Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

tu vung ngu phap tieng anh lop 9 chuong trinh moi unit 12 my future career

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.57 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12
MY FUTURE CAREER
Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 9 Unit 12 My Future Career
academic (adj)

học thuật, thuộc nhà trường

alternatively (adv)

lựa chọn khác

applied (adj)

ứng dụng

approach (n)

phương pháp, cách tiếp cận

behind the scenes (idiom)

một cách thầm lặng

burn the midnight oil (idiom)
career (n)
career path (n)

học hoặc làm việc muộn


sự nghiệp
con đường sự nghiệp

chef (n)

đầu bếp

certificate (n)

chứng chỉ

cultivation (n)

canh tác

customer service (n) phòng (dịch vụ) chăm sóc khách hàng
CV (Curriculum Vitae) (n)

sơ yếu lý lịch

flexitime (adv) (làm việc)

theo giờ linh hoạt

fashion designer (n)

thiết kế thời trang

enrol (v)
housekeeper (n)

lodging manager (n)

đăng ký học
nghề dọn phòng (trong khách sạn)
người phân phòng

make a bundle (idiom) kiếm bộn tiền
nine - to - five (adj)
ongoing (adj)

giờ hành chính (9 giờ sáng đến 5 giờ chiều)
liên tục


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
profession (n)

nghề

take into account (verb phrase - idiom)
sector (n)

cân nhắc kỹ

thành phần

Grammar (Ngữ pháp)
1. despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp)
despite/ in spite of + noun/ noun phrase
Ex: Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.

Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.
Mặc dù nhỏ tuổi, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Lưu ý: Khi dùng despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta không dùng
despite, in spite of.
Ex: Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
He is so young, but he performs excellently.
Cậu ấy quá trẻ, nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

2. Verbs + to - infinitives (Những động từ + to + động từ nguyên mẫu)
Nếu chúng ta muốn theo sau một động từ với hành động khác, chúng ta phải dùng danh động từ hay một
động từ nguyên mẫu có “to”.
Ex: I want to see Kungfu Panda 3 this Saturday.
Tôi muốn xem phim Kungfu Panda 3 vào thứ Bảy này.
Một số động từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu có “to”:
a) Những động từ suy nghĩ: choose (chọn), decide (quyết định), plan (dự định)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ex: Most people choose to walk in the park.
Hầu hết mọi người chọn đi bộ trong công viên.
He finally decided to quit playing game.
Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ chơi game.
I'm planning to go to Ha Noi next month.
Tôi định đi Hà Nội tháng sau.

b) Những động từ cảm xúc: love (thích, yêu), hate (ghét), prefer (thích)
Ex: I love to see animals. Tôi thích nhìn những con vật.
They always prefer to stay in big hotels.

Họ thích ở trong những khách sạn lớn.
Lưu ý: Những động từ cảm xúc như love, hate, prefer... có thể theo sau là một danh động từ hoặc một
động từ nguyên mẫu có “to” thì nghĩa vẫn không thay đổi.
Ex: Trinh loves going out with her friends.
Trinh loves to go out with her friends.
Trinh thích đi chơi với bạn bè cô ấy.

c) Những động từ khác: try (cố), want (muốn), need (cần)
Ex: We need to be quiet in the classroom. Chúng ta cần phải giữ im lặng trong lớp học.
I should try to speak English better. Tôi nên cố nói tiếng Anh tốt hơn.
If you want to have good friends, you need to be a good friend first.
Nếu bạn muốn có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt.

o Mở rộng


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Động từ nguyên mẫu có “to” (to - infinitive) được dùng trong cóc trường hợp sau:
1) Một số động từ khi đứng sau một trong những động từ sau đây đều phải ở dạng to - infinitive.

refuse (từ chối)

help (giúp đỡ)

agree (đồng ý)

threaten (đe dọa)

appear (xuất hiện)


offer (đưa ra, tỏ ý)

arrange (sắp xếp)

learn (học)

intend (ý định)

promise (hứa)

need (cần)

pretend (giả bộ)

prepare (chuẩn bị)

mean (dự định)

prove (chứng tỏ)

expect (mong đợi)

manage (quản lý)

hope (hy vọng)

aim (nhắm đến)

begin (bắt đầu)


wish (muốn)

forget (quên)

get(được)

wait (chờ đợi)

afford (có đủ sức/khả
năng)
fail (trượt, mắc lỗi)
dare (dám đương đầu)
ask (hỏi, xin phép)
would like (muốn)
would prefer (có
thích)
seem (dường như)
tend (trông nom,
chăm sóc)
attempt (cố gắng, thử)
claim (tuyên bố)
start (bắt đầu)
continue (tiếp tục)

Ex: I want to drink coffee. Tôi muốn uống cà phê.
Trang decided to leave early. Trang đã quyết định rời khỏi sớm.

2) Đứng sau “for” và “of” + túc từ:
Ex: The machine is too heavy for me to lift.
Cái máy nặng quá tôi nhấc không nổi.

It was kind of you to help.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

3) Câu có ý chỉ mục đích, kết quả:
Ex: I saved money to buy a bicycle.
Tôi đã tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp.
She was lucky enough to win the prize.
Cô ấy đã đủ may mắn để thắng giải thưởng.

4) Sau the first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so sánh cực cấp để thay cho mệnh đề
quan hệ.
Ex: They are the first to leave all their money to charity.
Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện.
She was the only person in her village to study abroad.
Cô ta là người duy nhất trong làng đi du học.

5) Sau too + tính từ / phó từ, too + tính từ + a + danh từ, tính từ / phó từ + enough.
Ex: He is too short to become a pilot.
Anh ấy quá thấp, nên không thể làm phi công.
Trinh was too numerate a pupil to succumb to such simple problems.
Trinh là một học sinh quá giỏi toán nên không thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy.
This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries.
Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng.

6) Sau các danh từ ability, ambition, anxiety, attempt, decision, demand, desire, determination, eagerness,
effort, failure, offer, plan, promise, refusal, request, scheme, willingness, wish.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ex: I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic regulations.
Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt triỉờng hợp không tuân thủ luật đi dường.

3. Verbs + V - ing (Những động từ + V - ing)
a) Một số động từ mà động từ đứng sau chúng buộc phải thêm - ing:

advise (khuyên)
stop (dừng lại)
enjoy (thích)
quit (xong, chấm dứt)
finish (chấm dứt)
excuse (xin lỗi)
face (đối đầu)
escape (trôn thoát)
resume (lại tiếp tục)
admit (thừa nhận)

allow (cho phép)
endure (chịu đựng)
fancy (thích)
miss (lỡ, bỏ lỡ)
postpone (trì hoãn)

involve (đòi hỏi phải)
mind (cảm phiền)
save (cứu thoát)
practise (thực tập)
stand (chịu đựng)


resent (bực tức, tức giận)

mention (đề cập, để ý
đến)

resist (chông lại, phản
đối)

avoid (tránh)

risk (liều, mạo hiểm)
suggest (đề nghị)

imagine (tưởng tượng)
recommend (giới thiệu,
đề nghị)

forgive (tha thứ)

Ex: I practise speaking English every day.
Tôi thực tập nói tiếng Anh mỗi ngày.
b) Một số động từ có thể theo sau bởi một danh động từ hay động từ nguyên mẫu có “to”, nhưng với
nghĩa khác nhau.
• remember/forget (nhớ/quên)
Dùng cấu trúc remember/forget + - ing khi muốn diễn tả là nhớ hay quên một điều gì sau khi đã thực
hiện điều đó.
Ex: I remember locking the door before going out.



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi đi ra ngoài.
I shall never forget meeting her the first time.
Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên gặp cô ta.
• remember + to - infinitive: Đề cập đến sự việc hay vấn đề mà một người nào đó phải làm.
Ex: Remember to send this letter.
Hãy nhớ gửi lá thư này.

• Forget + to - infinitive: Đề cập đến việc một người nào đó quên làm việc gì đó.
Ex: He’s always forgetting to do the exercises.
Anh ta luôn luôn quên làm bài tập.

• regret + V - ing: Ngụ ý hối tiếc về việc hay vấn đề đã xảy ra.
Ex: I regret telling her what I thought.
Tôi hối tiếc về việc kể cho cô ta nghe những điều tôi suy nghĩ.

• regret + to - infinitive: Khi muôn đưa ra sự hôi tiếc về một vấn đề nào đó sắp tới.
Ex: I regret to inform you that you failed in the examination.
Tôi rất tiếc để thông báo với anh rằng anh đã trượt trong kỳ thi này.

• stop + V - ing: khi đề cập đến vấn đề cần thiết đế ngưng một việc gì đó.
Ex: Students stopped talking when their teacher came in.
Những học sinh ngưng nói chuyện khi thầy giáo của chúng vào lớp.

• stop + to - infinitive: ngụ ý dừng lại để làm một việc gì đó.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ex: I stop to help her.
Tôi dừng lại để giúp đỡ cô ta.


• try + Verb - ing: thử làm một việc gì đó
Ex: You should try wearing this shirt.
Bạn nến thử mặc chiếc áo sơ mi này xem.

• try + to - infinitive: khi muốn nói về sự cố gắng, sự nỗ lực.
Ex: I try my best to pass the examination.
Tôi cố gắng để vượt qua kỳ thi này.



×