Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần công trình giao thông vận tải Quảng Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 115 trang )

TRẦ T Ị T ÙY TRÂM

TỔ
T


Ô

Ô

TÁ KẾ TOÁ QUẢ TRỊ

TY Ổ P Ầ CÔNG TRÌNH

AO T Ô

VẬ TẢ QUẢ

AM

K
M

UẬ V

T

60.34.30

SĨ QUẢ TRỊ K


TS.

OA

UYỄ P Ù

- ăm 2013




AM OA

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
ác giả luận văn

Trầ T ị T ù Trâm


MỤ



MỞ ẦU .......................................................................................................... 1
1.

ính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1


2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2
3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
6. ố cục đề tài .......................................................................................... 3
7. ổng quan tài liệu .................................................................................. 4
ƯƠ

1.

OA

Ơ SỞ

Ý

UẬ

VỀ KẾ TOÁ

QUẢ

TRỊ TRO

ỆP XÂY ẮP ........................................................................ 7

1.1. KH

QU


Ề KẾ

N QUẢN RỊ ................................................. 7

1.1.1. ản chất của kế toán quản trị .......................................................... 7
1.1.2. Kế toán quản trị với quá trình quản lý............................................. 9
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán quản trị ......................................................... 11
1.2.



ÔN

ỂM H
KẾ

N

XÂY LẮP ẢNH HƯỞN

ẾN Ổ HỨ

N QUẢN RỊ .............................................................. 12

1.2.1. ặc điểm sản phẩm xây lắp ........................................................... 12
1.2.2. hi phí và phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ............ 13
1.2.3. ập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp xây
lắp ........................................................................................................... 15
1.3 Ổ HỨ


ÔN

KẾ

N QUẢN RỊ R N

ANH

N H ỆP XÂY LẮP ........................................................................................ 17
1.3.1. Lập dự toán sản xuất kinh doanh................................................... 17
1.3.2. heo dõi thực hiện ......................................................................... 19
1.3.3. Kiểm soát doanh thu và chi phí .................................................... 20
1.3.4. Ứng dụng thông tin thích hợp trong việc ra quyết định ................ 24


ƯƠ

2. T Ự TR

TRỊ T

Ô

TẢ QUẢ
2.1. KH

TY

TỔ


Ổ P Ầ



Ô

Ô

TÁ KẾ TOÁ QUẢ

TRÌ

AO T Ô

VẬ

AM ....................................................................................... 28
QU

Ề ÔN

Y Ổ PHẦN ÔN

RÌNH

A

HÔN

ẬN Ả QUẢN NAM ............................................................................... 28

2.1.1. hức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................. 28
2.1.2. ặc điểm sản xuất kinh doanh ...................................................... 29
2.1.3. ổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh ............................................ 31
2.1.4. ặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................... 33
2.2. HỰ

R N

Ổ HỨ

ÔN

QUẢN RỊ

ÔN

Y . 37

2.2.1. ổ chức lập dự toán ...................................................................... 37
2.2.2. heo dõi thực hiện ......................................................................... 43
2.2.3. Kiểm soát việc thực hiện dự toán .................................................. 49
2.2.4. Ra quyết định................................................................................. 51
2.3. NHẬN XÉ

Ề ÔN

KẾ

N QUẢN RỊ


I CÔNG TY. 52

2.3.1. Ưu điểm ......................................................................................... 52
2.3.2. Hạn chế .......................................................................................... 53
ƯƠ


3.

KẾ TOÁ

AO T Ô


QUẢ

Ả P ÁP
TRỊ T

VẬ TẢ QUẢ

3.1. SỰ ẦN H Ế PHẢ
ÔN
3.2. NHỮN
ÔN

Ổ HỨ

O


Ô

T
TY



TỔ

ỔP Ầ


Ô

Ô
TRÌ

AM .................................................. 56
ÔN

KẾ

N QUẢN RỊ

Y................................................................................................ 56
Ả PH P H

N H ỆN Ổ HỨ KẾ

N QUẢN RỊ


Y................................................................................................ 58

3.2.1. ổ chức hệ thống dự toán .............................................................. 58
3.2.2. ổ chức thông tin thực hiện về hoạt động sản xuất kinh doanh ... 63
3.2.3. áo cáo kiểm soát tiến độ thực hiện doanh thu, chi phí ............... 71


3.2.4. Xây dựng mô hình kế toán quản trị tại công ty ............................. 74
3.2.5. Ra quyết định kinh doanh .............................................................. 75
3.3. Ổ HỨ

ỀU K ỆN PH

KẾ

N QUẢN RỊ

ÔN

TY.................................................................................................................... 76
3.3.1. huẩn bị nguồn nhân lực............................................................... 76
3.3.2. Xây dựng mối quan hệ giữa kế toán quản trị và các bộ phận khác
................................................................................................................. 77
3.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán quản trị .................. 79
KẾT UẬ .................................................................................................... 82
T

ỆU T AM K ẢO


QUYẾT Ị
P Ụ Ụ

AO Ề T

UẬ V

(Bả

)


A

MỤ

Á TỪ V ẾT TẮT

hữ viết tắt

iễn giải

BCTC

Báo cáo tài chính

CCDC

ông cụ dụng cụ


CP

ổ phần

N

à Nẵng

KH-KT

Kế hoạch – kỹ thuật

KM

Kilomet

KTTC

Kế toán tài chính

NVL

Nguyên vật liệu

NC

Nhân công

QN


Quảng Nam

SDMTC

Sử dụng máy thi công

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC-KT

ài chính kế toán

TK

ài khoản

S
UBND

ài sản cố định
Ủy ban nhân dân

VLXD


ật liệu xây dựng

VND

iệt Nam đồng

XDCB

Xây dựng cơ bản


A
Số hiệu

MỤ CÁC BẢ
Tên bảng

Trang

2.1

Bảng phân tích khối lượng xây lắp

40

2.2

Dự toán tổng hợp chi phí xây lắp

42


2.3

Bảng tổng hợp chi phí xây lắp và tính giá thành

48

2.4

So sánh kết quả thực hiện với dự toán

50


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

Hình 2.1

Quy trình tổ chức sản xuất của công ty

30

Hình 2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy của ông ty


31

Hình 2.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

33

Hình 2.4

Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ

36

ghi sổ
Hình 2.5

Sơ đồ luân chuyển chứng từ trên phần mềm kế toán

37

Hình 3.1

Sơ đồ mô hình kết hợp kế toán tài chính và kế toán

74

quản trị
Hình 3.2


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

78


1

MỞ ẦU
1. Tí

ấp

ủ đề

Xã hội ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng
được mở rộng, càng mang tính chất đa dạng, phức tạp thì nhu cầu thông tin
càng trở nên bức thiết và quan trọng. Kế toán với chức năng thông tin và kiểm
tra các hoạt động kinh tế - tài chính của một tổ chức để phục vụ cho nhu cầu
quản lý của các đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp lại
còn có ý nghĩa quan trọng hơn.
Kế toán có thể phát huy đầy đủ các chức năng của mình chỉ khi nào công
ty có được một hệ thống kế toán hoàn chỉnh. Hệ thống kế toán đó phải bao
gồm hai phân hệ là kế toán tài chính và kế toán quản trị. Kế toán quản trị có
vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Ngày nay, khái niệm kế toán quản trị
không còn xa lạ đối với các nhà quản lý doanh nghiệp. heo đó, kế toán quản
trị sẽ được hiểu là có liên quan đến việc chuẩn bị và lý giải thông tin tài chính
nhằm giúp các nhà quản lý xây dựng kế hoạch và kiểm soát các hoạt động
kinh doanh.

ại

iệt Nam, thuật ngữ kế toán quản trị mới chỉ được ghi nhận chính

thức trong Luật kế toán ban hành vào ngày 17/06/2003.
tư 53/2006/

-

iệc ban hành thông

bước đầu đã đề cập, hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị

trong doanh nghiệp. uy nhiên, việc vận dụng và tổ chức công tác kế toán
quản trị vào thực tế vẫn còn gặp nhiều khó khăn.

ể có các quyết định nhanh

chóng và chính xác trong việc lựa chọn khách hàng trong điều kiện kinh tế thị
trường như hiện nay thì thông tin kế toán quản trị đóng vai trò rất quan trọng.
ông ty cổ phần giao thộng vận tải Quảng Nam hiện nay đã thực hiện tốt
công tác xây dựng định mức, dự toán, tổ chức quá trình thi công, thực hiện
theo dõi và tập hợp chi phí chi tiết cho từng công trình. uy nhiên công tác


2

lập dự toán còn chưa linh hoạt, hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán chưa
theo dõi trên các tài khoản chi tiết cho các đối tượng, mối liên hệ giữa các
phòng ban trong công tác báo cáo, cung cấp thông tin còn lỏng lẻo, hệ thống

dự toán doanh thu, lợi nhuận chưa được quan tâm đúng mức, việc theo dõi
thực hiện tiến độ thi công chưa chặt chẽ...

ì vậy hệ thống kế toán hiện nay

chưa cung cấp thông tin kịp thời, tin cậy cho việc ra quyết định kinh doanh
của các nhà quản trị. ên cạnh đó ông ty cổ phần công trình giao thông vận
tải Quảng Nam là công ty lớn, thực hiện thi công nhiều công trình lớn ở khu
vực miền rung – Tây Nguyên, có năng lực thi công tốt, tuy nhiên vẫn còn
một vài công trình thi công chưa đúng tiến độ, chưa phản ánh được năng lực
của

ông ty.

hính vì những lý do nêu trên tôi quyết định chọn đề tài “Tổ

chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần công trình giao thông
vận tải Quảng Nam”
2. Mụ đí



Nội dung nghiên cứu của đề tài nhằm đạt được các mục đích sau:
- Nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán quản trị tại công ty
công ty cổ phần công trình giao thông vận tải Quảng Nam. Qua đó đánh giá
tình hình vận dụng kế toán quản trị tại ông ty.
- ừ đó đề ra giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán quản trị tại
công ty cổ phần công trình giao thông vận tải Quảng Nam.
3.




v p ạm v



ối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về tổ chức công tác
tổ chức kế toán quản trị trong công ty xây lắp như quá trình lập dự toán, kiểm
soát việc thực hiện kế hoạch, ra các quyết định kinh doanh và các yếu tố phục vụ
công tác kế toán quản trị.
Phạm vi nghiên cứu:
Quảng Nam.

ông ty cổ phần công trình giao thông vận tải


3

4. P

ơ

p

p



- Phương pháp quan sát thực tế, thu thập số liệu thực tế để đánh giá thực
trạng tổ chức công tác kế toán quản trị.

- Phương pháp phân tích để tìm hiểu sự chênh lệch giữa dự toán và thực
hiện nhằm đề ra giải pháp thích hợp.
- Phương pháp so sánh: So sánh giữa thực tiễn áp dụng tại ông ty với lý
thuyết nghiên cứu.
5. Ý
-

ĩ

v





ủ đề

:

ề tài tái khẳng định vai trò của tổ chức công tác kế toán quản trị đối

với doanh nghiệp và sự cần thiết phải chú trọng và áp dụng vào thực tiễn.
- hỉ ra sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán quản trị tại ông ty cổ
phần công trình giao thông vận tải Quảng Nam.
- ận dụng lý thuyết về tổ chức công tác kế toán quản trị để triển khai áp
dụng cho một doanh nghiệp cụ thể kinh doanh nhiều ngành nghề để phục vụ
cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
- ừ kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho một số
doanh nghiệp xây lắp có nhu cầu tổ chức, hoàn thiện công tác kế toán quản trị
tại đơn vị.

6. B

ụ đề

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm ba chương:
Ch ơ

1

ơ ở lý l ậ về

q ả

rị r

ệp xâ

lắp.
ơ
ổp ầ
q ả

2 T ự

ô



ơ


3

rị ạ ô

rạ


ô


ổp ầ


vậ

ả p
ô

ô

q ả

ả Q ả
p


rị ạ công ty

m.




ô


vậ

ô
ả Q ả

m.


4

7. Tổ

q

lệ

rong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài này để nâng cao lý luận và có
kiến thức thực tiễn tác giả đã tham khảo một số tài liệu như: Sách, giáo trình,
các nghiên cứu - cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức
công tác kế toán quản trị nói riêng, kết hợp tham khảo một số luận văn thạc sỹ
chuyên ngành kế toán với các đề tài có liên quan đến lĩnh vực tổ chức công tác
kế toán và kế toán quản trị của các trường trong những năm qua.
rong quá trình nghiên cứu tác giả đã tham khảo một số giáo trình, bài
giảng kế toán quản trị. ác giả đã nắm rõ được bản chất, vai trò, chức năng

nhiệm vụ của kế toán quản trị. ặc biệt thông qua giáo trình này giúp nắm rõ
các nội dung cơ bản như: Phân loại chi phí, kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành, phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng và lợi nhuận, lập dự toán sản
xuất kinh doanh, thông tin thích hợp cho việc ra các quyết định.
Ngoài ra trong quá trình nghiên cứu còn tham khảo một số luận văn sau:
+ õ hị Hồng Phương (năm 2011), “Hoàn thiện công tác kế toán quản
trị tại công ty cổ phần cao su Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ Kế toán,

ại học

à Nẵng. ác giả áp dụng phương pháp tổng hợp, phân tích dựa trên dữ liệu
sẵn có, thống kê và thu nhập thông tin thực tế tại ông ty cổ phần cao su

à

Nẵng. ừ đó hệ thống hóa và phân tích, nhận xét những vấn đề cơ bản về tổ
chức công tác kế toán quản trị tại công ty cách chặt chẽ qua đó đề ra những
giải pháp phù hợp với công ty nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại
công ty.
+ Lê Phương rinh (năm 2011) “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại
công ty cổ phần Oseven”, Luận văn thạc sĩ Kế toán, ại học à Nẵng. rong
luận văn này tác giả đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận của doanh nghiệp một
cách khá cụ thể và trình bày những nội dung kế toán quản trị đã thực hiện tại
ông ty đồng thời tác giả đã nhận xét, tổ chức công tác kế toán quản trị tại


5

ông ty ở một số nội dung như: tổ chức hệ thống dự toán, tổ chức các trung
tâm trách nhiệm và xây dựng báo cáo của trung tâm doanh thu, trung tâm chi

phí, xây dựng mô hình kế toán quản trị tại ông ty cổ phần seven.
+ Lê hị Ngọc Hà (2008) “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty
cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu Foodinco”, ài nghiên cứu khoa học sinh
viên lần 6 –

ại học à Nẵng. rong bài nghiên cứu tác giả đã hệ thống một

cách cơ bản cơ sở lý luận về kế toán quản trị và các nội dung liên quan trong
phần 1. Phần 2 tác giả mô tả chi tiết các nội dung kế toán quản trị thực hiện
tại công ty và đưa ra các nhận xét xác đáng, từ đó làm cơ sở cho việc tổ chức
công tác kế toán quản trị tại công ty một cách phù hợp nhất đối với công ty cổ
phần đầu tư và xuất nhập khẩu Foodinco với các nội dung như: tổ chức các bộ
phận của kế toán quản trị, tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kết hợp giữa
kế toán tài chính và kế toán quản trị, hoàn thiện xử lý thông tin kế toán tài
chính sử dụng cho kế toán quản trị và tổ chức nội dung kế toán quản trị tại
Foodinco.
+ Nguyễn hị Hồng Sương (2013) “Tổ chức công tác kế toán quản trị
tại công ty cổ phần sợi thuộc tổng công ty dệt may Hòa Thọ”, Luận văn thạc
sĩ Kế toán,

ại học

à Nẵng. ác giả đã trình bày một cách đầy đủ lý thuyết

về kế toán quản trị, mô hình tổ chức và nội dung tổ chức công tác kế toán
quản trị trong doanh nghiệp sản xuất, đồng thời trình bày về nội dung công
tác kế toán và kế toán quản trị tại

ông ty. ừ đó tổ chức công tác kế toán


quản trị phù hợp với các nội dung: tổ chức phân loại chi phí, tổ chức lập dự
toán, tổ chức tài khoản, tổ chức báo cáo kế toán quản trị và tổ chức công tác
phục vụ cho việc ra quyết định tại ông ty cổ phần Sợi giúp các nhà quản trị
của công ty có thông tin để ra quyết định phù hợp.
ừ những tài liệu tham khảo, nhận thấy:

ể tổ chức công tác kế toán

quản trị trong doanh nghiệp một cách có hiệu quả đòi hỏi phải thực hiện các


6

nội dung cơ bản sau: tổ chức hệ thống dự toán, tổ chức các trung tâm trách
nhiệm tại công ty, cần báo cáo kết quả hoạt động của từng trung tâm trách
nhiệm, và xây dựng một mô hình tổ chức kế toán quản trị cho phù hợp với
công ty.
+

ựa trên nền tảng những kiến thức và thực tế tại

ông ty, luận văn:

“Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần công trình giao
thông vận tải Quảng Nam" là một đề tài tương đối mới tại công ty, hiện chưa
được nghiên cứu.

ề tài đi vào việc phân tích thực trạng tổ chức công tác kế

toán quản trị tại công ty và từ đó tiến hành tổ chức công tác kế toán quản trị

cho công ty cụ thể như:

ổ chức phân loại chi phí sản xuất, xây dựng hệ

thống tài khoản kế toán và tổ chức xây dựng hệ thống báo cáo kế toán
quản trị.


7

ƯƠ

1

Ơ SỞ Ý UẬ VỀ KẾ TOÁ QUẢ TRỊ TRO
OA

ỆP XÂY ẮP

1.1. K Á QUÁT VỀ KẾ TOÁ QUẢ TRỊ
1.1.1. Bả





q ả

rị


a. Khái niệm
ó rất nhiều quản điểm khác nhau về kế toán quản trị:
- Khái niệm về kế toán quản trị được Hiệp hội kế toán Mỹ định nghĩa: “là
quá trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình và
thông đạt các số liệu tài chính và phi tài chính cho ban quản trị để lập kế
hoạch, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ doanh nghiệp,
đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản quản lý chặt chẽ các tài sản
này”[7]
- heo Ranold W.Hilton, giáo sư tiến sĩ đại học

ornell, Mỹ: “kế toán

quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong một tổ chức mà
các nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ
chức”[6]
- heo Ray H. arrison: “kế toán quản trị có liên hệ với việc cung cấp tài
liệu cho các nhà quản lý là những người bên trong tổ chức kinh tế và có trách
nhiệm trong việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức đó [6]
-

heo các giáo sư tiến sĩ

ại học South Florida; J L,Smith, Robert

M,Keith, William L,Stephens: “Kế toán quản trị có liên hệ với việc cung cấp
tài liệu cho các nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần để hoạch
định và kiểm soát”[6]
- heo luật kế toán

iệt Nam, khoản 3, điều 4: “Kế toán quản trị là việc


thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”[7]


8

ừ các định nghĩa trên ta có thể rút ra kết luận:
hứ nhất: kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp các thông tin định
lượng
hứ hai: những người sử dụng thông tin kế toán quản trị cung cấp là ban
quản lý công ty, tức là những người bên trong tổ chức
hứ ba: mục đích sử dụng thông tin của ban quản lý là hoạch định và
kiểm soát các hoạt động của tổ chức [6]
Kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin về hoạt động nội bộ của doanh
nghiệp, như:

hi phí của từng bộ phận (trung tâm chi phí), từng công việc,

sản phẩm; phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu,
chi phí, lợi nhuận; quản lý tài sản, vật tư, vốn, công nợ; phân tích mối quan hệ
giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận; lựa chọn thông tin thích hợp cho các
quyết định đầu tư ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán sản xuất kinh doanh sản
xuất, kinh doanh;… nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định
kinh tế [7]
Kế toán quản trị là công việc của từng doanh nghiệp, Nhà nước chỉ
hướng dẫn các nguyên tắc, cách thức tổ chức và các nội dung, phương pháp
kế toán quản trị chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện
ậy ta thấy rằng:
- hức năng của kế toán quản trị là cung cấp thông tin cho các nhà quản

trị ra các quyết định
- Vai trò chủ yếu của kế toán quản trị: là trợ thủ đắc lực cho các nhà quản
trị trong việc cung cấp các thông tin định lượng cho việc ra quyết định
-

ối tượng của kế toán quản trị là những thông tin định lượng mà trọng

tâm là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh
[7]


9

b. Bản chất của kế toán quản trị
Kế toán tài chính là một bộ phận của hệ thống kế toán, thực hiện việc ghi
chép, phân loại, phân tích, tóm tắt và báo cáo kết quả hoạt động của một số tổ
chức cho người cấp tín dụng, những người quan tâm khác thông qua các báo
cáo: ảng cân đối kế toán, áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo
lưu chuyển tiền tệ,… Như vậy, kế toán tài chính thực hiện mục đích thứ nhất
của nhà quản trị trong việc sử dụng thông tin kế toán [6]
Chúng ta biết rằng, hai chức năng quan trọng trong các chức năng của
nhà quản trị là hoạch định và kiểm soát.

ể lập kế hoạch hoạt động và kiểm

soát kết quả, ban quản lý tổ chức cần những thông tin chi tiết hơn nhiều so với
những thông tin được cung cấp trong các báo cáo tài chính.

o đó, để giúp


các nhà quản trị ra các quyết định nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến
hoạch định và kiểm soát, kế toán phải tập trung cung cấp những thông tin phù
hợp, dễ hiểu và hữu ích một cách kịp thời. Những thông tin như vậy được
cung cấp bởi kế toán quản trị.
Hai lý do trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của kế toán quản trị:
+ Nhu cầu ngày càng tăng về thông tin phục vụ quản lý
+ Khả năng cung cấp thông tin [6]
1.1.2. K

q ả

rị v

q



q ả lý

a. Chức năng hoạch định
Hoạch định là bước đầu tiên đối với các nhà quản trị
Hoạch định là xây dựng các mục tiêu phải đạt được và vạch ra các bước,
phương pháp thực hiện để đạt được mục tiêu đó.

ể hoạch định và xây dựng

các kế hoạch, nhà quản trị phải dự đoán nhằm tiên liệu trước mục tiêu,
phương pháp, thủ tục trên cơ sở khoa học. rong công việc này nhà quản trị
phải liên kết các mục tiêu cụ thể lại với nhau và chỉ rõ cách huy động, sử
dụng các nguồn lực sẵn có. hức năng này chỉ có thể được thực hiện tốt có



10

hiệu quả, và có tính khả thi cao nếu nó được xây dựng trên cơ sở các thông tin
phù hợp, hợp lý do bộ phận kế toán quản trị cung cấp. Như vậy kế toán quản
trị phải cung cấp thông tin cần thiết để các nhà quản lý ra các quyết định ngắn
hạn và dài hạn, đáp ứng mục tiêu của tổ chức. Một kế hoạch phản ánh một
quyết định: làm thế nào để đạt một mục tiêu cụ thể nào đó [7,tr.13]
b. Tổ chức thực hiện
hức năng tổ chức bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức và truyền đạt
thông tin về các kế hoạch đến những cá nhân có trách nhiệm trong tuyến quản
lý để thực hiện kế hoạch đó. hực hiện chức năng này, nhà quản trị phải liên
kết giữa các bộ phận, giữa các cá nhân nhằm huy động và kết hợp các nguồn
lực sẵn có của doanh nghiệp lại với nhau để có thể thực hiện được các mục
tiêu đề ra một cách hiệu quả.

ì thế, nhà quản trị phải cần các thông tin khác

nhau do nhiều bộ phận cung cấp, trong đó kế toán quản trị sẽ cung cấp thông
tin chủ yếu liên quan đến kinh tế, tài chính. Kế toán quản trị sẽ dự đoán nhiều
tình huống khác nhau của các phương án khác nhau để nhà quản trị xem xét
đề ra các quyết định trong quá trình tổ chức thực hiện cũng như điều hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh theo các mục tiêu chung [7,tr.13]
c. Kiểm soát
Sau khi đã triển khai thực hiện các kế hoạch, công việc kiểm tra, kiểm
soát nhằm điều chỉnh và đánh giá có vị trí rất quan trọng. ới chức năng kiểm
soát và đánh giá của quản trị, kế toán quản trị cung cấp các báo cáo họat
động, xem xét giữa kết quả thực tế với dự toán đặt ra và chỉ ra những vấn đề
còn tồn tại cần giải quyết hoặc các cơ hội cần khai thác. hường trong quá

trình này người ta sử dụng phương pháp chi tiết, so sánh giữa kết quả thực
hiện với các số liệu kế hoạch , dự toán; qua đó xem xét sai lệch giữa kết quả
đạt được do kế toán cung cấp theo các báo cáo với dự toán đã lập nhằm đánh
giá tình hình thực hiện dự toán [7, tr. 13-14]


11

d. Ra quyết định
ới chức năng hỗ trợ cho việc ra quyết định, thông tin kế toán quản trị là
thông tin chủ yếu để phân tích các khả năng khi giải quyết một vấn đề. Lý do
là mỗi khả năng giải quyết vấn đề đều có những chi phí và lợi ích riêng có thể
đo lường, qua đó các nhà quản lý sẽ sử dụng để quyết định khả năng nào là tốt
nhất. hẳng hạn, một công ty phát hiện một đối thủ cạnh tranh mới trên thị
trường. ể duy trì thị phần của mình, công ty có thể thực hiện biện pháp giảm
giá hoặc tăng cường quảng cáo hoặc thực hiện đồng thời cả hai phương án
trên. Quyết định lựa chọn phương án nào, mà ta hay gọi là phân tích scénario,
là trường hợp phổ biến trong kế toán quản trị để ra quyết định.

ung cấp

thông tin cho việc ra quyết định đòi hỏi nhà quản trị phải có phương pháp lựa
chọn hợp lý trong nhiều phương án đặt ra. Ra quyết định tự thân nó không là
một chức năng riêng biệt mà trong quá trình thực hiện các chức năng trên đều
đòi hỏi phải ra quyết định.

o đó thông tin kế toán quản trị thường phục vụ

chủ yếu cho quá trình này.


ây là chức năng quan trọng và xuyên suốt trong

quản trị doanh nghiệp [7,tr.14]
1.1.3.

ệm vụ ủ

q ả

rị

Nhiệm vụ của kế toán quản trị là cung cấp các thông tin cho các cấp quản
trị khác nhau trong nội bộ doanh nghiệp, kế toán quản trị có một số nhiệm vụ cơ
bản sau:
- hu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi, nội dung kế
toán quản trị của đơn vị xác định theo từng thời kỳ.
- Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán.
-

ung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo

cáo kế toán quản trị.
- ổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra
quyết định của an lãnh đạo doanh nghiệp [6]


12

1.2.






ỂM
Ô

O T



XÂY

ẮP Ả

ƯỞ



TỔ

TÁ KẾ TOÁ QUẢ TRỊ

1.2.1. ặ đ ểm ả p ẩm xâ lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng thuộc lĩnh vực
công nghiệp nhằm tạo nên cơ sở hạ tầng cho xã hội. Hoạt động của doanh
nghiệp xây dựng cơ bản có những đặc điểm cơ bản sau:
- Sản phẩm xây lắp là các công trình, các vật kiến trúc đáp ứng nhu cầu
sử dụng toàn xã hội trong các lĩnh vực dân dụng, cầu đường hoặc thủy lợi.
Ngoài ra sản phẩm xây dựng cơ bản còn có thể là các tư liệu lao động để tiếp

tục quá trình sản xuất chẳng hạn các nhà xưởng, xí nghiệp... Những sản phẩm
này có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài nhưng nếu xét
từng sản phẩm thì ta lại bắt gặp tính đơn chiếc.

o vậy, việc tổ chức quản lý

và hạch toán nhất thiết phải có dự toán thiết kế, thi công từng hạng mục công
trình và tổng hợp theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Sản phẩm xây dựng cơ bản cố định tại nơi sản xuất, đòi hỏi đặt trên một
khu vực địa lý nhất định thường được khách hàng chọn trước, để thực hiện
được quá trình sản xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực (máy móc thiết bị,
công cụ lao động, nguyên vật liệu...) phải di chuyển thường xuyên theo địa
điểm thi công.

hính vì đặc thù của sản phẩm xây lắp như vậy đã làm ảnh

hưởng đến cơ cấu của các doanh nghiệp xây dựng, bao gồm nhiều đơn vị
nhận thầu rải tác khắp nơi, tách rời với bộ phận kế toán của đơn vị chủ quản.
-

ản chất của sản phẩm xây dựng cùng với cơ cấu hoạt động của các

doanh nghiệp xây dựng đã dẫn đến tình trạng mỗi hợp đồng xây dựng thường
chiếm gần hết thời lượng trong năm kế toán của doanh nghiệp.
- iá tiêu thụ của sản phẩm xây dựng cơ bản dựa theo giá dự toán trên cơ
sở đã điều chỉnh thêm phần thực tế phát sinh ngoài dự toán được duyệt hoặc


13


giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước; do vậy tính hàng hóa của sản phẩm
xây lắp thể hiện không rõ ràng.
- Phần lớn công việc theo hợp đồng xây dựng cần phải thực hiện lắp ráp
nhiều loại vật liệu nhiều bộ phận chi tiết thuộc những nguồn lực khan hiếm
quan trọng, do vậy phải có kế hoạch tổ chức thi công cụ thể để tránh tối đa sự
gián đoạn trong thi công công trình. Sự gián đoạn của công trình ảnh hưởng
rất lớn đến khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp.
- ổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản ở nước ta
hiện nay, phần lớn đều theo phương thức khoán gọn các công trình, các hạng
mục công trình đến các đội, các xí nghiệp xây lắp trong nội bộ doanh nghiệp
theo từng hợp đồng xây dựng đấu thầu được. rong giá khoán gọn bao gồm
cả tiền nhân công, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thi công và các chi phí
chung của bộ phận nhận khoán [8].
1.2.2.

p ív p â l ạ

p í r

ệp xâ lắp

a. Chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
hi phí trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí nguyên vật liệu
dùng cho thi công công trình, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất phục vụ chung cho công trình. rong đó bao gồm chi
phí vận chuyển nguyên vật liệu, máy thi công đến công trình; chi phí láng trại
cho công nhân; chi phí lưu kho, bảo quản vật tư tại công trình; chi phí bảo
hành công trình,…

ì vậy công tác tổ chức hạch toán chi phí rất phức tạp,


trong trường hợp thi công nhiều công trình, hạng mục công trình còn cần phải
phân bổ chi phí cho phù hợp để phục vụ công tác tính giá thành, quản lý chi
phí.
b. Phân loại chi phí [7],[8]
- Phân loại theo chức năng hoạt động:


14

+ Chi phí sản xuất: hi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí ngoài sản xuất: chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính:
+ Chi phí sản phẩm: hi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí thời kỳ: iá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Phân loại theo nội dung kinh tế:
+ hi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm nguyên vật liệu dùng cho trực
tiếp thi công công trình, nguyên vật liệu dùng cho máy thi công và nguyên vật
liệu phục vụ chung cho công trình.
+ hi phí nhân công: bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp thi công công trình, công nhân điều khiển
máy thi công và nhân viên quản lý đội xây lắp.
+ hi phí công cụ dụng cụ: gồm các công cụ dụng cụ phục vụ cho xây
lắp, công cụ dụng cụ phục vụ máy thi công và phục vụ chung cho công
trường.
+ hi phí khấu hao tài sản cố định: gồm chi phí khấu hao máy móc thi
công và máy móc phục vụ cho công trường.
+ hi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí điện, nước, điện thoại,… phục

vụ cho máy thi công và công trường.
+ Chi phí khác bằng tiền: chi phí tiếp khách, chi phí đào tạo nhân viên,
chi phí hoa hồng, chi phí vận chuyển phục vụ máy thi công và công trường.
+ Phân loại chi phí theo tính chất chi phí:
* Phân loại theo mối quan hệ với cách hạch toán:
hi phí trực tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí là những khoản chi
phí có thể tính thẳng và toàn bộ cho đối tượng đó như chi phí nguyên vật liệu


15

trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung có thể tập hợp
trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí .
Chi phí gián tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí là những khoản chi
phí không thể tính thẳng toàn bộ cho đối tượng đó mà phải thực hiện phân bổ.
* Phân loại theo khả năng kiểm soát:
hi phí kiểm soát được
hi phí không kiểm soát được
+ Phân loại chi phí theo yêu cầu ra quyết định
* hi phí chênh lệch: là những khoản chi phí phát sinh trong phương án này
nhưng lại không phát sinh hoặc chỉ có một phần trong các phương án khác.
* hi phí chìm (chi phí lặn): hi phí lặn được hiểu là khoản chi phí đã bỏ
ra trong quá khứ và thể hiện ở tất cả mọi phương án với giá trị như nhau. Hiểu
một cách khác chi phí lặn được xem là khoản chi phí không thể tránh khỏi dù
cho nhà quản trị quyết định lựa chọn phương án nào.
* hi phí cơ hội:
hi phí cơ hội là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi lựa chọn thực
hiện phương án này mà không thực hiện phương án khác. hi phí cơ hội là
một yếu tố đòi hỏi luôn phải được tính đến trong mọi quyết định của quản lý.
1.2.3. Tập ợp


p í ả x ấ v

í

r

ệp

xâ lắp [8].
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây
lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp. ác chi phí sản xuất xây lắp cấu thành
giá thành sản phẩm lắp.
hi phí sản xuất xây, lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong
lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá
thành sản phẩm xây lắp.


16

iá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ các chi phí tính bằng tiền để hoàn
thành khối lượng sản phẩm xây, lắp theo quy định.
rong sản xuất xây, lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây,
lắp: iá thành dự toán, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
iá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây,
lắp công trình. iá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức, qui định
của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ.
iá thành dự toán = iá trị dự toán – Lãi gộp
Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều
kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi

công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
iá thành kế hoạch = iá thành dự toán - Mức hạ giá thành
Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành
bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. iá thành thực tế
bao gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như
các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về trật tự, lao
động, tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được
phép tính vào giá thành.
iá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán.
ối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản
xuất cần tập hợp theo đó.

ối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi

phát sinh chi phí (đội sản xuất xây, lắp) hoặc nơi chịu chi phí (công trình,
hạng mục công trình xây, lắp).
ối tượng tính giá thành sản phẩm sản phẩm xây lắp là công trình, hạng
mục công trình đã kết thúc giai đoạn công nghệ cuối cùng
Tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)


17

Giá thành
CT, HMCT

iá trị SP
đầu kỳ


=

+

P SX
PS K

-

iá trị SP
cuối kỳ

[8]

Tính giá thành theo đơn đặt hàng:
ZttHMCT

∑ ZttCT

x

=

∑ ZdtCT

ZttHMCT

rong đó:
ZttHMCT: giá thành thực tế hạng mục công trình
∑ ZttCT: ổng giá thành thực tế đơn đặt hàng

∑ ZdtCT: ổng giá thành dự toán của đơn đặt hàng [8]
1.3. TỔ



Ô



KẾ TOÁ

QUẢ

TRỊ TRO

OA

ỆP XÂY ẮP
1.3.1. ập ự

ả x ấ

a. Khái niệm dự toán [6],[7]
+ ự toán là cơ sở định hướng và chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh
cũng như phối hợp các chương trình hành động ở các bộ phận.
+ ự toán được lập còn là cơ sở để kiểm tra kiểm soát các nội dung chi
phí cũng như nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Ý nghĩa của dự toán



ự toán là sự tiên liệu tương lai có hệ thống nhằm cung cấp cho nhà

quản lý các mục tiêu hoạt động thực tiễn, trên cơ sở đó kết quả thực tế sẽ
được so sánh và đánh giá. iện pháp này nâng cao vai trò kế toán trách nhiệm
trong kế toán quản trị.


ự toán là cơ sở để nhà quản lý tổ chức thực hiện nhiệm vụ của doanh

nghiệp, là phương tiện để phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp và giúp


×