Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

giai bai tap sbt tieng anh lop 8 chuong trinh moi unit 4 our customs and traditions

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.76 KB, 13 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Phonetics - trang 28 Unit 4 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
A. Phonetics - Ngữ Âm
1. Write the words in the box under the pictures. Practise pronouncing the words.
Viết các từ trong ô vào bên dưới bức tranh. Tập phát âm các từ đó.

KEY
1. straw (rơm)
2. offspring (con cái)
3. spring (lò xo)
4. pedestrian (người đi bộ)
5. string (sợi dây)
6. stripe (kẻ sọc)
7. instructor (người hướng dẫn)
8. sprout (mầm, chồi)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Underline the words with /spr/ and circle the words with /str/. Read the sentences.
Gạch chân dưới các từ có /spr/ và khoanh tròn từ có /str/. Đọc các câu.
1. The Strawberry Festival has been a tradition at New York University for 20 years. (Lễ hội Dâu Tây
luôn là một truyền thống tại Đại học New York trong 20 năm.)
2. Parents don’t want theirchildren to talk to strangers. (Bố mẹ không muốn con mình nói chuyện với
người lạ.)
3. Expresso is served for free in the festival. (Cà phê Expresso được phục vụ miễn phí trong lễ hội.)
4. This is difficult word, so a lot of people mispronounce it. (Đây là một từ khó, nên rất nhiều người phát
âm nó sai.)
5. This is a one-way Street. You mustn't drive into it. (Đây là đường 1 chiều. Bạn không được lái xe vào
đó.)
6. On Space Day, we invited an astronaut to our school to give a talk. (Vào ngày Không gian, chúng tôi
đã mời một nhà du hành vũ trụ đến trường và có một buổi nói chuyện.)


KEY

B. Vocabulary & Grammar – trang 29 Unit 4 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp
1. Label the pictures with the phrases in the box.
Đặt tên cho từng bức tranh với các cụm từ trong ô


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

KEY
1. B (tháo giày trước khi vào nhà người Nhật)
2. C (dọn dẹp nhà vào các Chủ Nhật)
3. A (sống với ông bà)
4. E (tặng quà vào Giáng Sinh)
5. F (Nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay)
6. D (ăn bánh trung thu và lễ trung thu)

2. Complete the following expressions with the correct words.
Hoàn thành những mô tả sau với từ đúng.
1. It’s the ___________ for somebody to do something
2. There is a custom of ___________ something
3. There's a ___________ that + clause
4. According ___________ tradition, + clause
5. Follow the tradition of ___________ something
6. Break ___________ tradition by doing something
7. Have the ___________ of doing something
KEY
1. custom/tradition (Nó là một truyền thống/ tập quán để ai đó làm gì đó)



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. doing (Có một thói quen làm gì đó)
3. tradition/ custom
4. to
5. doing (Theo truyền thống làm gì đó)
6.with (Phá vỡ truyền thống gì bằng việc làm gì)
7. custom/ tradition (Có truyền thống làm gì)

2. Make complete sentences, using the phrases in 1 and the expressions in 2 . Use each phrase
expression once only.
Viết các câu hoàn chỉnh, sử dụng cụm từ ở câu 1 và mô tả ở câu 2. Dùng mỗi cụm từ với 1 mô tả.
Example: It's the custom for guests to take their shoes off before going into a Japanese house.
___________________________________________________________________________
KEY
Students’ answers
Câu trả lời của học sinh

4. Complete the sentences with the correct form of have to or must.
Hoàn thành các câu với dạng đúng của ‘have to’ hoặc ‘must’
1. My mother always tells me that I _____________ be home by 9 p.m.
2. You _____________ be late for school.
3. She _____________ wear that costume because it's the family tradition.
4. In the past, men _____________ wear ao dai, buttoday they _____________ wear it.
5. Before leaving the dining table, _____________ your son _____________ ask for permission?
6. In India, you _____________ shake hands with women, especially in rural areas. It's a taboo.
KEY
1. have to (Mẹ tôi luôn dặn tôi phải có mặt ở nhà lúc 9 giờ)
2. mustn’t (Bạn không được đi học muộn)
3. has to (Cô ấy phải mặc bộ quần áo đó bởi vì đó là truyền thống gia đình)

4. had to/ don’t have to (Ngày xưa, đàn ông phải mặc áo dài, nhưng bây giờ họ không phải mặc nó)
5. does/ have to (trước khi rời bạn, con trai của bạn có phải hỏi xin phép không)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
6. mustn’t (Ở Ấn Độ, bạn không được bắt tay với phụ nữ, đặc biệt là ở nông thôn. Đó là điều cấm)

5. Find a mistake with have to, should, or must in each sentence and correct it.
Tìm lỗi với ‘have to’, ‘should’, hoặc ‘must’ trong mỗi câu rồi sửa lỗi.
1. Under the new regulations, workers have wear protective clothes.
2. When you come to Brazil, you should to tip the waiter 10% of the bill.
3. When eating in India, you shouldn’t always use the right hand. Never use the left hand.
4. In Australia, you mustn’t to comment on a person’s accent.
5. In my family, children has to get permission before leaving the dining table.
6. When we were young, we have to stand in a row to greet guests.
KEY
1. have wear => have to wear (Theo quy định mới, công nhân phải mặc quần áo bảo hộ)
2. should to => should (Khi đến Brazil, bạn nên cho thêm người bồi bài 10% giá trị hóa đơn)
3. shouldn't always => should always (Khi ăn uống ở Ấn Độ, bạn nên luôn luôn dùng tay phải. Đừng
bao giờ dùng tay trái)
4. mustn’t to => mustn’t (Ở Úc, bạn không được bình luận về ngữ điệu của ai đó)
5. has to => have to (Trong gia đinh, trẻ con phải xin phép trước khi rời bàn ăn)
6. have to => had to (Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi phải xếp hàng để chào khách)

6. Give suitable advice or obligations for the following situations. You may use the information you
have learnt in this unit or your own ideas.
Cho lời khuyên phù hợp hoặc bắt buộc với các trường hợp sau. Bạn có thể dùng thông tin bạn được học
trong bài này hoặc ý tưởng của bạn.
1. Your friend is visiting a temple in Thailand, but he does not know how to dress. (Bạn của bạn đang
thăm một ngôi chùa ở Thái Lan, nhưng bạn ấy không biết ăn mặc như thế nào)

You:
2. You and your friends have been invited to dinner with an English family. Your friend is cutting her
bread with a knife. (Bạn và bạn bè được mời đến một bữa tiệc với gia đình người Anh. Bạn của bạn
đang cắt bánh mì bằng dao)
You:
3. It's a regulation at your school that students have to wear a uniform on Mondays, Wednesdays, and
Fridays. One of your friends wants to move to your school. You share this information with him/ her.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(Quy định ở trường là học sinh phải mặc đồng phục vào thứ hai, tư và sáu. Một người bạn của bạn muốn
chuyển đến trường bạn. Bạn chia sẻ thông tin này với bạn ấy.
You:
4. Your friend has been invited to have dinner with an Indian family. She does not know which hand she
should use to eat with. (Bạn của bạn được mời đến một bữa ăn tối với gia đình người Ấn Độ. Bạn ấy
không biết nên dùng tay nào để ăn)
You:
5. Your friend doesn't know what time is the latest she can come to visit you in the evening. (Namk cỉa
bạn không biết mấy giờ là giờ muộn nhất cô ấy có thể đến thăm bạn vào buổi tối)
You:
6. Your brother is running and shouting in the hospital. You see the ‘Silence’ sign. (Anh trai bạn đang
chạy và hét trong bệnh viện. Bạn thấy biển yêu cầu Im lặng.
You:
KEY
Suggested ansvvers:
1. You shouldn’t/ mustn't wear shorts or tank tops./ You should wear formal clothes.
2. You should break the bread with your fingers.
3. You have to wear a uniform on Mondays, Wednesdaỵs, and Fridays.
4. You should use your right hand.
5. You should arrive before 8 p.m.

6. You mustn't run and shout in here.

C. Speaking – trang 31 Unit 4 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
C. Speaking – Nói
1. Rearrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. The first one
has been done for you.
Sắp xếp lại các câu để hoàn chỉnh đoạn hội thoại. Rồi luyện tập với một người bạn. Câu đầu tiên đã
được làm mẫu.
A. There were several guests there, and we all waited until the host invited us to the table.
B. No. You should wait until the host says ‘Bon appétit’.
C. Last week, I had dinner with a French family and they have very interesting table manners. D. What
about during the meal?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
E. That's unusual! Also, I saw on TV that they use knives and forks.
F. What does it mean?
G. You should use your fingers to break the bread....
H. Really?
I. Can you eat as soon as you sit down at T-iedining table?
J. It means ‘Enjoy your meal’.
K. During the meal, you should put your hands on the table. My íriend tells me that in France it's
impolite to rest your hands on your lap.
L. Right. The fork is held in the left hand and the knife in the right hand. They also have forks and
spoons for dessert.
M. What about bread?
KEY
1. C (TUần trước, tớ đã ăn tối với một gia đình người Pháp và họ có những quy tắc trên bàn ăn rất thú
vị.)
2. H (Thật ư?)

3. A (Có rất nhiều khác ở đó, chúng tớ đều đợi cho đến khi người chủ mời chúng tớ đến bàn ăn.)
4. I (Bạn có thể ăn ngay khi bạn vừa ngồi xuống bàn ăn không?)
5. B (Không. Bạn nên chờ cho đến khi chủ nhà nói “Chúc ngon miệng.”)
6. F (Nó có nghĩa là gì?)
7. J (Có nghĩa là Chúc ngon miệng)
8. D (Còn trong suốt bữa ăn thì sao?)
9. K (Trong bữa ăn, bạn nên đặt cả 2 tay lên bàn. Bạn mình nói với người Pháp sẽ rất bất lịch sự nếu để
một tay trên đùi)
10. E (Thật lạ lùng! Mà mình cũng thấy trên TV người ta dùng dao và nĩa)
11. L (Đúng rồi. Cái nĩa được đặt ở tay trái và dao ở tay phải. Họ cũng có nĩa và thìa cho món tráng
miệng)
12. M (Còn bánh mì thì sao?)
13. G (Bạn nên dùng ngón tay để bẻ bánh mì)

2. Table manners in France and in the UK.
Quy tắc ứng xử trên bàn ăn ở Pháp và ở Anh.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Find out about the similarities and differences between table manners in the UK and in France. You
can use the information in this unit or from other sources. (Tìm những điểm giống và khác nhau giữa
quy tắc ứng xử trên bàn ăn của Anh và của Pháp. Bạn có thể dùng những thông tin trong bài học này
hoặc từ các nguồn khác.)
- Prepare a short presentation about this topic. (Chuẩn bị một đoạn phát biểu ngắn về chủ đề này.)
- Practise giving the presentation to a partner. (Tập phát biểu với một người bạn.)
KEY
Students’ answers
Câu trả lời của học sinh

D. Reading – trang 32 Unit 4 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

D. Reading – Đọc
1. Choose the correct word marked A, B, C, or D to fill each blank in the following email.
Chọn từ đúng nối với A, B, C hay D để điền vào chỗ trống ở email sau.

KEY
1. B
2. D
3. B
4. A
5. C
Chào Nick,
Thật tuyệt khi nhận được mail của cậu. Bởi vì cậu sẽ đến đây sớm, nên mình muốn chia sẻ về truyền
thống gia đình mình. Hừm, nhà mình có thói quen dành các ngày thứ Bảy cùng nhau. Cậu có thể sẽ hỏi
vì sao không phải ngày Chủ Nhật. Đơn giản là vì mẹ mình phải làm việc vào Chủ nhật. Vào thứ Bảy,
nhà mình luôn ra ngoài. Đôi khi đi thăm ông bà ở Vũng Tàu. Đôi khi đi công viên hay một địa điểm đẹp.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Cậu đã hỏi về ngày Tết cổ truyền phải không? Có một truyền thống là bọn mình làm bánh Tét và thịt
kho trứng, Bánh Tét giống với bánh chưng nhưng nó dài, chứ không phải hình vuông. Thị kho trứng là
món ăn truyền thống ngày Tết. Nó rất ngon! Khi cậu đến đây, mẹ mình sẽ nấu cho cậu ăn.
Còn gia đình cậu thì sao? Chia sẻ với mình về truyền thống và phong tục mà bạn có.
Thân,


2. Read different customs for greetings around the world and do the tasks that follow.
Đọc về truyền thống chào hỏi xung quanh thế giới và làm theo yêu cầu sau đó.

a. Match the words in A with their meanings in B.
Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

b. Look at the pictures and write the name of the country which has the way of greeting shown.
Nhìn vào bức tranh và viết tên của đất nước có cách chào hỏi được thể hiện.

KEY
a.
1. b (hôn vội, hôn phớt)
2. c (cúi chào)
3. d (xoa 2 tay)
4. e (lời cầu nguyện)
5. a (le lưỡi)
b.
A. Thailand (Thái Lan)
B. New Zealand (Niu Dilân)
C. UK (Anh)
D. Japan (Nhật Bản)
E. Tibet (Tây Tạng)

3. Read a passage about Italian pizza and do the tasks that follow.
Đọc bài viết về Pizza Ý và làm theo yêu cầu.
Pizza is a traditional Italian dish. lt's popular not only in Italy but around the world.
Naples, a City in Southern Italy, is believed to be the birthplace of pizza. It's well-known for the most
delicious pizza anywhere. The first pizzeria was built in Naples in 1830 at Port'Alba.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
The ancestor of the modern pizza is the simple flat bread. It's the food of the poor. The truly modern

pizza we eat today starts with the Margherita pizza. In 1889, Queen Margherita went on a trip to Naples.
She heard about pizza and asked to try it. Don Raffaele Esposito, the most famous pizza maker, was
asked to prepare it. He prepared two traditional and one new type of pizza, but the Queen liked the new
one topped with tomatoes, Mozzarella cheese and fresh basil the best. She thought that the colours of
this pizza represented the colours of the Italian flag - red, white, and green. This pizza was then called
‘Margherita’.
Pizza là món ăn truyền thống của Ý. Nó nổi tiếng không chỉ ở Ý mà khắp nơi trên Thế giới.
Naples, một thành phố miền Nam nước Ý, được người ta tin rằng là cái nôi của pizza. Nó nổi tiếng về
món pizza ngon nhất mọi nơi. Nơi làm và bánh pizza đầu tiên được xây ở Naples vào năm 1830 tại
Port’Alba.
Tổ tiên của chiếc bánh pizza hiện đại ngày nay là món bánh mì phẳng đơn giản. Nó là thức ăn cho người
nghèo. Bánh pizza hiện đại thực sự ngày nay chúng ta ăn bắt đầu bằng bánh pizza Margherita. Vào năm
1889, Nữ hoàng Margherita đi công du đến Naples. Bà đã nghe về bánh pizza và yêu cầu được thử ăn nó.
Don Raffaele Esposito, thợ làm bánh pizza nổi tiếng nhất, được yêu cầu chuẩn bị nó. Ông đã chuẩn bị 2
món truyền thống và một món pizza mới, nhưng Nữ hoàng chỉ thích món pizza mới được phủ lên bởi cà
chua, phô mai Mozzarella và lá húng quế tươi. Bà cho rằng những màu sắc của món Pizza này đại diện
cho màu sắc của quốc kì Ý – đỏ, trắng, xanh lá cây. Chiếc pizza này từ đó được gọi là ‘Margherita’.
a. Write true (T) or false (F).
1. Naples is considered the place where pizza was born.
2. At tirst, pizza was a dish for the King and Queen.
3. Margherita was one of the two traditional types of pizza that were prepared for the Queen.
4. Don Raffaele Esposito was the most famous pizza maker in Naples.
5. Margherita pizza was named after the Queen.
b. Answer the questions.
1. When was the fìrst pizzeria built?
2. What is the ancestor of the modern pizza?
3. How many kinds of pizza were made for the Queen?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

4. What are the ingredients of the Margherita pizza topping?
5. Why does Margherita pizza represent Italy?
KEY
a.
1. T (Naples được coi là chiếc nôi của Pizza)
2. F (Ban đầu, Pizza là món ăn cho nhà vua và hoàng hậu.)
3. F (Margherita là một trong 2 loại pizza truyền thống được chuẩn bị bởi Nữ hoàng)
4. T (Don Raffaele Esposito là một người làm pizza nổi tiếng ở Naples)
5. T (Pizza Margherita được đặt tên theo Nữ Hoàng)
b.
1. It was built in 1830. (Nó được xây năm 1830)
2. It's the flat bread. (Nó là bánh mỳ phẳng)
3. Three kinds of pizza were made for the Queen. (Ba loại bánh pizza được làm cho nữ hoàng)
4. They are tomatoes, Mozzarella cheese, and fresh basil. (Chúng là cà chua, phô mai Mozzarella, và lá
húng quế tươi)
5. Because it has the colours of the Italian flag. (Bởi vì nó mang màu sắc của Quốc kì Ý)
E. Writing – trang 35 Unit 4 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
E. Writing – Viết
1. Make sentences, using the words and phrases provided. You can add some words or make changes.
Viết câu, sử dụng các từ và cụm từ được cho. Bạn có thể thêm một số từ hoặc thay đổi.
1. Tipping/ now custom/ Viet Nam/ so/ you/ not/ have/ tip/ if/ don't want.
2. However/ some/ people/ tip/ because/ they/ think/ Service/ good.
3. In/ countries/tipping/ be/ usual/thing.
4. For example/ in/ us/ people/ tip/ 15/ 20 per cent/ of/ bill/ in/ restaurant/ café.
5. Reason/ be/ in/ us/ waiter/ waitress/ be/ pay/ less/ minimum wage.
6. In Brazil/standard/tip/ in/ restaurant/ be/ 10 percent.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
7. However/ this/ be/ usually/ include/ in/ bill.

8. At/ hotel/ 10/15 per cent/ Service charge/ be/ include/ in/ bill.
KEY
1. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you don't have to tip if you dorYt want to.
2. However, some people tip because they think the Service is good.
3. In some countries, tipping is a usual thing.
4. For example, in the us people tip 15 to 20 per cent of the bill in restaurants or cafés.
5. The reason is that in the us waiters and waitresses are paid less than the minimum wage.
6. In Brazil, the Standard tip in restaurants is 10 percent.
7. However, this is usually included in the bill.
8. At hotels, a 10 to 15 per cent Service charge is included in the bill.

2. Your friend from the UK is visiting your house. Read her email and reply to it.

KEY
Students'answers
Câu trả lời của học sinh



×