ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ LIÊN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐÀ NẴNG – NĂM 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ LIÊN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN
ĐÀ NẴNG – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Liên
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Bố cục đề tài ........................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................... 7
1.1. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................. 7
1.1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ............ 7
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM...................... 8
1.1.3. Bảo đảm tín dụng trong cho vay KHDN của NHTM ......................... 10
1.1.4. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay KHDN của NHTM ...... 12
1.2. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ..................................................... 15
1.2.1. Mục tiêu của công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN......................15
1.2.2. Chính sách BĐTDBTS trong cho vay của NHTM .................................15
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý công tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản .........21
1.2.4. Quy trình và nội dung BĐTDBTS trong cho vay KHDN......................21
1.2.5. Các tiêu chí phản ánh kết quả công tác BĐTDBTS trong cho vay
KHDN ....................................................................................................................24
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác BĐTDBTS trong cho vay
KHDN ....................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ...................................................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETINBANK QUẢNG BÌNH .................................. 38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ......................................38
2.1.3. Kết quả hoạt động.......................................................................................41
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG BẰNG TÀI SẢN
TRONG CHO VAY KHDN TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH ............... 44
2.2.1. Đặc điểm KHDN vay vốn của Chi nhánh ...............................................44
2.2.2. Chính sách bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay KHDN của
Vietinbank Quảng Bình........................................................................................45
2.2.3. Tổ chức quản lý công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN ................46
2.2.4. Tình hình thực hiện công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN tại
Vietinbank Quảng Bình........................................................................................46
2.2.5. Kết quả công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN tại Vietinbank
Quảng Bình............................................................................................................61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG BẰNG
TÀI SẢN TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK QUẢNG BÌNH ...................................................................... 69
2.3.1. Những thành công ......................................................................................69
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................72
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN
DỤNG BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ...................................................................... 79
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 79
3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình và dự báo
nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp .....................................................................79
3.1.2. Định hƣớng kinh doanh của Vietinbank Quảng Bình thời gian tới .........80
3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN của
Vietinbank Quảng Bình........................................................................................81
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BĐTDBTS TRONG CHO
VAY KHDN TẠI VIETINBANK QUẢNG BÌNH ........................................ 82
3.2.1. Hoàn thiện công tác thẩm định TSBĐ .....................................................82
3.2.2. Tăng cƣờng công tác quản lý tài sản bảo đảm.........................................85
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng xử lý TSBĐ.............................................................87
3.2.4. Nâng cao nhận thức của cán bộ lãnh đạo Chi nhánh đối với công tác
BĐTDBTS trong cho vay KHDN.......................................................................88
3.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức của cán bộ làm
công tác BĐTDBTS .............................................................................................88
3.2.6. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng và hoàn thiện hệ
thống thông tin trong công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN ..................90
3.2.7. Chủ động vận dụng, cụ thể hóa chính sách, quy định của Vietinbank về
BĐTDBTS trong cho vay KHDN.......................................................................91
3.2.8. Các giải pháp khác .....................................................................................92
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 93
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ............93
3.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Quảng Bình và các cơ quan chức năng
trên địa bàn tỉnh .....................................................................................................95
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
CÁC NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỂN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐTDBTS
BĐTV
CBHTTD
CBQHKH
CBTĐ
GDBĐ
HĐBĐ
HTTD
KHDN
NHNN
NHTM
PDTD
PKH
QHKH
QSD
RRTD
SXKD
TMCP
TSBĐ
TSC
TSCC
TSTC
TSHTTTL
UBND
Vietinbank
: Bảo đảm tín dụng bằng tài sản
: Bảo đảm tiền vay
: Cán bộ hỗ trợ tín dụng
: Cán bộ quan hệ khách hàng
: Cán bộ thẩm định
: Giao dịch bảo đảm
: Hợp đồng bảo đảm
: Hỗ trợ tín dụng
: Khách hàng doanh nghiệp
: Ngân hàng nhà nƣớc
: Ngân hàng thƣơng mại
: Phê duyệt tín dụng
: Phòng khách hàng
: Quan hệ khách hàng
: Quyền sử dụng
: Rủi ro tín dụng
: Sản xuất kinh doanh
: Thƣơng mại cổ phần
: Tài sản bảo đảm
: Trụ sở chính
: Tài sản cầm cố
: Tài sản thế chấp
: Tài sản hình thành trong tƣơng lai
: Ủy ban nhân dân
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam
Vietinbank Quảng Bình : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
2.1.
Nguồn vốn huy động của Chi nhánh 2014-2016
41
2.2.
Dƣ nợ cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016
43
2.3.
Kết quả tài chính của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016
43
2.4.
Dƣ nợ cho vay KHDN theo hình thức bảo đảm
62
2.5.
2.6.
2.7.
Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHDN có TSBĐ theo hình thức
bảo đảm
Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHDN có TSBĐ theo nhóm
TSBĐ
Kết quả công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN
62
64
67
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Vietinbank Quảng
Bình
Trang
39
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu của bất kì ngân hàng thƣơng
mại nào, nó mang lại thu nhập lớn nhất nhƣng cũng chứa đựng nhiều rủi ro
nhất, trong đó cho vay khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nên rủi ro
xảy ra trong cho vay khách hàng doanh nghiệp sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến kết
quả hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng. Công tác bảo đảm tín dụng
bằng tài sản trong cho vay khách hàng doanh nghiệp vì thế rất quan trọng
giúp ngân hàng vừa có thể ràng buộc khách hàng trong việc sử dụng vốn vay
đúng mục đích tránh thất thoát vốn, vừa có nguồn thu nợ dự phòng khi nguồn
thu nợ chính thức từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không thực hiện
đƣợc, từ đó hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt, khi mà nhiều ngân hàng thƣơng
mại tìm cách hạ thấp các điều kiện cho vay thì việc làm thế nào để vừa giữ
đƣợc khách hàng hiện hữu, thu hút khách hàng mới mà vẫn hạn chế đƣợc tổn
thất trong cho vay khách hàng doanh nghiệp là một thử thách lớn. Việc vận
dụng linh hoạt các hình thức bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay
doanh nghiệp góp phần giải quyết vấn đề này.
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình là
một trong ba ngân hàng có thị phần hoạt động lớn nhất tại địa bàn tỉnh Quảng
Bình, với tỷ trọng cho vay KHDN hàng năm chiếm hơn một nửa tổng dƣ nợ
của Chi nhánh. Tuy nhiên hiện nay công tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản
trong cho vay KHDN của Chi nhánh còn có một số bất cập. Xuất phát từ nhu
cầu thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác bảo đảm tín
dụng bằng tài sản trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận
văn của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác bảo đảm tín
dụng bằng tài sản trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác BĐTDBTS trong cho vay
KHDN của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
- Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác BĐTDBTS trong cho
vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Bình.
*Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung cơ bản của công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN của NHTM
gồm những vấn đề gì? Đánh giá kết quả công tác dựa trên những tiêu chí nào?
- Thực trạng công tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp của Vietinbank Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 nhƣ thế
nào? Có những thành công và hạn chế gì?
- Để hoàn thiện công tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp, Vietinbank Quảng Bình phải thực hiện những giải
pháp gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Lý luận về công tác BĐTDBTS trong cho vay
KHDN của NHTM và thực tiễn công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN
củaVietinbank Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Tại Vietinbank Quảng Bình
+ Thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng phƣơng pháp thu thập thông tin về tình hình hoạt động
thực tế của Vietinbank Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016, thông tin từ
sách báo, tài liệu, các bài viết liên quan.
- Đề tài sử dụng phƣơng pháp lịch sử, thống kê, phân tích, tổng hợp, so
sánh… để đánh giá, nhận định.
* Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về
công tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay KHDN của ngân hàng
thƣơng mại.
Về thực tiễn: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác
BĐTDBTS trong cho vay KHDN tại Vietinbank Quảng Bình, qua đó nêu lên
đƣợc những thành công mà Chi nhánh đã đạt đƣợc và những tồn tại hạn chế.
Trên cơ sở phân tích nguyên nhân những hạn chế tồn tại đó luận văn đƣa ra
các giải pháp và kiến nghị để khắc phục đƣợc những tồn tại đã nêu.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho
vay KHDN tại Vietinbank Quảng Bình.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản
trong cho vay KHDN tại Vietinbank Quảng Bình.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác bảo đảm tín dụng
bằng tài sản trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”, tác giả đã nghiên cứu một
4
số tài liệu liên quan đến nội dung và bối cảnh của đề tài trong công tác bảo
đảm tiền vay. Cụ thể một số công trình nghiên cứu tiêu biểu:
(1) Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng với đề tài “Hoàn thiện công tác
BĐTV bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Cầu Giấy”, tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thúy (2012), bảo vệ tại Hội
đồng khoa học Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Chƣơng 1 tác giả
trình bày khá đầy đủ cơ sở lý luận công tác BĐTV bằng tài sản, tuy nhiên việc
phân tích các tiêu chí đánh giá kết quả công tác BĐTV bằng tài sản chƣa đƣợc
tác giả đề cập. Trong chƣơng 2, và chƣơng 3 tác giả phân tích thực trạng công
tác BĐTV bằng tài sản tại Chi nhánh BIDV Cầu Giấy và đƣa ra giải pháp
khắc phục những tồn tại đã phân tích, tuy nhiên do chƣa đƣa ra các tiêu chí
đánh giá kết quả công tác nên việc đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác
còn hạn chế. Luận văn này kế thừa các nghiên cứu lý luận về công tác BĐTV
bằng tài sản, đƣa ra các tiêu chí đánh giá kết quả công tác BĐTV bằng tài sản,
và tiếp tục nghiên cứu các giải pháp trên cơ sở các tiêu chí đã nêu để hoàn
thiện công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN tại Vietinbank Quảng Bình.
(2) Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh với đề tài “Hoàn thiện công tác
bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Ngũ Hành Sơn”, tác giả Đoàn Thị Ngọc Mai (2014), bảo vệ tại Hội
đồng khoa học Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
công tác BĐTV bằng tài sản tại chƣơng 1, phân tích về chính sách, quy trình
công tác tổ chức thực hiện, kết quả thực hiện công tác từ đó rút ra những
thành công, hạn chế mà Vietinbank Ngũ Hành Sơn đạt đƣợc, đƣa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác BĐTV bằng tài sản tại Chi nhánh. Tuy nhiên
nghiên cứu về rủi ro tín dụng là cơ sở của công tác BĐTV bằng tài sản, tác
giả chƣa chỉ ra nguyên nhân của rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra các giải pháp về
BĐTV nhằm ngăn ngừa rủi ro tín dụng. Luận văn này kế thừa những nghiên
5
cứu lý luận về công tác BĐTV bằng tài sản, phân tích nguyên nhân của rủi ro
tín dụng để đƣa ra các giải pháp về bảo đảm tín dụng trong cho vay phù hợp
nhằm ngăn ngừa và hạn chế hậu quả của RRTD.
(3) Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh với đề tài “Hoàn thiện công tác
BĐTV bằng tài sản tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh quận Hải Châu”, tác giả Trần Công sinh (2014), bảo vệ tại Hội đồng
khoa học Đại học Đà Nẵng. Luận văn trình bày logic các vấn đề lý luận về
BĐTV, phân tích thực trạng và đƣa ra giải pháp phù hợp để hoàn thiện công
tác BĐTV tại Agribank Hải Châu. Tuy nhiên trong chƣơng 1, phân tích các
tiêu chí phản ánh kết quả công tác BĐTV tác giả chỉ phân tích các chỉ tiêu
định lƣợng dựa trên cách tiếp cận kiểm soát và tài trợ rủi ro mà chƣa đề cập
đến các chỉ tiêu khác nhƣ danh mục TSBĐ, thời gian giải quyết hồ sơ
TSBĐ…. Luận văn này kế thừa các nghiên cứu lý luận về BĐTV bằng tài
sản, bổ sung, phân tích một số tiêu chí phản ánh kết quả công tác BĐTDBTS
trong cho vay nhƣ cơ cấu danh mục TSBĐ, thời gian giải quyết hồ sơ, xử lý
TSBĐ… và tiếp tục nghiên cứu xem xét lựa chọn những giải pháp phù hợp
với tình hình thực tiễn tại Vietinbank Quảng Bình.
(4) Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng với đề tài “Giải pháp nâng cao
chất lƣợng công tác bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Đầu tƣ và Phát triển Quảng Bình”, tác giả Phan Thị Thu Hiền (2014), bảo vệ
tại Hội đồng khoa học Học viện Ngân hàng, luận văn đã hệ thống khá đầy đủ
cơ sở lý luận về công tác BĐTV, bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình… Tuy nhiên phân tích thực trạng công tác BĐTV tại
BIDV Quảng Bình, tác giả không đặt công tác BĐTV của ngân hàng trong
bối cảnh tình hình kinh tế chung của tỉnh Quảng Bình. Ngoài ra, phân tích khá
nhiều chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác BĐTV, tác giả không phân tích chỉ
tiêu “tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể” là một tiêu chí rất quan trọng để
6
đánh giá kết quả công tác BĐTV. Các hạn chế này sẽ đƣợc tiếp tục nghiên
cứu và hoàn thiện trong luận văn này.
Điểm chung của các luận văn đã nghiên cứu trên là việc sử dụng phƣơng
pháp thống kê, mô tả, so sánh để đánh giá thực trạng công tác BĐTV tại các
NHTM, các địa phƣơng khác nhau, là cơ sở quan trọng để luận văn này kế
thừa các kết quả nghiên cứu. Ngoài ra, đối tƣợng nghiên cứu của các luận văn
trên là công tác BĐTV của một chi nhánh ngân hàng mà chƣa đi sâu nghiên
cứu công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản đối với KHDN. Luận văn này sẽ
nghiên cứu và đƣa ra giải pháp thích hợp hoàn thiện công tác BĐTDBTS
trong cho vay KHDN tại Vietinbank Quảng Bình thời gian tới.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi [6].
b. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp
Từ khái niệm cho vay của NHTM, có thể hiểu: Cho vay khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại là một hình thức cấp tín dụng của
ngân hàng đối với doanh nghiệp, trong đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng là doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi.
Chủ thể vay vốn ở đây là doanh nghiệp. Doanh nghiệp là thực thể kinh
doanh chủ yếu của xã hội, là đơn vị đƣợc thành lập để sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ. Ở Việt Nam, luật Doanh nghiệp 2014 quy định: “Doanh
nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”[2].
Cho vay khách hàng doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
- Đối tƣợng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong
nhiều ngành nghề lĩnh vực khác nhau. Do đó, nhu cầu vay vốn để đáp ứng
8
cũng đa dạng và phong phú, nhƣ cho vay sản xuất nông nghiệp đối với doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, cho vay kinh doanh khách sạn
đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn…
- Mục đích vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp
đƣợc thành lập để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh với mục tiêu chủ
yếu là tìm kiếm lợi nhuận. Trong quá trình SXKD đó, doanh nghiệp có nhu cầu
vay vốn mua nguyên vật liệu, thuê nhân công, đầu tƣ mở rộng quy mô, cải tiến
công nghệ, mua sắm tài sản cố định... Cũng chính vì thế, nguồn trả nợ chính
của doanh nghiệp là từ doanh thu bán hàng hóa dịch vụ, lợi nhuận, khấu hao.
- So với khách hàng cá nhân, số lƣợng khách hàng doanh nghiệp ít
nhƣng quy mô khoản vay lớn do đó mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân
hàng nhƣng nếu rủi ro xảy ra thì gây tổn thất lớn cho ngân hàng. Dƣ nợ cho
vay KHDN thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ cho vay của NHTM.
- Khách hàng có trình độ, thông tin khách hàng khá bài bản. Các KHDN
đều có hệ thống báo cáo tài chính, báo cáo thuế… Do đó việc thu thập thông tin
về KHDN dễ dàng và đáng tin cậy hơn so với khách hàng cá nhân.
- Khách hàng chịu ảnh hƣởng các biến số kinh tế vĩ mô nhƣ GDP, lạm
phát, thất nghiệp… và các chính sách về tài chính, tiền tệ.
- Tính chất khoản vay phức tạp và thời gian xử lý lâu hơn khách hàng cá
nhân. So với khách hàng cá nhân, tính chất pháp lý của KHDN phức tạp hơn,
khoản vay lớn hơn, tài sản bảo đảm cũng đa dạng và phức tạp hơn, giá trị lớn
hơn nên việc thẩm định mất nhiều thời gian hơn.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM
a. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dòng tiền đƣợc hẹn trả theo hợp đồng từ
các khoản cấp tín dụng sẽ không đƣợc trả đầy đủ và/ hoặc đúng hạn [11].
9
b. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN
- Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp: Năng lực quản trị, kinh nghiệm
điều hành của lãnh đạo doanh nghiệp kém, không đủ khả năng ứng phó với
những tình huống bất lợi dẫn đến không đạt kết quả hoạt động kinh doanh đề
ra, hoặc do doanh nghiệp cố tình lừa đảo ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Do thiếu thông tin dẫn đến đánh giá
sai lệch về khách hàng, do quản lý lỏng lẻo, tuân thủ không đầy đủ quy định,
quy trình hoặc do trình độ của cán bộ ngân hàng hạn chế.
- Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế, pháp lý, xã hội: Môi trƣờng kinh
tế, môi trƣờng pháp lý tạo nên môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp
đồng thời tạo nên môi trƣờng cho vay của các NHTM. Những thay đổi về
chính trị xã hội, sự biến động quá nhanh và không dự đoán đƣợc của thị
trƣờng thế giới, các quy định về pháp lý chƣa phù hợp khiến doanh nghiệp
không điều chỉnh kịp thời, gặp khó khăn trong thực hiện phƣơng án kinh
doanh dẫn đến thua lỗ, hay môi trƣờng cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng
khiến ngân hàng nới lỏng các điều kiện cho vay làm tăng nợ xấu… đều là
nguyên nhân gây ra RRTD.
- Bên cạnh đó, nhiều nguyên nhân rủi ro khách quan nhƣ thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh, trộm cắp… có thể gây thiệt hại cho doanh nghiệp
và có nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng [16].
c. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN
- Đối với ngân hàng: NHTM có thể bị thất thoát vốn nếu không thu hồi
đƣợc nợ (gốc, lãi, phí…) trong khi vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn
hoạt động, làm giảm lợi nhuận. Trong trƣờng hợp ngân hàng phải dùng vốn tự
có của mình để bù đắp thiệt hại có thể làm ảnh hƣớng đến quy mô hoạt động
của NHTM. Ngoài ra, tỷ lệ nợ xấu cao làm giảm uy tín của ngân hàng, khiến
ngân hàng khó huy động vốn hơn, từ đó làm giảm khả năng thanh toán, có thể
10
đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa đến sự ổn định của toàn bộ hệ
thống ngân hàng [17].
- Đối với doanh nghiệp vay vốn: Thông thƣờng rủi ro tín dụng của ngân
hàng là hệ quả của rủi ro kinh doanh của ngƣời vay. Do đó, khi RRTD xảy ra
đối với ngân hàng, doanh nghiệp nợ quá hạn sẽ mất nguồn tài trợ từ ngân hàng
và mất cơ hội kinh doanh, bị phát mại tài sản và có thể dẫn đến phá sản, các
doanh nghiệp khác cũng chịu tác động gián tiếp: khó tiếp cận vốn vay ngân
hàng vì ngân hàng thắt chặt điều kiện vay vốn hoặc thu hẹp quy mô hoạt động.
- Đối với nền kinh tế xã hội: RRTD xảy ra làm thiệt hại cho ngân hàng,
ngân hàng thắt chặt điều kiện vay vốn, không thực hiện tốt vai trò cung ứng
vốn cho nền kinh tế. Mặt khác, khi RRTD xảy ra là biểu hiện của phƣơng án
dự án kinh doanh của doanh nghiệp không đạt hiệu quả đầu tƣ nhƣ dự kiến do
đó lợi ích kinh tế xã hội của phƣơng án dự án không có, ảnh hƣởng đến tăng
trƣởng kinh tế. Ngoài ra còn gây hiệu ứng dây chuyền đối với các ngân hàng
khác, ảnh hƣởng đến tâm lý ngƣời dân dẫn đến hiện tƣợng rút tiền ồ ạt…
1.1.3. Bảo đảm tín dụng trong cho vay KHDN của NHTM
a. Khái niệm bảo đảm tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
Bảo đảm tín dụng trong cho vay doanh nghiệp là việc ngân hàng thƣơng
mại áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp
lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho KHDN vay [3].
b. Vai trò của bảo đảm tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
- Đối với ngân hàng: Bảo đảm tín dụng là một trong những nội dung
quan trọng trong chính sách cho vay vì nó liên quan đến quản trị RRTD nói
chung và kiểm soát RRTD nói riêng.
Đối với những khoản tín dụng bảo đảm bằng tài sản, thì bảo đảm tín
dụng là biện pháp giảm thiểu tổn thất trong cho vay vì TSBĐ là nguồn thu nợ
dự phòng, trong trƣờng hợp khách hàng không trả đƣợc nợ vay thì ngân hàng
11
sẽ phát mại tài sản để thu nợ, giúp ngân hàng bảo toàn vốn.
Còn với các khoản tín dụng bảo đảm không bằng tài sản, ngân hàng phải
thẩm định chặt chẽ hơn về khách hàng, về mức độ đáp ứng các điều kiện cho
vay bảo đảm không bằng tài sản…, do đó bảo đảm tín dụng cũng là một nội
dung quan trọng trong thẩm định tín dụng, từ đó giúp ngân hàng quản trị tốt
hơn.
- Đối với doanh nghiệp: Bảo đảm tín dụng giúp doanh nghiệp có đƣợc
nguồn vốn tài trợ cho hoạt động SXKD đồng thời tạo động lực cho họ sử
dụng vốn thận trọng và hiệu quả hơn.
Tín dụng ngân hàng là nguồn vốn thiết yếu cho việc mở rộng SXKD của
doanh nghiệp, để đƣợc vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp phải có sự bảo đảm
cho chính khoản vay đó, nhờ có bảo đảm tín dụng mà những doanh nghiệp
cần vốn dễ dàng hơn trong việc tiếp cận vốn vay, có nguồn vốn để mở rộng
SXKD.
Để cho vay khách hàng, ngân hàng phải thẩm định phƣơng án, dự án xin
vay vốn, đó là lần xét duyệt thứ hai cho dự án SXKD của khách hàng, tạo
thêm cơ sở cho sự thành công của dự án.
Đối với những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản, bảo đảm tín dụng
chính là sự ràng buộc đối với khách hàng vay vốn, buộc họ phải sử dụng vốn
hiệu quả để có thể trả nợ ngân hàng, không bị tịch thu hay phát mại tài sản,
nhờ đó cũng ngăn ngừa rủi ro cho ngân hàng.
c. Các hình thức bảo đảm tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
Bảo đảm tín dụng có hai hình thức là bảo đảm bằng tài sản và bảo đảm
không bằng tài sản. Tùy theo điều kiện mà ngân hàng lựa chọn hình thức bảo
đảm phù hợp để đạt đƣợc mục tiêu an toàn và sinh lợi.
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản là hình thức bảo đảm theo đó khách
hàng ngoài uy tín, năng lực và triển vọng tài chính, tính khả thi, hiệu quả của
12
mục đích sử dụng vốn vay, còn phải dùng tài sản thuộc quyền sở hữu/ sử
dụng hợp pháp của mình hoặc của bên thứ ba để cầm cố, thế chấp nhằm bảo
đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng.
- Bảo đảm tín dụng không bằng tài sản là hình thức bảo đảm theo đó
nghĩa vụ trả nợ vay đƣợc bảo đảm bằng uy tín, năng lực và triển vọng tài
chính của khách hàng vay hay của bên bảo lãnh, bằng tính khả thi và hiệu quả
của mục đích sử dụng vốn vay mà không có tài sản bảo đảm.
Bảo đảm tín dụng không bằng tài sản thƣờng đƣợc áp dụng đối với các
khách hàng có uy tín cao, làm ăn thƣờng xuyên có lãi, tình hình tài chính
vững mạnh, lịch sử trả nợ sòng phẳng, hoặc những khoản cho vay trong thời
gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát nguồn thu...
Nhƣ vậy, điểm khác nhau giữa bảo đảm tín dụng bằng tài sản và bảo
đảm tín dụng không bằng tài sản chính là nguồn thu nợ dự phòng. Nếu nhƣ
trong bảo đảm tín dụng không bằng tài sản, nguồn thu nợ dự phòng là từ năng
lực và triển vọng tài chính của khách hàng thì nguồn thu nợ dự phòng trong
bảo đảm tín dụng bằng tài sản là từ tài sản bảo đảm.
1.1.4. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay KHDN của NHTM
a. Các hình thức bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay KHDN
Bảo đảm tín dụng trong cho vay KHDN có thể đƣợc thực hiện bằng nhiều
hình thức: bảo đảm bằng cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay, bảo lãnh
bằng tài sản của bên thứ ba và bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai.
- Bảo đảm tín dụng bằng cầm cố tài sản: Là việc khách hàng vay (gọi là
bên cầm cố) giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho NHTM (bên nhận cầm
cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của mình bao gồm nợ gốc, lãi
và tiền phạt (nếu có) [1].
Thông thƣờng biện pháp cầm cố tài sản đƣợc áp dụng với những tài sản
mà ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản tƣơng đối chắc chắn, những tài
13
sản gọn nhẹ, dễ bán, dễ chuyển nhƣợng, dễ quản lý, và việc nắm giữ của ngân
hàng không ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động của ngƣời vay. Đồng thời
những tài sản này ít hoặc không chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng tự nhiên.
- Bảo đảm tín dụng bằng thế chấp tài sản: Là việc khách hàng vay (bên
thế chấp) dùng tài sản thuộc quyền sở hữu/ quyền sử dụng của mình để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt (nếu có)
đối với ngân hàng (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho
bên nhận thế chấp [1].
Nếu nhƣ trong hình thức cầm cố, tài sản bảo đảm đƣợc chuyển giao cho
ngân hàng thì trong hình thức thế chấp, tài sản thế chấp không đƣợc chuyển
giao cho ngân hàng, mà bên thế chấp chuyển giao các giấy tờ chứng nhận sở
hữu (hoặc sử dụng) các tài sản bảo đảm, bởi vì đối với những tài sản mà vẫn
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng vay nhƣ nhà
xƣởng, văn phòng, dây chuyền máy móc thiết bị, hàng hóa đang luân
chuyển… thì ngân hàng không thể nhận cầm cố đƣợc. Hình thức thế chấp tài
sản tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi tài sản đƣợc thế chấp vay vốn
nhƣng không ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Tuy nhiên, việc nhận thế chấp tài sản đang tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng khiến ngân hàng khó quản lý hơn và tài sản đó có thể
bị biến dạng, hao hụt trong quá trình sử dụng.
- Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba: Là việc bên thứ ba sử dụng tài
sản thuộc quyền sở hữu/ quyền sử dụng của mình để cầm cố, thế chấp bảo
đảm việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đối với ngân hàng.
Bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba mang lại rất nhiều thuận tiện, nó
giúp cho những ngƣời có nhu cầu về vốn nhƣng tạm thời chƣa đáp ứng điều
kiện về tài sản bảo đảm của ngân hàng sẽ có thể vay vốn phục vụ sản xuất
14
kinh doanh, cũng nhƣ giúp cho ngân hàng có cơ sở cho vay dự án, phƣơng án
khả thi, hiệu quả.
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai: Là hình thức bảo
đảm mà khách hàng vay dùng tài sản hình thành trong tƣơng lai để bảo đảm
cho nghĩa vụ trả nợ trên cơ sở thế chấp, cầm cố.
Thực chất bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai chính là bảo
đảm bằng cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay nhƣng tài sản cầm cố,
thế chấp đó là tài sản hình thành trong tƣơng lai.
Ở Việt Nam, Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày
22/2/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP
của Chính phủ về giao dịch bảo đảm quy định, tài sản hình thành trong tƣơng
lai gồm: Tài sản đƣợc hình thành từ vốn vay; tài sản đang trong giai đoạn hình
thành hoặc đang đƣợc tạo lập hợp pháp tại thời điểm giao kết giao dịch bảo
đảm; tài sản đã hình thành và thuộc đối tƣợng phải đăng ký quyền sở hữu,
nhƣng sau thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm thì tài sản đó mới đƣợc đăng
ký theo quy định của pháp luật. Tài sản hình thành trong tƣơng lai không bao
gồm quyền sử dụng đất [5].
b. Đặc điểm bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho vay KHDN
- Trong cho vay KHDN, khoản vay thƣờng có giá trị lớn nên TSBĐ cũng
thƣờng có giá trị lớn hoặc có nhiều TSBĐ bảo đảm cho một khoản vay.
- Danh mục TSBĐ đa dạng hơn so với cho vay khách hàng cá nhân. Nếu
nhƣ khách hàng cá nhân chủ yếu cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá, thế chấp
quyền sử dụng đất, nhà ở, thì doanh nghiệp còn có thể cầm cố, thế chấp hàng
hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nhà xƣởng, trụ sở văn phòng, cổ
phiếu, trái phiếu, các quyền phát sinh từ hợp đồng kinh tế…
- Một số trƣờng hợp TSBĐ là đồng sở hữu nên khi ngân hàng xử lý tài
sản gặp khó khăn và kéo dài thời gian.
15
- Trƣờng hợp cầm cố TSBĐ, doanh nghiệp vẫn có nhu cầu sử dụng và
định đoạt tài sản, ví dụ nhƣ trƣờng hợp cầm cố hàng hóa của doanh nghiệp
thƣơng mại, trong thời gian vay vốn, doanh nghiệp vẫn có thể xuất kho hàng
hóa để bán, với điều kiện giá trị tài sản bảo đảm còn lại đủ bảo đảm cho dƣ nợ
vay, có sự đồng ý và giám sát của ngân hàng.
- Chủ yếu là TSBĐ của bên thứ ba do nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp
lớn so với TSBĐ của chính doanh nghiệp. Trƣờng hợp này hình thức bảo đảm
bằng tài sản của bên thứ ba phát huy tác dụng giúp cho bên cần vốn mà chƣa
đủ điều kiện về tài sản bảo đảm có thể vay vốn phục vụ SXKD.
1.2. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TÍN DỤNG BẰNG TÀI SẢN TRONG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Mục tiêu của công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN
- Phòng ngừa rủi ro nhờ gắn trách nhiệm vật chất của khách hàng vào
khoản vay, nâng cao trách nhiệm của khách hàng vay trong việc sử dụng vốn,
hạn chế tình trạng ngƣời vay cố tình chây ỳ không trả nợ (vì nếu khách hàng
không trả đƣợc nợ ngân hàng sẽ tịch thu hoặc phát mại tài sản), đồng thời hạn
chế tổn thất cho ngân hàng khi xảy ra rủi ro, vì tài sản bảo đảm là nguồn thu
nợ dự phòng.
- Công tác BĐTDBTS trong cho vay KHDN góp phần giúp ngân hàng
thực hiện chính sách cho vay doanh nghiệp hiệu quả.
1.2.2. Chính sách BĐTDBTS trong cho vay của NHTM
Chính sách BĐTDBTS trong cho vay của NHTM là tập hợp những quy
định của ngân hàng mà toàn bộ ngân hàng đó phải tuân thủ để đạt đƣợc mục
tiêu công tác BĐTDBTS trong cho vay mà ngân hàng đề ra. Nội dung chính
sách BĐTDBTS trong cho vay gồm:
Lựa chọn hình thức BĐTDBTS