Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu- chi nhánh Hội An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.16 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ ANH THƯ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU- CHI NHÁNH HỘI AN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN MẠNH TOÀN

Đà Nẵng – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phan Thị Anh Thư


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1


2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
6. Cấu trúc luận văn................................................................................... 3
7. Tổng quan đề tài nghiên cứu. ................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI................................................................................................................... 7
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................ 7
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh
nghiệp ........................................................................................................ 7
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ................ 10
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp.................. 11
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ........ 12
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................ 14
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp.. 14
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp... 15
1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp .... 15
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp.............................................................................. 22


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
......................................................................................................................... 23
1.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng.................................................. 23
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ................................................. 25

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH HỘI AN. ................................................. 29
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH HỘI
AN ................................................................................................................... 29
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Hội An ..... 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Á Châu
– chi nhánh Hội An ................................................................................. 31
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh .............................................. 33
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh............................ 35
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VÀ
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA CHI NHÁNH ......................................................................... 40
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay của doanh nghiệp ......................... 40
2.2.2. Chính sách tín dụng....................................................................... 44
2.2.3. Bộ máy quản lý hoạt động cấp tín dụng........................................ 45
2.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp .... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA CHI NHÁNH....................................... 68
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 68


2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công
tác quản trị trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của chi nhánh . 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH HỘI AN. 76
3.1. ĐỊNH HƯỚNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH HỘI AN.............................................. 76
3.1.1. Bối cảnh môi trường kinh doanh................................................... 76
3.1.2. Định hướng trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh............... 77
3.1.3. Định hướng trong hoạt động cho vay và quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp của chi nhánh đến năm 2015 ..................... 78
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH HỘI AN.............................................. 80
3.2.1. Thiết lập phòng quản lý rủi ro và bộ phận nghiên cứu, phân tích và
dự báo kinh tế tại chi nhánh .................................................................... 80
3.2.2. Tuân thủ chặt chẽ công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp ..... 84
3.2.3. Xây dựng mô hình chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ ngày
càng hoàn thiện........................................................................................ 86
3.2.4. Kiếm soát rủi ro............................................................................. 87
3.2.5.Tài trợ rủi ro ................................................................................... 89
3.2.6. Một số biện pháp khác .................................................................. 90
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 94
3.3.1. Đối với Hội sở chính ..................................................................... 94
3.3.2. Đối với doanh nghiệp.................................................................... 95


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN


: Chi nhánh

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DN

: Doanh nghiệp.

KH

: Khách hàng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

RRTD

: Rủi ro tín dụng


TSBĐ

: Tài sản bảo đảm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

Trang

Tình hình huy động vốn theo đối tượng huy động giai đoạn

36

hiệu
2.1

2011-2013 tại Ngân hàng Á Châu – chi nhánh Hội An
2.2

Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn

37

2010-2013 tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hội An
2.3


Tình hình hoạt động dịch vụ giai đoạn 2011-2013 của NH Á

38

Châu chi nhánh Hội An
2.4

Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 của

39

NH Á Châu chi nhánh Hội An
2.5

Tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2011-

41

2013 của NH Á Châu chi nhánh Hội An
2.6

Phân loại cho vay doanh nghiệp theo thời hạn giai đoạn

42

2011-2013 của Ngân hàng Á Châu - chi nhánh Hội An
2.7

Phân loại cho vay doanh nghiệp theo ngành nghề giai đoạn


42

2011-2013 của Ngân hàng Á Châu- chi nhánh Hội An
2.8

Phân loại cho vay doanh nghiệp theo hình thức bảo đảm tiền

43

vay giai đoạn 2011-2013 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh
Hội An
2.9

Thống kê kết quả nhận dạng rủi ro khách hàng doanh

49

nghiệp ACB- chi nhánh Hội An năm 2013
2.10 Điểm và mức xếp hạng doanh nghiệp tại ACB theo Scoring
Xét duyệt

51


2.11 Phân nhóm tài sản bảo đảm

56

2.12 Điểm và mức xếp hạng doanh nghiệp tại ACB theo Scoring


64

Phân loại nợ
2.13 Trích lập dự phòng rủi ro cho vay doanh nghiệp giai đoạn

65

2011-2013 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hội An
2.14 Tỷ lệ xóa nợ ròng trong cho vay doanh nghiệp của Ngân

67

hàng Á Châu – chi nhánh Hội An
3.1

Bảng liệt kê các dấu hiệu rủi ro trong cho vay doanh nghiệp

81


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số

Tên sơ đồ

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Hội An


32

2.2

Quản lý hoạt động cấp tín dụng

46

2.3

Quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hội An

54

hiệu


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các NHTM, có thể nói rằng hoạt động tín dụng là hoạt động
mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Hay
nói cách khác RRTD chính là biểu hiện tập trung nhất của sự đánh đổi giữa
lợi nhuận – rủi ro. Quản trị RRTD chính là nhân tố chủ yếu quyết định đến sự
thành công hay thất bại của NH. Khác với sự thất bại và sụp đổ của DN, sự
sụp đổ của NH không chỉ ảnh hưởng đến một NH nhất định mà là sự sụp đổ
có tính lây lan tác động đến toàn bộ hệ thống NH. Sự sụp đổ của hệ thống NH
chắc chắn dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế với những hậu quả khó

lường. Chính vì lẽ đó, các NH luôn luôn tìm kiếm các biện pháp nhằm hạn
chế RRTD. Trong các loại rủi ro liên quan đến việc cấp tín dụng, RRTD trong
cho vay, đặc biệt là cho vay DN được các NHTM đặc biệt quan tâm vì đây là
hoạt động chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng khối lượng cấp tín dụng.
Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay DN của NH TMCP Á Châu – CN Hội An có
sự gia tăng qua các năm. Vấn đề đặt ra cho CN là cần thực hiện công tác quản
trị RRTD trong cho vay DN như thế nào? Thực tế, bên cạnh những mặt đạt
được trong công tác quản trị RRTD trong cho vay DN như phát triển hoạt
động cho vay DN trên cơ sở chính sách tín dụng của NH, đưa ra các biện
pháp kiểm soát rủi ro trong cho vay DN, ngân hàng TMCP Á Châu – CN Hội
An gặp không ít khó khăn và hạn chế trong quá trình quản trị RRTD trong
cho vay như: đưa ra chính sách cho vay đối với từng ngành nghề, nhận dạng
rủi ro, đo lường RRTD trong cho vay DN. Nhận thức được vai trò quan trọng
của công tác quản trị RRTD trong cho vay DN và xuất phát từ thực tiễn thực
hiện công tác đó tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Hội An hiện nay, việc
lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại


2
Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu - chi nhánh Hội An” là cần thiết
trong nghiên cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản trị RRTD trong cho vay
DN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị RRTD trong cho vay
DN tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Hội An để chỉ rõ những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm tăng cường quản trị RRTD trong
cho vay DN tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Hội An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực
tiễn liên quan đến công tác quản trị RRTD trong cho vay của Ngân hàng
Thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác
quản trị RRTD trong cho vay DN và một số giải pháp nhằm tăng cường quản
trị RRTD trong cho vay DN tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Hội An.
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Á
Châu - CN Hội An.
Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu, minh họa được thu thập tại CN từ năm
2011 đến 31/12/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp: thống kê, khảo sát, so sánh, phân tích, phương pháp logic,
diễn giải, quy nạp và tổng hợp đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn để giải quyết
và làm rõ mục đích nghiên cứu của luận văn.


3
Trong quá trình phân tích có sử dụng các bảng biểu, số liệu để so sánh,
minh họa, rút ra những kết luận cần thiết.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Qua phân tích thực trạng quản trị RRTD trong cho vay DN tại Ngân
hàng TMCP Á Châu – CN Hội An, luận văn đã đề xuất một số giải pháp, đặc
biệt là những giải pháp liên quan đến việc nhận dạng, đo lường, kiểm soát
RRTD trong cho vay DN nhằm góp phần cho CN trong việc xây dựng một
quy trình cho vay đối với DN an toàn, chất lượng, đảm bảo tăng trưởng và
hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Hội An.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Hội
An.
7. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Rủi ro là yếu tố mang tính tất yếu trong đời sống kinh tế xã hội nói chung
và đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng. Không một NH nào có thể tồn
tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ
thống quản trị rủi ro nói chung và quản trị RRTD nói riêng có vai trò sống còn
đối với hoạt động của các NHTM. Quản trị RRTD đặc biệt là quản trị RRTD
trong cho vay DN được các NH đặc biệt quan tâm vì nó có tầm ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động kinh doanh của NH. Trong chiến lược hoạt động kinh doanh


4
của NH, các nhà quản trị luôn đề cao các biện pháp để tăng cường quản trị
RRTD trong cho vay DN. Liên quan đến lĩnh vực quản trị RRTD và quản trị
RRTD trong cho vay DN, đã có nhiều luận văn thạc sĩ, nhiều bài báo, tạp chí
ngân hàng đã đề cập đến vấn đề này. Trên cơ sở tham khảo các đề tài nghiên cứu
trước đây, luận văn đã kế thừa và bổ sung một số điểm còn tồn tại như sau:
+ Đề tài nghiên cứu “ Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Đà
Nẵng” của tác giả Nguyễn Thị Tường Vy (2012) chỉ giới hạn ở những biện
pháp hạn chế RRTD liên quan đến khâu đo lường, kiểm soát rủi ro mà chưa
khai thác những dấu hiệu để nhận dạng RRTD. Tác giả cũng chưa đề cập đến
những biện pháp bổ trợ cho việc hạn chế RRTD như quản trị nguồn nhân lực,
mạng lưới thông tin. Luận văn này sẽ làm rõ thêm các nội dung đó trong công

tác quản trị RRTD trong cho vay DN.
+ Đề tài nghiên cứu “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam, chi nhánh Đà Nẵng ” của tác giả Công Huyên Thái Hòa (2013)
đã trình bày các giải pháp nhằm quản trị RRTD như hoàn thiện công tác nhận
dạng, đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro, xây dựng và hoàn thiện chính sách
tín dụng; hoàn thiện, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay; nâng cao vai trò
kiểm soát nội bộ NH; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tuy nhiên tác giả
cũng chỉ dừng lại ở việc xác định các nguyên nhân gây ra RRTD, trên cơ sở đó
thực hiện kiểm soát các nguyên nhân gây ra RRTD, chưa quan tâm sâu đến
việc đưa ra các giải pháp nhận dạng rủi ro như việc xây dựng bộ phận nghiên
cứu, phân tích dự báo kinh tế vĩ mô trực thuộc phòng quản lý rủi ro của CN. Bộ
phận này có nhiệm vụ: tổng kết những rủi ro thường xảy ra và đúc kết thành
dấu hiệu nhận dạng rủi ro giúp CN phòng tránh rủi ro kịp thời, chủ động hơn
trong công tác quản trị rủi ro. Đề tài cũng chưa quan tâm đến việc quản trị
mạng lưới thông tin sẽ tác động như thế nào đến công tác quản trị RRTD và đề


5
tài đưa ra các giải pháp nói chung cho công tác quản trị RRTD hơn là đi khai
thác các giải pháp về công tác quản trị RRTD trong cho vay DN. Đề tài này sẽ
bổ sung thêm những mặt còn tồn tại nêu trên.
+ Đề tài nghiên cứu “ Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng ” của tác giả Nguyễn
Lê Hồng Uyên (2013) đưa ra các định hướng và trình bày đầy đủ các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD doanh nghiệp như công tác
nhận dạng, đánh giá, kiểm soát và tài trợ rủi ro. Tác giả còn chú trọng đến
việc phát triển nguồn nhân lực và xây dựng bộ phận quan hệ KH. Đề tài này
sẽ kế thừa cơ sở lý luận về RRTD và quản trị RRTD cũng như làm rõ thêm
các giải pháp liên quan đến công tác quản trị RRTD.
+ Đề tài nghiên cứu “ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại

chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Lăng – TP
Đà Nẵng” của tác giả Hà Đức Hùng (2012) phân tích khá chi tiết về thực
trạng công tác phòng ngừa và hạn chế RRTD cũng như đưa ra những giải
pháp liên quan đến công tác này tại CN NHNo&PTNT Chi Lăng. Tuy nhiên,
hạn chế của đề tài là chỉ tập trung nghiên cứu giải pháp liên quan đến hai
trong bốn nội dung quản trị RRTD là kiểm soát RRTD và tài trợ RRTD.
+Bài báo “Thực trạng nợ xấu của các TCTD ở Việt Nam – Nguyên nhân
và một số giải pháp từ chính sách pháp luật ” của Thạc sĩ Nguyễn Thanh Tú
và Nguyễn Thị Hồng Nhung (2013) đã trình bày được một số nguyên nhân và
giải pháp gây ra tình trạng nợ xấu đối với các tổ chức tín dụng ở Việt Nam
hiện nay. Luận văn có kế thừa bài viết trong việc đưa ra giải pháp quản trị
RRTD trong cho vay DN liên quan đến công tác kiểm soát rủi ro và những
thay đổi trong cơ cấu quản trị nguồn nhân lực.
Trên cơ sở tham khảo các tài liệu trên và căn cứ vào tình hình thực tế
quản trị RRTD trong cho vay DN, đề tài sẽ làm rõ và hệ thống hóa những vấn


6
đề lý luận liên quan đến quản trị RRTD trong cho vay DN và tập trung nghiên
cứu nội dung quản trị RRTD trong cho vay DN tại Ngân hàng TMCP Á Châu
- CN Hội An.


7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh
nghiệp
a. Khái niệm cho vay doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005, DN là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Theo Luật tổ chức tín dụng năm 2010, “ Cho vay là một hình thức cấp
tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho KH một khoản tiền
để sử dụng vào một mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Cho vay DN là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay (là
NHTM) giao hoặc cam kết giao cho DN một khoản tiền để sử dụng vào một
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp
Mục đích sử dụng vốn: DN vay vốn để kinh doanh như bổ sung vốn lưu
động, nhu cầu thanh toán, đầu tư vào máy móc, thiết bị, đầu tư vào các dự án.
Đối tượng cho vay: tất cả các loại hình DN hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam.
Quy mô cho vay: thường lớn hơn quy mô cho vay cá nhân và hộ gia
đình. Tuy nhiên các DN ở Việt Nam hơn 90% là các DN nhỏ và vừa nên quy


8
mô cho vay không cao. Tuy nhiên, với số lượng giao dịch lớn thì đối tượng
DN sẽ là nguồn đem lại lợi nhuận cao cho NH.
Thời hạn cho vay: có thể vay ngắn hạn, trung hoặc dài hạn.
Đảm bảo cho vay: thông thường các NH chỉ cho vay khi DN có TSBĐ.
Chỉ một số DN lớn có uy tín và là KH truyền thống của NH thì mới được vay

mà không có TSBĐ.
Chi phí đầu tư cho một món vay DN thường cao.
c. Phân loại cho vay doanh nghiệp
* Phân loại theo thời hạn:
+ Cho vay ngắn hạn
Có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu
động của các DN.
+ Cho vay trung hạn
Có thời hạn từ 1-5 năm và chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài
sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng các dự án mới có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay dài hạn
Có thời hạn trên 5 năm và được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn
như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có qui mô lớn, xây dựng
các xí nghiệp mới.
* Cho vay theo ngành nghề:
Cho vay ngành thương mại và dịch vụ
Cho vay ngành xây dựng và giao thông vận tải
Cho vay ngành công nghiệp,
Cho vay ngành nông nghiệp và các ngành khác.
* Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay không có tài


9
sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba mà chủ dựa vào uy tín của
KH vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo
đảm tiền vay như cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh của bên thứ ba.
d. Vai trò của hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp

+ Cho vay góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các DN.
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn
tại và đứng vững thì đòi hỏi các DN phải không ngừng cạnh tranh. Xu hướng
hiện nay của các DN này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu
tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy
nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có
lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện
được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có thể đáp
ứng kịp thời, các DN có thể tìm đến nguồn cho vay từ các NHTM. Chỉ có tín
dụng NH mới có thể giúp DN thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DN, đảm bảo cho
các hoạt động của DN được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các DN luôn cần phải cải tiến kỹ
thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn
tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một DN nào
có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn vay của
NH đã tạo điều kiện cho các DN đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc
thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều
kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.


10
+ Cho vay góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN.
Khi sử dụng vốn vay NH, các DN phải tôn trọng hợp đồng cho vay, phải
đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của
hợp đồng cho dù DN làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các DN
muốn có vốn vay của NH phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu
hồi đủ vốn mà các DN còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh

chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất NH thì
mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay NH thực hiện
kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc DN phải sử dụng vốn đúng
mục đích và có hiệu quả.
+ Cho vay DN là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các DN phát triển, làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
Với hoạt động cho vay của mình, NH đã tạo cơ hội cho các DN mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh. Các NH có xu hướng tập trung cho vay các
DN kinh doanh hiệu quả, có tỷ suất sinh lợi cao hơn là đầu tư vào các DN có
tỷ suất sinh lời thấp, không đáp ứng nhu cầu cho vay của NH. Hoạt động cho
vay đã làm thay đổi quan hệ cung – cầu hàng hóa và thay đổi cơ cấu ngành
kinh tế.
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
Rủi ro là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra dẫn đến tổn thất
về tài sản (hoặc nguồn vốn) của chủ đối tượng, giảm sút lợi nhuận thực tế so
với dự kiến hoặc phải bỏ thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được
một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Trong hoạt động kinh doanh NH, tín dụng là hoạt động đem lại nguồn
lợi nhuận lớn cho NH nhưng cũng đồng thời là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro cao.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của


11
tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp là rủi ro mà các dòng tiền
được hẹn trả theo hợp đồng từ các khoản cho vay DN sẽ không được trả đầy
đủ.

1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD trong cho vay DN
được phân loại như sau:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá KH. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể bảo đảm, cách thức
bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của TSBĐ.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân
chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.


12
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay
vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số KH, cho vay quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.

1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
a. Đối với ngân hàng
- RRTD trong cho vay DN làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
NH, gia tăng chi phí của NH so với dự kiến.
Khi gặp RRTD, NH không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động đến hạn, điều này làm
cho NH mất cân đối thu chi, khi không thu được nợ thì vòng quay vốn tín
dụng giảm làm cho NH kinh doanh không hiệu quả, chi phí của NH tăng lên
so với dự kiến.
Mặt khác,theo quy định của Ngân hàng nhà nước, tất cả các khoản
nợ xấu NH đều phải trích dự phòng, tỷ lệ trích dự phòng tùy theo mức độ
nợ xấu và TSBĐ. Điều này có nghĩa là, đối với các khoản nợ xấu hơn và có
TSBĐ có độ rủi ro cao hơn sẽ bị trích dự phòng cao hơn các khoản nợ ít
xấu hơn và có TSBĐ ít rủi ro hơn. Việc số tiền dự phòng trích càng lớn thì
chi phí vốn của NH càng lớn và lợi nhuận của NH sẽ giảm.
- RRTD trong cho vay DN làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của
NH, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản.
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi, thì NH sẽ sử dụng
các nguồn vốn khác của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực
nào đó, NH không còn đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì NH sẽ rơi


13
vào tình trạng mất khả năng thanh toán, làm mất lòng tin người gởi tiền, có
thể dẫn đến rủi ro thanh khoản cho NH.
- RRTD trong cho vay DN làm giảm uy tín của NH.
Hoạt động NH bao giờ cũng đặt chữ tín lên hàng đầu, hạn chế tối đa
tất cả các thông tin xấu hay không hay trên các phương tiện truyền thông đại
chúng ảnh hưởng đến hoạt động của NH. Nếu một NHTM có tỷ lệ nợ xấu
trên tổng nợ lớn, có những thông tin về việc NH không thu hồi được nợ

hoặc NH đó bị Ngân hàng nhà nước đưa vào diện kiểm soát đặc biệt thì uy
tín của NH đó bị giảm sút một cách nghiêm trọng. Lúc đó sẽ không có cá
nhân hoặc tổ chức nào đặt quan hệ để sử dụng các dịch vụ của NH đó nữa vì
họ không biết đồng vốn họ bỏ vào NH có đảm bảo an toàn và sinh lời hay
không.
Tóm lại, RRTD trong cho vay DN làm giảm lợi nhuận NH, thu hẹp quy
mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm
không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả
kinh doanh của NH ngày càng xấu, có thể dẫn đến NH thua lỗ, thậm chí phá
sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
b. Đối với khách hàng
Khi một NH gặp phải RRTD, trong đó có tác động của RRTD trong cho
vay DN, sẽ làm cho khả năng tái kinh doanh của NH chậm lại, KH khác của
NH có thể mất đi một kênh cung ứng vốn, ảnh hưởng đến vòng quay vốn của
KH, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của KH.
Các khoản nợ xấu của DN sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến mối quan hệ
giữa NH và KH, làm giảm uy tín của DN trên thương trường.
RRTD cũng ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của NH, từ đó tác
động đến các KH gửi tiền của NH, ảnh hưởng đến mức lãi suất mà họ kỳ
vọng nhận được.


14
c. Đối với nền kinh tế
NH có một mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nền kinh tế. RRTD trong
cho vay DN nói riêng và RRTD nói chung khi xảy ra ở quy môn lớn, sẽ phát
sinh rủi ro thanh khoản, có nguy cơ gây ra phá sản một NH, kéo theo sự tác
động đến toàn bộ hệ thống NH. Hệ thống NH bị ảnh hưởng, hoạt động không
hữu hiệu sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Nó có thể làm cho
nền kinh tế bị suy giảm, lạm phát tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội

mất ổn định.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp
Có rất nhiều khái niệm về quản trị. Với Koontz và O' Donnel: Quản trị là
thông qua nhiệm vụ của nó, cho rằng nhiệm vụ cơ bản của quản trị là "thiết kế
và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong
các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định". Một định
nghĩa giải thích tương đối rõ nét về quản trị được James Stoner và Stephen
Robbins trình bày như sau: “Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”.
Từ “ tiến trình” trong định nghĩa này nói lên rằng các công việc hoạch định,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát phải được thực hiện theo một trình tự nhất
định. Khái niệm trên cũng chỉ ra rằng tất cả những nhà quản trị phải thực hiện
các hoạt động quản trị nhằm đạt được mục tiêu mong đợi.
Quản trị rủi ro chính là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý, các
phương pháp và kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hoạt động kinh doanh
của NH mình để giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt


15
động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn chặn tổn thất
thiệt hại cho NH, đồng thời không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của
NH trên thương trường. Quản trị rủi ro là bộ phận quan trọng trong chiến lược
kinh doanh của mỗi NHTM, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng
các phương pháp quản trị riêng.
Quản trị RRTD là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an

toàn, hiệu quả, phát triển bền vững và đồng thời phải tăng cường các biện
pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh
tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM.
Quản trị RRTD trong cho vay DN là quá trình tiếp cận rủi ro một cách
khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và
tối thiểu hóa những tác động bất lợi của rủi ro trong cho vay DN.
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp
Mục tiêu của quản trị RRTD trong cho vay DN là tối thiểu hóa chi phí
quản trị rủi ro, tối đa hóa khả năng giảm thiểu tác động bất lợi của rủi ro; giúp
NH khống chế mức thấp nhất những chi phí về rủi ro, làm cực đại kết quả
kinh doanh và đảm bảo an toàn tài chính NH, tối đa hoá tỉ lệ thu nhập đã được
điều chỉnh rủi ro bằng việc duy trì mức độ rủi ro cho vay trong phạm vi chấp
nhận được.
Quản trị RRTD trong cho vay DN của NH cũng đồng thời là quá trình
đạt được các mục tiêu kinh doanh của NH.
1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
a. Nhận dạng rủi ro
Nhận dạng rủi ro bao gồm các hoạt động phân tích, xác định các rủi ro


×