Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

cach su dung tien to va hau to trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.26 KB, 2 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Cách sử dụng tiền tố & hậu tố trong tiếng Anh
Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh – Prefixes and Suffixes được thêm vào trước hoặc
sau của từ gốc (root) giúp mở rộng ý nghĩa của từ. Trong quá trình học tiếng Anh,
học tiền tố và hậu tố sẽ giúp bạn bổ sung được một lượng từ vựng kha khá trong vốn
từ vựng tiếng Anh của mình. Bài viết sau đây VnDoc xin gửi bạn cách sử dụng tiền
tố & hậu tố trong tiếng Anh. Mời bạn tham khảo.
Tiền tố hay hậu tố không phải là 1 từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt. Tùy
thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào trên mà từ gốc sẽ có những nghĩa
khác đi.
I. Tiền tố trong tiếng Anh – Prefixes
Tiền tố là thành phần được thêm vào trước từ gốc, ví dụ:
Prefix

Word

New words

Un-

Happy

Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh

Multi-

Cultural

Multicultural: đa văn hóa


Over-

Work

Overwork: làm việc ngoài giờ

Super-

Market

Supermarket: siêu thị

II. Hậu tố trong tiếng Anh – Suffixes
Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc, ví dụ:
Word

Suffix

New words

Child

-hood

Childhood: thời thơ ấu

Work

-er


Worker: người công nhân

Taste

-less

Tasteless: không có vị giác

Reason

-able

Reasonable: có lý/hợp lý

Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn
về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker,
danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.
III. Những tiền tố và hậu tố phổ biến nhất trong tiếng Anh
1. Tiền tố phủ định
 un: được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real, usual,
reliable, necessary, able, believable, aware….
 im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”: polite, possible…


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

 il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”: illegal, ilogic, iliterate..
 ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”: regular,relevant, repressible..
 in: được dùng với: direct, formal, visible,dependent,experience
 dis: được dùng với: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..

 non: được dùng với: existent, smoke, profit…
2. Hậu tố
 ment (V+ment= N), ví dụ: agreement, employment..
 ion/tion (V+ion/tion= N), ví dụ: action, production, collection..
 ance/ence ( V+ance/ence= N), ví dụ: annoyance, attendance..
 ty/ity (adj+ty/ity=N), ví dụ: ability, responsibility, certainty..
 ness (adj+ness), ví dụ: happiness, laziness, kindness, richness…
 er/or (V+er/or), ví dụ: actor, teacher..
 ist (V+ist), ví dụ: typist, physicisist, scientist..
 ent/ant (V+ent/ant=N), ví dụ: student, assistant, accountant…
 an/ion (N+an/ion), ví dụ: musician, mathematician
 ess (N+ess), ví dụ: actress,waitress…
 ing (V+ing), ví dụ: feeling, teaching, learning…
Hi vọng bài viết trên đã cung cấp cho các bạn thêm được nhiều kiến thức giúp bạn học
tiếng Anh tốt hơn. VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!



×