Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HSG SINH 9 VĨNH yên 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.55 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT VĨNH YÊN

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1 (1điểm)
a) Tiêu hóa là gì? Nêu các hình thức tiêu hóa có thể có trong hệ tiêu hóa ở người.
b) Nêu vai trò của các nếp gấp ở niêm mạc dạ dày, ruột non.
Câu 2 (1điểm)
a) Thời gian mỗi pha của 1 chu kì tim ở người bình thường là bao nhiêu? Vì sao số chu kì tim/phút tăng
quá cao sẽ gây hại cho tim?
b) Vì sao nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người lớn?
Câu 3 (1điểm)
Nêu điểm khác biệt về cấu tạo giữa phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm.
Câu 4 (1điểm)
Trong trường hợp trạng thái của cơ thể người đều giống nhau thì tương quan giữa đồng hóa và dị hóa còn
phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào? Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa và dị hóa)
được điều hòa bằng những cơ chế nào?
Câu 5 (1điểm)
a) Phát biểu nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Men Đen.
b) Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Menđen theo quan
điểm di truyền học hiện đại.
Câu 6 (1điểm)
a) Nêu các thành phần hóa học của nhiễm sắc thể.
b) Vì sao nói nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
Câu 7 (1điểm)
Thực hiện phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội
lặn hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy xác định:


a) Số loại kiểu gen đồng hợp ở F1; số loại kiểu hình ở F1.
b) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 giống kiểu gen của bố; tỉ lệ kiểu hình ở F1 khác kiểu hình của bố.
Câu 8 (1điểm)
Ở một loài thực vật, cho lai giữa P thuần chủng cây cao, quả vàng với cây thấp, quả đỏ, thu được F 1. Cho F1
lai với nhau thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây, trong đó có 2052 cây cao, quả đỏ. Biết mỗi gen
quy định một tính trạng.
a) Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
b) Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao, quả đỏ ở F 2, tỉ lệ cây cao, quả đỏ thuần
chủng là bao nhiêu?
Câu 9 (1điểm)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho tỉ lệ kiểu gen
của các cây quả đỏ ở P là: 1/2 AA : 1/2 Aa. Lai các cây quả đỏ với các cây quả vàng được F1.
a) Tìm kết quả F1.
b) Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1, xác suất thu được 2 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng là bao nhiêu?
Câu 10 (1điểm)
Biến dị tổ hợp là gì? Nêu cơ chế phát sinh và ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
-------------Hết---------Họ và tên thí sinh:………………………………………............SBD……………….............

/>

PHÒNG GD&ĐT VĨNH YÊN

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu
1

2

3


4

5

HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: SINH HỌC
(Gồm có 02 trang)

Nội dung
a)
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp
thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được………………
- Hình thức tiêu hóa: Tiêu hóa cơ học, hóa học.
b) Vai trò các nếp gấp:
- Dạ dày: Giúp dạ dày có thể nở rộng để tăng thể tích chứa thức ăn.................................
- Ruột non: Tăng diện tích hấp thụ chất dinh dưỡng........................................................
a)
- 1 chu kì tim gồm 3 pha: Pha nhĩ co 0,1 giây; pha thất co 0,3 giây; pha dãn chung 0,4
giây……………………………………….
- Vì khi số chu kì tim/ phút tăng
cơ tim sẽ suy yếu (suy tim)
ngừng đập.
b) Vì:
- Quá trình trao đổi chất của trẻ em diễn ra mạnh hơn
Tuần hoàn phải nhanh hơn
nhịp tim phải tăng.......
- Thành cơ tim của trẻ em yếu
1 lần đẩy máu đi được ít

nhịp tim phải
tăng để đáp ứng nhu cầu cơ thể.....
Khác biệt
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
Trung ương
Các nhân xám ở sừng bên
Các nhân xám nằm ở trụ
tủy sống (Từ đốt tủy ngực I
não và đoạn cùng của
đến đốt tủy thắt lưng III)
tủy sống...........................
Hạch thần kinh
Chuỗi hạch nằm ở
Hạch nằm ở gần
(Nơi chuyển tiếp noron) gần cột sống, xa cơ quan phụ cơ quan phụ trách............
trách
Noron trước hạch
Sợi trục ngắn
Sợi trục dài......................
(Sợi trục có bao mielin)
Noron sau hạch
Sợi trục dài
Sợi trục ngắn....................
(Sợi trục không có bao
mielin)
- Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào:
+ Độ tuổi.............................................................................................................................
+ Giới tính …………………………………………………………………….................
- Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bằng 2 cơ chế:

+ Cơ chế thần kinh ..............................................................................................................
+ Cơ chế thể dịch.................................................................................................................
a)
*Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.
*Quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong
quá trình phát sinh giao tử.
b)

/>
Điểm
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25


6

7

8

9

10

- Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li: Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình
thường.....................................................................................................
- Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập là: Các gen quy định các tính
trạng khác nhau phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau............
Quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường.......
a) Các thành phần hóa học của nhiễm sắc thể:
- ADN…………………………………………………………………
- Protein loại histon………………………………..
b) Vì:
- NST ở nhân tế bào có thể quan sát được NST dưới kính hiển vi quang học...........
- NST mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.............................................

a) P: AaBbDdEe x AaBbddee
- Số loại kiểu gen đồng hợp ở F1: 2 x 2 x 1 x 1= 4…………
- Số loại kiểu hình ở F1: 2 x 2 x 2 x 2 = 16……
b) P: AaBbDdEe x AaBbddee
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 giống kiểu gen của bố:
2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/2 = 1/16 …………………
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 khác kiểu hình của bố:
1 – (3/4 x 3/4 x 1/2 x 1/2) = 55/64…………………………
a) Xác định qui luật di truyền:
- Xét tỉ lệ cây cao, quả đỏ ở F2 = 2052/3648 = 9/16
=> F2 cho 16 kiểu tổ hợp = 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
=> F1 dị hợp 2 cặp gen, các gen phân li độc lập với nhau.............
- Cây cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ 9/16 => tính trạng cây cao, quả đỏ là các tính trạng trội.....
- Quy ước: gen A: Cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b : quả vàng.
=> kiểu gen của P: AAbb x aaBB............
b) Tỉ lệ cây cao, quả đỏ thuần chủng trong tổng số cây cao, quả đỏ ở F2 = 1/9.................
a) SĐL P: 1/2 AA x aa
F1: 1/2Aa
1/2Aa x aa
F1: 1/4Aa : 1/4aa
Kết quả chung F1 KG: 3/4 Aa : 1/4aa
KH: 3/4 đỏ : 1/4vàng
b) Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1 trong đó 2 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng là.
3.(3/4)2 .1/4 = 27/64
* Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
* Cơ chế phát sinh:
- Sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử........
- Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.............
* Ý nghĩa:
- Giải thích sinh vật sinh sản hữu tính phong phú và đa dạng..................

- Là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa................
TỔNG

………………………………Hết………………………………

/>
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,5

0,5
0,25

0,5
0,25

10 đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×