Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

de thi thu thpt quoc gia 2016 mon sinh hoc truong thpt yen the lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.99 KB, 8 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

TRƯỜNG THPT

THI THỬ ĐẠI HỌC KHỐI 12 LẦN 2 NĂM HỌC 2015 – 2016

YÊN THẾ

MÔN: SINH HỌC 12

MÃ ĐỀ 132

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit (mARN) được tổng hợp theo chiều nào?
A. 5’ → 3’.

B. 5’ → 5’.

C. 3’ → 5’.

D. 3’ → 3’.

Câu 2: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau
5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban
đầu của quần thể nói trên.
A. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa = 1

B. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa = 1

C. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1



D. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1

Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở
động vật?
1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
3. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
4. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. (4)

B. (2)

C. (3)

D. (1)

Câu 4: Thể đột biến là?
A. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn
B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
C. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội.
D. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian.
Câu 5: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt
theo các cấp độ
A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
Câu 6: Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.

(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.

(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(6) Đa dạng về kiểu gen.

(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (1); (3); (5); (7).

B. (1); (4); (6); (7).

C. (2); (3); (5); (7).

D. (2); (3); (5); (6).

Câu 7: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen
tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
Trang 1/8 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. 50%.

B. 75%.

C. 25%.

D. 12,5%.


Câu 8: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới
đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực?
A. XAXa x XaY

B. XAXa x XAY

C. XAXA x XaY

D. XaXa x XAY

Câu 9: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả
bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập.

B. liên kết gen hoàn toàn.

C. tương tác cộng gộp.

D. tương tác bổ sung.

Câu 10: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội.

B. gen điều hòa.

C. gen đa hiệu.

D. gen tăng cường.


Câu 11: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của
tiến hóa vì
A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy
chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động
trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
C. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ
lại các đột biến có lợi.
D. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản
của cơ thể sinh vật.
Câu 12: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 3/16.

B. 1/8.

C. 1/16.

D. 1/4.

Câu 13: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A.các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
B. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
C. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
D. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người
bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể
người nói trên sẽ là:
A. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
C. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1


B. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
D. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1

Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến
mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại
nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 600; G = X = 899

B. A = T = 599; G = X = 900

C. A = T = 600 ; G = X = 900

D. A = T = 900; G = X = 599
Trang 2/8 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 16: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số
tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25; a = 0,75

B. A = 0,75; a = 0,25

C. A = 0,4375; a = 0,5625

D. A=0,5625;a=0,4375

Câu 17: Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột

biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là
A. chuyển đoạn không hỗ.

B. chuyển đoạn tương hỗ.

C. đảo đoạn.

D. lặp đoạn.

Câu 18: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt
vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.

B. AaBb x AABB.

C. AaBB x aaBb.

D. AaBb x AABb.

Câu 19: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và
phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. ưu thế lai.
B. thoái hóa giống.

C. bất thụ.

D. siêu trội.

Câu 20: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN

mẹ ban đầu
B. sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
C. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN
kia đã có cấu trúc thay đổi
D. trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
Câu 21: Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin
được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
A. 495

B. 502

C. 498

D. 500

Câu 22: Cho các thành tựu trong ứng dụng di truyền học sau đây:
1. Giống lúa gạo vàng có gen tổng hợp βcaroten

2. Cà chua có gen quả chín bị bất hoạt

3. Dưa hấu tam bội có hàm lượng đường cao

4. Cừu có khả năng sản xuất protein của người

5. Giống táo má hồng cho 2 vụ quả/năm
Có mấy thành tựu là kết quả của ứng dụng công nghệ gen?
A. 5

B. 2


C. 4

D. 3

Câu 23: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho
cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây
tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là
A. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

B. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

Câu 24: Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?
A. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’3’ trên mạch mang mã gốc.
Trang 3/8 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.
C. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X.
D. Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa.
Câu 25: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1
đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai
thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.

B. liên kết hoàn toàn. C. hoán vị gen.


D. phân li độc lập.

Câu 26: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Đao.

B. Ung thư máu.

C. Hồng cầu lưỡi liềm. D. Claiphentơ.

Câu 27: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 21

B. 23

C. 26

D. 44

Câu 28: Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành
(operator) là
A. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá
trình phiên mã.
B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
D. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất
của tế bào hình thành nên tính trạng.
Câu 29: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

B. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 30: Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
A. vùng vận hành.

B. gen điều hòa.

C. vùng khởi động.

D. nhóm gen cấu trúc.

Câu 31: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu; (2) Hồng cầu hình liềm; (3) Bạch tạng; (4) Hội chứng Claiphentơ; (5) Dính
ngón tay số 2 và 3; (6) Máu khó đông; (7) Hội chứng Tơcnơ; (8) Hội chứng Đao; (9) Mù màu.
Số thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể?
A. (2).

B. (3).

C. (4).

D. (5).

Câu 32: Cho:
(1): chọn tổ hợp gen mong muốn
(2): tạo các dòng thuần khác nhau
(3): tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần
(4): lai các dòng thuần khác nhau
Trang 4/8 - Mã đề thi 132



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
A. (2),(3),(1),(4)

B. (1),(2),(4),(3)

C. (3),(1),(4),(2)

D. (2),(4),(1),(3)

Câu 33: Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14
thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
A. 1024.

B. 1022.

C. 2046.

D. 1023.

Câu 34: Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu
sau:
ABD = 10

ABd = 10

AbD = 190


Abd = 190

aBD = 190

aBd = 190

abD = 10

abd = 10

Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hoán vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%
A. II và III.

B. I và IV.

C. III và IV.

D. I và II.

Câu 35: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay
thế một cặp nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 36: Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1: Bạch tạng.

2: Ung thư máu.

3: Mù màu.

4: Dính ngón tay 2-3.

5: Máu khó đông.

6: Túm lông trên tai.

7. Bệnh Đao.

8: phênilkêtôniệu

9. Bệnh Claiphentơ

Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6.

Câu 37: Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U, G. Số
loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 61.

B. 24.

C. 27.

D. 9.

Câu 38: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên
một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có
alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A. 138

B. 4680

C. 2340

D. 1170
Trang 5/8 - Mã đề thi 132



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 39: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể
thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật
thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra
nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 40: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn
chủ yếu để
A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc.

B. cải tiến giống có năng suất thấp.

C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
Câu 41: Ở phép lai giữa ruồi giấm

AB XDXd
ab

và ruồi giấm

AB XDY
ab

cho F1 có kiều hình lặn về tất


cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn
toàn. Tần số hoán vị gen là
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.
Câu 42: Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy
định và di truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:
I

1

II
5

III

6

2
8

7

3

4

9


10

Ghi chú:

: nam bình thường
: nam mắc bệnh
: nữ bình thường
: nữ mắc bệnh

?

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II7 và II8 trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là
con trai mắc bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.
A.

1
.
6

B.

1
.
12

C.

1
.

18

D.

1
.
4

Câu 43: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được
F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ
phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên
một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
A. 1/9
B. 1/12
C. 1/36
D. 3/16
Câu 44: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào
trên là
Trang 6/8 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. ABB và abb hoặc AAB và aab.

B. ABb và a hoặc aBb và A.


C. Abb và B hoặc ABB và b.

D. ABb và A hoặc aBb và a.

Câu 45: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành
phép lai P:

AB
ab

Dd 

AB
ab

Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba

tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba
tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 16,91

B. 27,95%

C. 11,04%

D. 22,43%

Câu 46: Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn
lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng.

Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.

Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang
toàn gen lặn là:
A. 1/36

B. 1/81

C. 1/72

D. 1/32

Câu 47: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một
trong hai gen A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình
lông trắng. Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F1 phân li kiểu hình
theo tỉ lệ: 50% lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân
diễn ra bình thường. Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
(1) AAbb × AaBB.

(2) AAbb × AaBb.

(3) aaBB × AaBb.

(5) aaBB × AaBB.

(6) aaBB × AABb.


(7) AaBB × aaBb.

A. (2), (4), (5), (6).

B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (3), (6), (7).

(4) AAbb × AABb.

D. (2), (4), (5), (7).

Câu 48: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân
thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự
thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%.
Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số
như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng
lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (3)

B. (4).

C. (2).


D. (5).
Trang 7/8 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 49: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen
thu được ở F2 là:
A. 21/40 AA: 3/20 Aa: 13/40aa.

B. 9/25 AA: 12/25 Aa: 4/25 aa.

C. 7/10AA: 2/10Aa: 1/10aa.

D. 15/18 AA: 1/9 Aa: 1/18 aa.

Câu 50: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng
di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần
thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều có nhóm
máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được
một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là
A. 47,4%.

B. 42,9%.

C. 16,3%.

D. 39,3%.


----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 132
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

A
C
D
B
B
A
C
D
D
C

11
12
13
14
15
16
17

18
19
20

D
B
D
C
A
A
C
B
A
D

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

C
D
A
A

B
C
D
B
C
A

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

C
D
A
A
B
B
B
C
C
D

41

42
43
44
45
46
47
48
49
50

D
B
A
B
A
C
B
A
D
A

Trang 8/8 - Mã đề thi 132



×