Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.73 KB, 2 trang )
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. Problem
Chúng ta sử dụng từ “problem” khi có một việc gì đó mang lại phiền toái, khó khăn và cần phải
giải quyết. “Problem” thường sẽ phải đưa ra “solution” (giải pháp).
Cách dùng của từ “problem”:
Problem là một danh từ đếm được. Nó được dùng phổ biến hơn từ “trouble” hay “issue”.
Một số cấu trúc thường dùng với “problem”:
– Having a problem/ having problems with something: Có một vấn đề/ có vấn đề với cái gì đó
Ví dụ:
I have a problem with my phone.
Điện thoại của tớ có trục trặc.
– There “are” problems “with”…
Ví dụ:
There’s a problem with the Internet connection.
Có vấn đề với kết nối internet.
2. Trouble
“Trouble” thường chỉ những cảm xúc tiêu cực của bạn khi gặp những chuyện không tốt, thể hiện
sự khó khăn hay phiền muộn gây ra căng thẳng cho bạn. “Trouble” thì ít đưa ra giải pháp
(solution) hơn.
Cách dùng từ “trouble”:
Trouble là một danh từ không đếm được. Nó cũng có thể được dùng như một động từ.
Bạn không nên sử dụng mạo từ (a, an hoặc the”) trước “trouble”. Nhưng lại có thể nói “some
trouble”:
Một số cấu trúc thường dùng với “trouble”:
– “Have trouble with”: có vấn đề với
Ví dụ:
I’ve had similar trouble with this car before.
Tôi có vấn đề tương tự với chiếc xe này trước đó.
– “Be in trouble with someone” or “get in trouble + V-ing”: có vấn đề với…
I am in trouble with him.
Tôi có vấn đề với anh ta.