hoàn trả khoản vay đầy đủ và đúng hạn. Vì vậy, chúng là cơ sở để NH tìm
biện pháp điều chỉnh và ngăn ngừa kịp thời, tránh dẫn đến những khoản nợ
xấu có thể dẫn tới các rủi ro tín dụng.


15

1.2. NỘI DUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Bản chất của quản trị rủi ro tín dụng
a. Khái niệm
Trong quá khứ, nói đến quản trị rủi ro phần lớn ngƣời ta nghĩ đến các
hoạt động bảo hiểm. Đây là các dịch vụ trọn gói, trong đó ngƣời mua bảo
hiểm sẽ không phải chịu các rủi ro trong trƣờng hợp nó xảy ra. Tuy nhiên,
khái niệm quản trị rủi ro ngày nay thay đổi rất nhiều. Với những yêu cầu của
pháp luật, yêu cầu của ngƣời lao động, quản trị rủi ro đã trở thành một yếu tố
quản trị ngày càng quan trọng nhƣ quản trị tài chính hay quản trị các nguồn
lực khác trong tổ chức.
“Quản trị rủi ro là quá trính xác định các rủi ro và tìm cách quản lý,
hạn chế các rủi ro đó xảy ra với tổ chức. Một cách tổng quát đây là quá trính
xem xét lại toàn bộ hoạt động của tổ chức, xác định các nguy cơ tiềm ẩn, và
khả năng xảy ra các nguy cơ đó. Từ đó có sự chuẩn bị các hành động thích
hợp để hạn chế các rủi ro đó ở mức thấp nhất”[8, tr20].
“ Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn
diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu

những tổn thất, mất mác, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro”[16, tr. 4].
b. Mục đích quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
- Thứ nhất: Bảo vệ NH trước những thất bại/tổn thất không dự tính
trước
Do không lƣờng và tránh đƣợc tất cả thất bại/tổn thất trong kinh doanh
tín dụng, NHTM phải tự xây dựng và thực hiện các chính sách về quản trị rủi
ro tín dụng với mục đìch tự bảo vệ mính trƣớc các thất bại/tổn thất trong quá
trình hoạt động kinh doanh tín dụng.
- Thứ hai: Bảo đảm mức độ rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải gánh
chịu không vượt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng


16

Rủi ro tín dụng luôn đƣợc giám sát chặt chẽ với các tiêu chì đo lƣờng,
cảnh báo theo các mức độ khác nhau để đảm bảo rằng rủi ro tín dụng đƣợc
kiểm soát và không vƣợt quá khả năng về vốn và tài chính của ngân hàng.
- Thứ ba: Bảo đảm không ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và tồn
tại của ngân hàng
Hiệu quả kinh doanh tín dụng của NHTM tuỳ thuộc vào năng lực quản
trị rủi ro tín dụng. Do đó, mục đìch của quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh
tín dụng của NHTM phải đảm bảo rằng nếu có xảy ra rủi ro tín dụng cũng
phải tuân thủ nguyên tắc không đƣợc ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và
tồn tại của ngân hàng.
c. Nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
- Thứ nhất: Chấp nhận rủi ro tín dụng một cách chủ động và có ý thức
do rủi ro tín dụng tồn tại khách quan trong quá trình hoạt động kinh doanh,
nên phải chấp nhận một cách chủ động để có các biện pháp phòng ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng.
- Thứ hai: Phân tách độc lập bộ phận phát sinh rủi ro tín dụng và bộ

phận giám sát, kiểm tra rủi ro tín dụng để đảm bảo sự khách quan giữa cấp tín
dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Thứ ba: Công khai mọi nhân viên ngân hàng đều phải biết về rủi ro
tín dụng và khuyến khích phát hiện rủi ro tín dụng.
- Thứ tư: Chủ động thực hiện quản trị rủi ro tín dụng trƣớc khi rủi ro
xảy ra đây là nguyên tắc chủ động phòng ngừa và hạn chế rủi ro, vì việc chấp
nhận rủi ro tín dụng là chủ động và có ý thức với mục đìch nhằm giảm thiểu
hoá các rủi ro tín dụng.
1.2.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
a. Nhận dạng rủi ro tín dụng
Nhận dạng rủi ro tìn dụng là việc theo dõi các hoạt động tìn dụng của


×