Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

de thi thu thpt quoc gia mon sinh hoc nam 2016 truong thpt chuyen nguyen quang dieu dong thap lan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.88 KB, 11 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 - 2016

NGUYỄN QUANG DIÊU

MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132

Họ, tên :.............................................. Số báo danh: ...........................................
Câu 1: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì
A. đường kính của nó rất nhỏ.

B. nó được cắt thành nhiều đoạn.

C. nó được dồn nén lai thành nhân con.

D. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá?
A. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
B. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.
D. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.
Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa
chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.Xuất hiện loài linh trưởng.
C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
D. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. Phát sinh bò sát.


Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ
bội có kiểu gen AAaaBBbbDdddEeee tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. (35:1).(35:1).(3:1).(3:1).

B. (3:1).(35:1).(35:1).(35:1).

C. (35:1).(35:1).(1:1).(3:1).

D. (35:1).(3:1).(3:1).(3:1).

Câu 5: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Silua

B. Cacbon

C. Đêvôn

D. Pecmi

Câu 6: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3).

B. (2), (3).


C. (1), (4).

D. (1), (2).

Câu 7: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O).

B. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).

C. Vùng khởi động (P).

D. Gen điều hoà (R).


Câu 8: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài
cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí đúng?
A. Cá mún mắt xanh × Cá khổng tước đực có vây lưng hình dải dài.
B. Cá kiếm mắt đen × cá khổng tước cái không có vây lưng hình dải dài.
C. Cá khổng tước có chấm màu × Cá kiếm mắt đen.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Câu 9: Dưới đây là sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở người
Tinh trùng 22A

44A + XY

+ X, 22A + Y

Giảm phân
thụ tinh


Hợp tử (44A + XY) :
(44A + XX)

44A + XX

Trứng
22A +
X
Có mấy loại trứng và tinh trùng tạo ra qua giảm phân?
A. 1 và 4.

B. 2 và 2.

C. 4 và 1.

D. 1 và 2.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
C. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể ở tế bào lá là 6. Trên mỗi cặp NST , xét 1 gen có 2 alen.
Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các
thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 144.

B. 64.


C. 108.

D. 36.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình
tiến hóa.
C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.


Câu 14: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả
những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 24 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
(5) Những người bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây lặn.
A. 3.

B. 1.


C. 2.

D. 4.

Câu 15: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh
sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
Câu 16: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý
hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...
A. (2), (4), (5).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (3), (5).

D. (2), (3), (4).

Câu 17: Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen như sau:
(1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Tạo ADN tái tổ hợp.



Trình tự đúng của các bước trên là
A. (1) → (3) → (2).

B. (3) → (1) → (2).

C. (1) → (2) → (3).

D. (2) → (3) → (1).

Câu 18: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 19: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 20: Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của
prôtêin
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người

A. (2), (3), (4)


B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (4)

D. (1), (2), (3).

Câu 21: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) lông trắng, chân cao lai với con cái lông đen, chân thấp
→ F1100% lông trắng, chân thấp. Lai phân tích con đực F1 thu được Fa: 25% đực lông trắng, chân cao:
25% đực lông đen, chân cao : 25% cái lông trắng, chân thấp: 25% cái lông đen, chân thấp. Biết 1 gen
(mỗi gen đều có 2 alen) quy định một tính trạng. Cho F1 x F1 → F2. Theo lí thuyết, trong số các con
đực được sinh ra ở F2, con đực có kiểu hình lông trắng, chân cao chiếm tỉ lệ là:
A. 25%

B. 43,75%

C. 37,5%

D. 18,75%

Câu 22: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên
khi
A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.


Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ.
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được

F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây
được lấy chỉ có 1 cây thuần chủng là
A. 24/49.

B. 3/7.

C. 6/7.

D. 12/49.

Câu 24: Một gen bị đột biến mất một đoạn ( gồm 2 mạch bằng nhau) làm nuclêôtit loại T giảm đi 1/5;loại
G giảm 1/10 so với lúc chưa đột biến. Sau đột biến, gen chỉ còn tổng số nuclêôtit là 2580. Biết rằng gen
chưa đột biến có A = 2/3X. Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa đột biến là
A. A = T = 450; G = X =675.

B. A = T = 900; G = X = 600.

C. A = T = 600; G = X = 900.

D. A = T = 675; G = X = 450

Câu 25: Mèo đực đen có kiểu gen XBY có tổng số là 200 con, mèo đực nâu có kiểu gen XbY có tổng số
là 300con, mèo cái đen có kiểu gen X B XB có tổng số là 150con, mèo cái nâu có kiểu gen X b Xb có tổng
số là 50con, mèo cái đen có kiểu gen X B Xb có tổng số là 300con.Tần số alen B, b của đàn lần lượt là:
A. 0,6; 0,4

B. 0,53; 0,47

C. 0,4; 0,6


D. 0,47; 0,53.

Câu 26: Một locut có 5 alen với thứ tự trội lặn như sau:A1 >A2 >A3 >A4 > A5 thì số kiểu gen và kiểu hình
trong quần thể là:
A. 10 kiểu gen; 4 kiểu hình

B. 10 kiểu gen; 5 kiểu hình

C. 15 kiểu gen; 4 kiểu hình

D. 15 kiểu gen; 5 kiểu hình

Câu 27: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A. AABbDd.

B. aaBBdd.

C. AaBbDd.

D. AaBBDd.

Câu 28: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ă n
của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích
lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay
gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.

C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 29: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XA Xa. Trong quá trình giảm phân phát
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử
có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XA Xa,O, XA, XA XA.

B. XA XA, Xa Xa, XA , Xa, O.

C. XA XA, XA Xa, XA , Xa , O.

D. XA Xa, Xa Xa , XA, Xa, O.


Câu 30: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu
phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb × Aabb.

(2) AaBB × aaBb.

(3) Aabb × aaBb.

(4) aaBb × aaBb.

A. 1.

B. 2.


C. 4.

D. 3.

Câu 31: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến tiến hành
nguyên phân 5 lần đã cần môi trường cung cấp 651 NST đơn. Khi thể đột biến này giảm phân, nếu các
cặp NST phân li ngẫu nhiên thì loại giao tử có 7 NST (giao tử n) chiếm tỉ lệ là:
A. 50%.

B. 6,25%.

C. 12,5%.

D. 0%.

Câu 32: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần
thể.
B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các
đặc điểm thích nghi.

C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi.
Câu 33: Ở phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa có 25% không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp
NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở
8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân
li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cá thể không đột biến là A. 2%
B. 31%
C. 69%

D. 62%.
Câu 34: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để
tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có
kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB,
aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen
AaBBDDEe.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 35: Ở chuột, màu lông có thể trắng, đen hoặc xám. Tiến hành phép lai giữa chuột đen và lôngxám
thuần chủng ở đời sau thu được 100% lông xám.Tiến hành phép lai giữa các chuột lông xám F1 này với
nhau, thu được rất nhiều chuột lai với 3 màu lông là lông xám, lông đen và lông trắng với tỷ lệ cho mỗi
loại kiểu hình là 75%: 24%:1%. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền chi
phối.
A. Tương tác bổ trợ giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST và có hiện tượng hoán vị với tần số là
10%


B. Các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn, mỗi locus quy định
một tính trạng khác nhau.
C. Tương tác át chế trội giữa 2 locus cùng quy định một tính trạng, tần số hoán vị giữa hai locus là 20%
D. Hai locus chi phối tính trạng có khoảng cách di truyền trên NST là 10cM.
Câu 36: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một
bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu.

Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà.
Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn.
Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này, một bạn học sinh
khác đã rút ra các kết luận sau:
(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
(2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển. Có bao nhiêu kết luận
đúng?
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 37: Nếu mỗi gen qui định 1 tính. Cho cơ thể P mang kiểu gen Ab/aB lai lai phân tích xảy ra hoán vị
gen với tần số nhỏ hơn 50%. Cách xác định tần số hoán vị gen nào sau đây đúng?
A. Tần số bằng tổng tỉ lệ kiểu hình con giống P
B. Tần số bằng tổng tỉ lệ kiểu hình con khác P
C. Tần số bằng 2 lần tỉ lệ kiểu hình con giống P
D. Tần số bằng 2 lần tỉ lệ kiểu hình con khác P
Câu 38: Hình bên ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế
giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Số lượng cá thể (các chấm
đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S. Vào ngày thứ
bao nhiêu trong thời gian thí nghiệm thì quần thể có tốc độ tăng trưởng
nhanh nhất?
A. ngày thứ 5- 6

B. ngày thứ 7- 8
C. ngày thứ 9- 10
D. ngày thứ 10- 11
Câu 39: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x 10 5 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x10 5 Kcal


Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 10 4 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 Kcal
Tỉ lệ năng lượng bị thất thoát cao nhất và thấp nhất thuộc về bậc dinh dưỡng nào trong các bậc dinh
dưỡng sau đây ?
A. Thất thoát cao nhất giữa bậc dinh dưỡng 4 và 3, thấp nhất giữa bậc dinh dưỡng 3 và 2.
B. Thất thoát cao nhất giữa bậc dinh dưỡng 4 và 3, thấp nhất giữa bậc dinh dưỡng 5 và 4
C. Thất thoát cao nhất giữa bậc dinh dưỡng 3 và 2, thấp nhất giữa bậc dinh dưỡng 2 và 1.
D. Thất thoát cao nhất giữa bậc dinh dưỡng 5 và 4, thấp nhất giữa bậc dinh dưỡng 4 và 3.
Câu 40: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng: 1 hoa trắng. Nếu
lấy 1cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2 . Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây hoa
trắng là
A. 1/36

B. 1/81

C. 5/6

D. 1/9.

Câu 41 : Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân
xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh

cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d
quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt,
mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F 1 giao phối tự do thu được
F2. Ở F2 , loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F 1 lai phân tích
thì được Fb. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời Fb, xác suất để thu được loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ là
A. 1,25%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 2,5%.

Câu 42: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ
với tần số 40%. Tiến hành phép lai Aa (BD/bd) x Aa (Bd/bD) thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 1 cá
thể kiểu hình mang 3 tính trạng trội (A-B-D-), xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 24%

B. 12%

C. 3,6%

D. 18%.

Câu 43: Ở 1 loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần
chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng,
25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể
ở F2, xác suất để thu được cá thể đực mắt đỏ là
A. 37,5%


B. 25%

C. 6,25%

D. 18,75%.

Câu 44: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy
định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Khi quần thể đang
cân bằng di có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12% cây thân thấp, hoa đỏ; 4%
cây thân thấp, hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng

A. 9/100.

B. 1/7.

C. 6/49.

D. 12/49.


Câu 45: Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hoá là không đúng?
A. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung.
B. Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu giống nhau.
C. Hiện tượng đồng qui tính trạng đã tạo ra những nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn
gốc khác nhau.
D. Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một
nguồn.
Câu 46: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng
quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà

ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai
khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A. 1/3.

B. 1/9.

C. 3/4.

D. 8/9.

Câu 47: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng.
Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ
1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ.
Kiểu gen của bố mẹ là:

Câu 48: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau:
(1) P: AABb x AABb; (2) P: AaBB x AaBB; (3) P: Aabb x Aabb; (4) P: aaBb x aaBb;
(5) P: AABb x AaBB; (6) P: AABb x Aabb; (7) P: AABb x aaBb; (8) P: AaBB x Aabb;
(9) P: AaBb x AaBB; (10) P: AABB x AaBB; (11) P: AaBB x AaBb; 12) P: aabb x AABb.
Trong số các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho 4 tổ hợp giao tử.
A. 6.

B. 12.

C. 8 .

D. 10.

Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp,

hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường
hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?(1) 3 cây
thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng; (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng; (3)
100% cây thân thấp, hoa đỏ;(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng;(5) 7 cây thân thấp,
hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng; (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 5.

Câu 50: Ở phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để thu
được 3 cá thể mà mỗi cá thể đều có 3 alen lặn là bao nhiêu?
A. 0,03

B. 0,4

C. 0,097

D. 0,31.


ĐÁP ÁN
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD

SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD

SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD

132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132

132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132
132

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

D
D
A
A
A
C
D
D
D
D
A
A
A
C

A
C
B
A
A
B
C
A
D
C
B
D
B
C
B
B
B
B
C
C
C
B
A
A
A
A
D
C
D
D

B
D

209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209

209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209
209

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

41
42
43
44
45
46

A
C
D
D
D
D
A
A
D
D
A
A
C
B
A
B
B
A
C
A
C
B
D

B
C
B
B
C
A
D
C
C
B
A
A
A
A
B
B
C
D
B
D
D
D
C

357
357
357
357
357
357

357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357
357

357
357
357
357
357
357
357
357
357
357

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

D
A

C
D
A
A
D
D
D
D
A
A
C
B
A
C
A
A
B
B
C
C
B
B
A
D
D
B
B
C
B
C

C
A
A
A
B
B
C
A
D
C
B
D
D
C

485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485

485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485
485

485

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

C
B
B
B
C
B
B
A
C
C
C

B
A
B
B
A
A
C
A
B
B
C
B
B
C
A
D
C
B
D
B
A
A
A
B
B
C
C
C
D
B

D
D
C
A
A


SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD
SI.NQD

132
132
132
132

47
48
49
50

D
C
A
A

209
209
209

209

47
48
49
50

D
C
A
A

357
357
357
357

47
48
49
50

A
A
D
D

485
485
485

485

47
48
49
50

A
A
C
D



×