Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Xác định giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn phổ biến nuôi trâu bằng phương pháp Invitro gas production. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.33 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------------------

NGUYỄN THỊ LAN

Tên đề tài:
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DINH DƢỠNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN
PHỔ BIẾN NUÔI TRÂU BẰNG PHƢƠNG PHÁP INVITRO GAS
PRODUCTION

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: VB 2
Chuyên ngành : Chăn nuôi Thú y
Khoa
: Chăn nuôi thú y
Khóa học
: 2015-2017

Thái Nguyên – năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------------------------

NGUYỄN THỊ LAN

Tên đề tài:


XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DINH DƢỠNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN
PHỔ BIẾN NUÔI TRÂU BẰNG PHƢƠNG PHÁP INVITRO GAS
PRODUCTION

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: VB 2
Chuyên ngành: Chăn nuôi Thú y
Lớp
: VB 2 CNTY – K47
Khoa
: Chăn nuôi thú y
Khóa học
: 2015-2017
Giảng viên hƣớng dẫn: 1. TS. Trần Văn Thăng
2. ThS. Tạ Văn Cần

Thái Nguyên – năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình học tập, trau dồi kiến thức và thực tập đề tài tốt nghiệp,
em đã hoàn thành bản khoá luận này. Với lòng biết ơn sâu sắc em xin chân
thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu, các phòng ban của trƣờng Ðại học Nông Lâm Thái
Nguyên, ban Chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi – Thú y và toàn thể các thầy cô giáo

đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với Ban Giám đốc, tập
thể và các cá nhân Trạm nghiên cứu chăn nuôi trâu, Trạm nghiên cứu sản xuất
chế biến thức ăn gia súc, các phòng chức năng thuộc Trung Tâm Nghiên cứu
và Phát triển Chăn nuôi Miền núi đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho em đƣợc học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu trong suốt thời gian
thực tập tại đơn vị.
Ðặc biệt em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Thăng, ThS. Tạ Văn
Cần đã tận tình chỉ dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bản khoá luận này.
Nhân dịp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới gia
đình, bạn bè đã động viên, khuyến khích em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Do thời gian thực tập có hạn nên bản khoá luận này không tránh khỏi
những khuyết điểm, kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy, cô và các
bạn để bản khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 9 tháng 6 năm 2017
Sinh viên

Nguyễn Thị Lan


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Bảng pha chế các dung dịch đệm 1, dung dịch khoáng đa lƣợng,
dung dịch khoáng vi lƣợng và dung dịch resazurin .............................. 34
Bảng 3.2. Bảng pha chế dung dịch đệm 2....................................................... 35
Bảng 3.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm in vitro gas production.............................. 37
Bảng 4.1. Thành phần hóa học của bốn loại thức ăn thô xanh ....................... 39
Bảng 4.2.Thành phần hóa học của một số loại thức ăn thô khô ..................... 41

Bảng 4.3. Lƣợng khí tích lũy khi lên men in vitro gas production của thức ăn
thô xanh tại các thời điểm khác nhau (ml) ........................................... 42
Bảng 4.4. Lƣợng khí tích lũy khi lên men in vitro gas production của thức ăn
thô khô tại các thời điểm khác nhau (ml) ............................................. 44
Bảng 4.5. Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và năng lƣợng trao đổi của các loại thức
ănthô xanh ............................................................................................. 45
Bảng 4.6. Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và năng lƣợng trao đổi của các loại thức
ănthô khô ............................................................................................... 46


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

ADF

Xơ không tan trong môi trƣờng a xít (Acid Detergent Fiber)

ARC

Hội đồng Nghiên cứu nông nghiệp Anh (Agriculture Research
Council)

Ash

Khoáng tổng số (Ash)

AXBBH

Axit béo bay hơi


CF

Xơ thô (Crude Fiber )

CP

Protein thô (Crude Protein)

cs

Cộng sự

DE

Năng lƣợng tiêu hoá (Digestible Energy)

DM

Chất khô (Dry Matter)

DMI

Lƣợng thức ăn ăn vào (Dry Matter Intake)

DP

Protein tiêu hóa (Digestible Protein)

EE


Mỡ thô (Ether Extract)

G24

Thể tích khí sinh ra ở thời điểm 24 giờ sau ủ (ml/200 mg DM)

GE

Năng lƣợng thô (Gross Energy)

HH

Hỗn hợp

INRA

Viện nghiên cứu nông nghiệp quốc gia (Pháp)

ME

Năng lƣợng trao đổi (Metabolizable Energy)

Mean

Giá trị trung bình

NDF

Xơ không tan trong môi trƣờng trung tính (Neutral Detergent

Fiber)

NE

Năng lƣợng thuần (Net Energy)

NIRS

Quang phổ hấp phụ cận hồng ngoại (Near Infrared Reflectance
Spectroscopy)

NRC

Hội đồng nghiên cứu Quốc gia Mỹ (National Research Council)


iv

OM

Chất hữu cơ (Organic Matter)

OMD

Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ (Organic Matter Digestibility)

R2

Hệ số xác định (Coefficient of Determination or Determinant)


SCFA

Axit béo mạch ngắn (Short Chain Fatty Acids)

SD

Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

SE

Sai số chuẩn (Standard Error)

TA

Thức ăn

TAAV

Lƣợng thức ăn ăn vào

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TLTH

Tỷ lệ tiêu hóa

UFL


Đơn vị thức ăn cho tạo sữa (Unité Fourragère du Lait)

UFV

Đơn vị cỏ cho sản xuất thịt ((Unité Fourragère de la Viande)

VCN

Viện Chăn nuôi


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 4
2.1.1. Đặc điểm tiêu hóa dạ cỏ của gia súc nhai lại .......................................... 4
2.1.1.1. Đặc điểm của dạ dàykép ..................................................................... 4
2.1.1.2. Hệ sinh thái dạ cỏ ................................................................................ 5

2.1.1.3. Quá trình tiêu hóa thức ăn ................................................................... 7
2.1.2. Thức ăn cho gia súc nhai lại.................................................................... 9
2.1.2.1. Khái niệm thức ăn ................................................................................ 9
2.1.2.2. Phân loại thức ăn cho gia súc nhai lại .................................................. 9
2.1.3.1. Phƣơng pháp thu thập tổng số ............................................................ 14
2.1.3.2. Phƣơng pháp sử dụng túi sợi hay kỹ thuật sử dụng túi nilon (nilon bag
technique, in situ hay in sacco) ....................................................................... 15
2.1.3.3. Phƣơng pháp 2 giai đoạn.................................................................... 16
2.1.3.4. Phƣơng pháp sinh khí in vitro (in vitro gas production method)....... 16


vi

2.1.4. Các hệ thống đánh giá giá trị dinh dƣỡng thức ăn cho gia súc nhai lại ở
các nƣớc có nền chăn nuôi tiên tiến ................................................................ 21
2.1.4.1. Hệ thống đánh giá Scandinavơ .......................................................... 21
2.1.4.2. Hệ thống đánh giá giá trị dinh dƣỡng của Mỹ (NRC) ....................... 22
2. 1.4.3. Hệ thống đánh giá giá trị dinh dƣỡng của Anh (ARC) ..................... 23
2.1.4.4. Hệ thống đánh giá giá trị dinh dƣỡng thức ăn của Pháp (INRA) ...... 23
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc .............................................. 26
2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ......................................................... 26
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc.......................................................... 27
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 32
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 32
3.1.1. Gia súc thí nghiệm ................................................................................ 32
3.1.2. Thức ăn thử nghiệm .............................................................................. 32
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 32
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 32
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 32
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 32

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
3.4.1. Phân tích thành phần hoá học của thức ăn ............................................ 32
3.4.2. Thí nghiệm sinh khí (in vitro gas production) ...................................... 33
3.4.3. Xác định tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và giá trị năng lƣợng trao đổi....... 37
3.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................... 38
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 39
4.1. Thành phần hóa học một số loại thức ăn thô xanh .................................. 39
4.2. Thành phần hóa học của một số loại thức ăn thô khô .............................. 40
4.3. Khả năng sinh khí in vitro gas production của các loại thức ăn ............. 42
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 48


vii

5.1. Kết luận .................................................................................................... 48
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 49


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nuôi trâu là một nghề truyền thống của nhân dân ta. Điều kiện sinh thái
của nƣớc nhiệt đới nóng ẩm và nghề trồng lúa nƣớc là cơ sở để hình thành và
phát triển quần thể trâu nƣớc ta. Con trâu có tầm quan trọng đặc biệt trong nền
sản xuất nông nghiệp, là nguồn cung cấp sức kéo chính (cày bừa và vận chuyển
ở nông thôn), cung cấp lƣợng lớn phân hữu cơ cho trồng trọt đồng thời đóng góp
một phần không nhỏ thịt cho nhu cầu con ngƣời. Ngoài ra nó còn một số sản phẩm

phụ nhƣ da, sừng, lông cho chế biến đồ dùng gia dụng và hàng mỹ nghệ. Tổng số
đàn trâu cả nƣớc năm 2014 là: 2,52 triệu con giảm 1,86% so với năm 2013. Trong
đó đàn trâu tập trung chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc, Bắc trung bộ và duyên hải miền
Trung chiếm 93,1% (Thống kê 1/10/2014 Vụ Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản – Bộ
NN&PTNT) [16].
Định hƣớng phát triển giống cây trồng vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030 của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT có quy định rõ chọn lọc, cải tạo
nâng cao chất lƣợng giống trâu nội thông qua bình tuyển chọn lọc trâu đực giống
tốt, cải tiến tầm vóc đàn trâu tăng lên 8-10%, tăng tỷ lệ đẻ từ 8-10/đàn cái sinh
sản… Chính vì vậy phát triển chăn nuôi trâu là hƣớng đi đúng giúp ngƣời dân
miền núi xóa đói giảm nghèo bền vững. Để cải tiến nâng cao tầm vóc đàn trâu,
ngoài yếu tố về giống thì dinh dƣỡng cho trâu là hết sức cần thiết góp phần quan
trọng trong việc nâng cao khả năng sản xuất của trâu.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng thịt trâu chất lƣợng cao, bên cạnh việc
đầu tƣ phát triển giống thì việc nghiên cứu nhằm khai thác tốt nhất nguồn thức ăn,
xây dựng các khẩu phần thích hợp và có hiệu quả kinh tế nhất là vấn đề cần đƣợc
quan tâm. Những nghiên cứu gần đây cho thấy khẩu phần của trâu, bò không cân
đối: hoặc thiếu hoặc thừa năng lƣợng và protein (Paul Pozy, 2002) [10]. Lý do


Khóa luận đầy đủ ở file: khóa luận full

















×