Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

de thi thu thpt quoc gia 2016 mon dia ly truong thpt tran hung dao tphcm lan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.56 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC HỌC KỲ I
Môn: ĐỊA LÍ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút
(không kể thời gian phát đề )

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I (2,0 điểm)
1. Vùng đất liền nước ta có những đặc điểm nào?
2. Hãy mô tả hình dáng lãnh thổ nước ta.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atltat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên những cao nguyên ở vùng Nam Trường Sơn.
2. Tìm những điểm khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HUẾ
Tháng
I
II
III IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI


XII
Nhiệt
độ (0C)

19,7

20,9 23,2

26

28

29,2

29,4

28,8

27,0

25,1

23,2

20,8

Lượng
mưa
161,3 62,2 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
(mm)

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ, lượng mưa của Huế.
2. Nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt của Huế.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Chứng minh vùng biển nước ta có thế mạnh về tài nguyên khoáng sản.
2. Cho biết câu thơ sau đúng với kiểu thời tiết ở miền nào nước ta. Giải thích hiện tượng
mưa xuân được nhắc đến trong câu thơ.
“Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy”
(Mưa xuân, Nguyễn Bính)
3. Giải thích vì sao đất feralit là loại đất chính của nước ta.
................. HẾT .................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
phát hành từ năm 2009 đến năm 2015.
Họ và tên thí sinh: ..................................................................; Số báo danh: ...................


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1. THÁNG 10. 2015
Câu

Ý

Đáp án

Điểm

Vùng đất liền nước ta có những đặc điểm nào?

1,00


- Diện tích toàn bộ phần đất liền và các hải đảo: 331.212 km2

0,25

- Biên giới đất liền hơn 4.600km: giáp Trung Quốc hơn 1.400km, giáp Lào

gần 2.100km, Giáp Campuchia hơn 1.100km. Phần lớn biên giới nằm ở khu
1

0,25

vực miền núi nên thông thương với các nước láng giềng qua các cửa khẩu.
- Đường bờ biển cong hình chữ S, dài 3.260 km từ Móng Cái (Quảng

Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). 28 tỉnh, thành giáp biển có thể trực tiếp

0,25

khai thác tiềm năng của Biển Đông.
- Có hơn 4.000 đảo, phần lớn là các đảo ven bờ, hai quần đảo ở ngoài xa trên

I

0,25

Biển Đông là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hoà).
Hãy mô tả hình dáng lãnh thổ nước ta

1,00


- Lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều Bắc – Nam khoảng 15 vĩ tuyến

0,25

o

o

(8 34’B - 23 23’B), tương đương với khoảng 1650km.
- Lãnh thổ nước ta hẹp ngang: điểm cực Tây : 102o09’Đ, điểm cực
2

1

0,25

Đông : 109o24’Đ, như vậy chỉ chênh nhau 7 kinh độ. Nơi hẹp nhất là
Quảng Bình (Bắc Trung Bộ) với chiều rộng chỉ khoảng 50km.
- Đường bờ biển cong như hình chữ S, kéo dài từ Móng Cái (Quảng

0,25

Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3260 km.
- Có số liệu

0,25

Kể tên những cao nguyên ở vùng Nam Trường Sơn


1,00

Kon Tum, Play Ku, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Lâm Viên, Mơ Nông

1,00

Tìm những điểm khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa đồng bằng sông

1,00

Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

II

Yếu tố

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Nguyên

+ Do phù sa sông Hồng và + Do phù sa sông Tiền, sông

nhân

sông Thái Bình bồi đắp.

Hậu và bồi đắp.


0,25

hình
2

thành
Diện

Diện tích 15.000 km2, nhỏ - Có diện tích lớn hơn (40.000

tích

hơn

ĐBSCL,

hầu

như km2), còn nhiều tiềm năng,

không có khả năng mở rộng nhưng chưa khai thác hết.
diện tích.
Đặc

+ Có dạng tam giác cân, + Dạng hình thang cân, đáy

0,25


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


điểm

đỉnh là Việt Trì, đáy là đoạn nhỏ là đoạn Hà Tiên đến Gò

hình

bờ biển từ Quảng Ninh đến Dầu, đáy lớn là đoạn từ Cà

thái

Ninh Bình.

0,25

Mau đến Gò Công.

+ Cao hơn ĐBSCL, cao ở + Thấp và bằng phẳng hơn.
rìa tây và tây bắc, thấp dần ra + Có vùng trũng lớn (Đồng
biển.

Tháp Mười, Tứ giác Long

+ Có nhiều ô trũng ngập Xuyên), gờ đất cao ven sông,
nước, ruộng bậc cao bạc cồn cát ven sông, đồi núi sót ít

0,25

màu đồi núi sót (Hà Nội, (Hà Tiên).
Ninh Bình), cồn cát ven

Đặc
điểm tự biển, bãi bồi ven sông.
nhiên
khác

+ Có hệ thống đê ngăn lũ.
+ Mạng lưới kênh rạch chằng
+ Đất trong đê không được chịt, không có đê.
bồi phù sa thường xuyên, + Mùa lũ ngập trên diện rộng,
vùng ngoài đê hằng năm mùa cạn nước triều lấn mạnh
được bồi phù sa.
làm cho 2/3 diện tích đồng
bằng là đất phèn, đất mặn.
+ Ít ảnh hưởng của thủy + Ảnh hưởng mạnh của thủy
triều.

1

triều.

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ, lượng mưa của Huế.

2,00

- Vẽ đúng dạng biểu đồ kết hợp, sạch, đẹp
- Vẽ sai dạng biểu đồ

2,0
00


- Thiếu ghi chú, tên biểu đồ, số liệu
- Vẽ bằng bút chì
- Bẩn

III

0,25/mỗ
i chi tiết
-0,5
-0,25

2

IV

-

1

Nhận xét và giải thích về chế độ nhiệt..

1,00

- Nhìn chung, Huế có nhiệt độ trung bình cao: 25,10C.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất: 19,70C (tháng I), nhiệt độ tháng cao nhất:

0,25
0,25

29,40C (tháng VII).

- Huế không có tháng lạnh.

0,25

- Biên độ nhiệt năm lớn: 9,70C

0,25

Chứng minh vùng biển nước ta có thế mạnh về tài nguyên khoáng sản.

1,00

- Trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí. Hai bể dầu lớn nhất là bể Nam

0,25

Côn Sơn và bể Cửu Long đang được khai thác. Bể Thổ Chu - Mã Lai và bể


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

sông Hồng cũng có trữ lượng đáng kể.
- Ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu, khí đang được thăm dò.

0,25

- Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguyên liệu quý cho ngành

0,25


công nghiệp.
- Vùng ven biển thuận lợi làm muối, nhất là vùng biển Nam Trung Bộ,

0,25

nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
Cho biết câu thơ sau đúng với kiểu thời tiết ở miền nào nước ta. Giải

1,00

thích hiện tượng mưa xuân được nhắc đến trong câu thơ.
“Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy”
(Mưa xuân, Nguyễn Bính)
- Câu thơ của Nguyễn Bính nhắc đến kiểu khí hậu thời tiết chỉ có ở miền
Bắc (vùng ven biển và ở đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ).
2

0,25

- Giải thích:


Vào cuối mùa đông, đầu xuân trung tâm áp cao Xibia dịch chuyển
ra phía biển

0,25




nên gió mùa Đông Bắc đi qua biển, khi đi vào nước ta mang nhiều

0,25

hơi ẩm nên đã tạo ra kiểu thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn ở vùng ven
biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.


Đây cũng là thời kì nở rộ của hoa xoan, một loài cây thân gỗ ở miền

0,25

Bắc.
Hãy giải thích vì sao đất feralit là loại đất chính của nước ta.

1,00

- Đất feralit là sản phẩm của quá trình feralit.
- Quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho

0,25

khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

0,25

- Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường đồ
mạnh tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan
3


(Ca2+, Mg2+, K+) làm cho đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxít sắt (Fe2O3)

0,25

và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng nên đất này gọi là đất feralit đỏ
vàng.
- Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit (loại
đá chiếm diện tích lớn ở vùng đồi núi VIệt Nam).

 Vì thế, đất feralit là sản phẩm chủ yếu của quá trình hình thành đất ở
Việt Nam.

0,25



×