Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh sông Hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LẠI THỊ VÂN ANH

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SÔNG HÀN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LẠI THỊ VÂN ANH

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SÔNG HÀN

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN



Đà Nẵng – năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất cứ một công trình khoa học
nào khác.
Tác giả luận văn

Lại Thị Vân Anh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài....................................................... 3
7. Bố cục của luận văn ................................................................................ 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................... 7
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NHTM .............................................................................................................. 7
1.1.1. Cho vay doanh nghiệp ...................................................................... 7

1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp .................................... 9
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NHTM .................................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp ............................................................................................. 18
1.2.2. Mục đích và yêu cầu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp ...................................................................................................... 19
1.2.3. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ....... 20
1.2.4. Tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp ............................................................................................. 25


1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp của NHTM .................................................. 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÔNG HÀN ................ 33
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BIDV - CHI NHÁNH SÔNG HÀN ... 33
2.1.1. Lịch sử ra đời, chức năng nhiệm vụ ............................................... 33
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 34
2.1.3. Môi trƣờng kinh doanh của BIDV-SH ........................................... 35
2.1.4. Kết quả hoạt động của BIDV-SH ................................................... 39
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV-SH .................................................................. 41
2.2.1. Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh: ......... 41
2.2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại
BIDV-SH .................................................................................................. 43
2.2.3. Kết quả kiếm soát RRTD trong cho vay DN tại Chi nhánh ........... 62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RRTD TRONG CHO

VAY DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH .................................................. 65
2.3.1. Những thành công ........................................................................... 65
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................ 66
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 73
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –CHI NHÁNH
SÔNG HÀN .................................................................................................... 74


3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU KIỂM SOÁT RRTD TRONG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI BIDV-SH ........................................................ 74
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của BIDV-SH trong thời gian
đến

...................................................................................................... 74

3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay
DN của BIDV-SH trong thời gian tới ....................................................... 75
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH ........................................ 76
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định cho vay .......................... 76
3.2.2. Chú trọng công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay ........................ 78
3.2.3. Quy định giới hạn tỷ lệ cho vay theo ngành, khách hàng .............. 79
3.2.4. Hoàn thiện công tác định giá tài sản đảm bảo nợ vay .................... 80
3.2.5. Áp dụng lãi suất cho vay căn cứ theo mức độ RRTD .................... 81
3.2.6. Đảm bảo hợp đồng tín dụng đƣợc soạn thảo có tính pháp lý cao
nhằm hạn chế RRTD trong cho vay DN ................................................... 82
3.2.7. Thực hiện nghiêm ngặt nguyên tắc phân tán rủi ro trong cho vay . 83

3.2.8. Quan tâm hơn nữa vấn đề bảo hiểm tín dụng ................................. 83
3.2.9. Nâng cao chất lƣợng trong công tác thu thập và sử dụng thông tin
nhằm hạn chế RRTD trong cho vay DN ................................................... 84
3.2.10. Các biện pháp khác ...................................................................... 86
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 89
3.3.1. Kiến nghị với BIDV........................................................................ 89
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 92
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ................................................................. 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung đầy đủ

Chữ viết tắt
NHNNVN

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

MHB


Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phát triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phát triển Nhà

MHB-ĐN

Đồng Bằng Sông Cửu Long – Chi nhánh Đà
Nẵng

BIDV

BIDV-SH

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ & Phát
triển Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ & Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

XLRR

Xử lý rủi ro


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

UBND

Ủy ban nhân dân

CBTD

Cán bộ tín dụng

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV-SH năm 2012

39


– 2015
2.2.

Số lƣợng khách hàng DN

41

2.3.

Dƣ nợ cho vay khách hàng DN

42

2.4.

Kế hoạch kiểm soát RRTD trong giai đoạn 2012-2015

46

2.5.

Xếp hạng theo kết quả chấm điểm của Chi nhánh

48

2.6.

Trích lập dự phòng xử lý rủi ro trong cho vay DN


61

2.7.

Phân loại nhóm nợ trong cho vay doanh nghiệp

63

2.8.

Tỷ lệ lãi treo trong cho vay khách hàng DN

64

3.1.

Kế hoạch kiểm soát RRTD giai đoạn 2016-2018

75


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, hệ thống ngân hàng thƣơng mại là bộ phận không thể tách rời,
tồn tại tất yếu trong đời sống kinh tế - xã hội. Hoạt động kinh doanh ngân
hàng có tính nhạy cảm, chịu ảnh hƣởng nhiều của các yếu tố môi trƣờng kinh
tế - xã hội, các chính sách vi mô, vĩ mô…Do vậy, hoạt động này cũng chứa
đựng nhiều rủi ro. Khi kinh tế phát triển, nhu cầu vốn gia tăng, tăng trƣởng tín

dụng và rủi ro tín dụng vì thế cũng không ngừng gia tăng. Rủi ro tín dụng
luôn là vấn đề tất yếu, song hành cùng với hoạt động tín dụng. Nó là bạn
đƣờng trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Nó
gây ra những tác động xấu, có khi có thể dẫn đến sự sụp đổ của Ngân hàng.
Việc hệ thống ngân hàng Việt Nam để xảy ra nợ xấu cao trong thời gian
qua có rất nhiều nguyên nhân, nhƣng nguyên nhân lớn nhất phải kể đến đầu
tiên là từ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Vì vậy, công tác
quản trị rủi ro tín dụng với bốn nội dung cơ bản: nhận dạng, đo lƣờng, kiểm
soát và tài trợ rủi ro luôn đƣợc các ngân hàng thƣơng mại đặc biệt quan tâm;
trong đó, quan trọng nhất là hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng.
Tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sông Hàn đã có những nghiên cứu về vấn đề này nhƣng thực tiễn cho
thấy rủi ro tín dụng vẫn chƣa đƣợc kiểm soát một cách có hiệu quả, đặc biệt là
trong cho vay doanh nghiệp. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro
tín dụng phải đƣợc quản lý, kiểm soát một cách hiệu quả, đảm bảo tín dụng
hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận đƣợc, tăng thêm lợi nhuận trong
kinh doanh ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh
so với các ngân hàng khác trên địa bàn.
Từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong


2

cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp của NHTM.
- Phân tích, đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ & Phát triển Việt

Nam - Chi nhánh Sông Hàn.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ & Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp của NHTM?
- Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của
Chi nhánh trong giai đoạn 2012 - 2015? Chi nhánh đã thực hiện những biện
pháp nào để kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp?
- Chi nhánh cần làm gì để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn.
- Phạm vi nghiêm cứu: Thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho
vay doanh nghiệp - là một trong bốn nội dung của công tác quản trị RRTD


3

nhằm kiểm soát và hạn chế tổn thất tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn trong giai đoạn 2012-2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả.
- Phƣơng pháp logic và lịch sử; phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Các phƣơng pháp khác.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
- Hệ thống hóa và khái quát các lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của NHTM.
- Đánh giá thực trạng về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng, phân tích các
nguyên nhân ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sông Hàn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Sông Hàn.
7. Bố cục của luận văn
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sông Hàn.
- Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Sông Hàn.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


4

- Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh “Hoàn thiện công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Công thƣơng Bắc Đà Nẵng”
năm 2013 của Đào Thị Thanh Thủy tại Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đi sâu
vào nội dung cơ bản và các tiêu chí đánh giá kết quả của công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng tại Viettinbank Bắc Đà Nẵng. Luận văn đã kế thừa đƣợc các
biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2011-2013, đồng thời đƣa ra đƣợc
các biện pháp phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh của Viettinbank Bắc

Đà Nẵng. Tuy nhiên, một trong những hạn chế của luận văn là chƣa đi vào
các nội dung cụ thể của kiểm soát RRTD.
- Luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Chi nhánh
Đà Nẵng" năm 2013 của tác giả Lê Viết Mƣời tại Đại học Đà Nẵng. Luận văn
đƣợc tác giả nghiên cứu theo hƣớng quản trị; luận văn đã làm rõ nội dung
công tác kiểm soát rủi ro, thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp hoàn
thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp. Nội dung
của luận văn ở 3 chƣơng rất logic với nhau. Tác giả đã đƣa ra những giải pháp
cụ thể, chi tiết và sát với thực tế. Đây là đề tài rất hữu ích để tham khảo nhằm
xây dựng cơ sở lý luận phù hợp.
- Luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh "Giải pháp kiểm soát và tài trợ
rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh NHNo&PTNT quận
Sơn Trà - TP. Đà Nẵng" năm 2012 của tác giả Lƣơng Khắc Trung tại Đại học
Đà Nẵng. Tác giả đã xây dựng đƣợc phần cơ sở lý luận khá chặt chẽ và logic,
nêu khá rõ tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát và tài trợ
rủi ro tín dụng trong cho vay DN. Phần thực trạng, tác giả đã nhận định khá rõ
ràng về thực trạng kiểm soát và tài trợ RRTD tại ngân hàng. Tuy nhiên, các


5

giải pháp hoàn thiện kiểm soát và tài trợ RRTD trong cho vay DN, tác giả cần
cụ thể, chi tiết và phân tích sâu hơn.
- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh "Giải pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng tại các chi nhánh NHNo&PTNT khu vực miền trung" năm
2009 của tác giả Trần Thị Mỹ Lệ tại Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã xây dựng
đƣợc nội dung và các tiêu chí đánh giá kết quả phòng ngừa rủi ro tín dụng, là
cơ sở để phân tích thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại NHTM. Qua việc

phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn áp dụng
để phòng ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, các giải pháp còn
mang tính khái quát và chƣa làm rõ những giải pháp trọng tâm trong phòng
ngừa rủi ro tín dụng của NHTM.
- Tạp chí Ngân hàng số 9, tháng 5/2014 có bài “Quản trị rủi ro theo
thông lệ quốc tế trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam: Thực trạng và giải
pháp”. Bài viết đi sâu nghiên cứu, khảo sát hệ thống quản trị rủi ro tại các
NHTM Việt Nam. Qua đó, đánh giá đƣợc những thành tựu và một số mặt tồn
tại. Bài viết nêu ra một số kinh nghiệm về quản trị rủi ro của các ngân hàng
trên thế giới và rút ra bài học quản trị cho hệ thống ngân hàng Việt Nam; bên
cạnh đó cũng đƣa ra những đề xuất đối với cơ quan quản lý, NHNN và các
NHTM Việt Nam.
Trên cơ sở tham khảo các đề tài trƣớc đây về kiểm soát RRTD, đề tài
này kế thừa và phát triển các cơ sở lý luận về RRTD và nội dung kiểm soát
RRTD trong cho vay DN tại NHTM. Hƣớng nghiên cứu của luận văn là làm
rõ các nội dung kiểm soát RRTD trong cho vay DN, các biện pháp NHTM
thƣờng dùng để kiểm soát RRTD trong cho vay DN. Ngoài ra, luận văn đƣa
ra các yêu cầu trong công tác kiểm soát RRTD cũng nhƣ các tiêu chí đánh giá
kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay DN tại NHTM. Từ việc phân tích thực
trạng kiểm soát RRTD trong cho vay DN, luận văn đi sâu phân tích những


6

thành công, hạn chế và rút ra nguyên nhân của những hạn chế của công tác
kiểm soát RRTD trong cho vay DN tại Chi nhánh. Trên cơ sở đó, luận văn
đƣa ra các giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện kiểm soát RRTD trong cho
vay DN tại Chi nhánh trong thời gian đến.



7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NHTM
1.1.1. Cho vay doanh nghiệp
a.

n m

ặc

ểm do n n

p

- Khái niệm doanh nghiệp:
Theo Luật doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng k thành lập theo qui định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Nhƣ vậy, doanh nghiệp đƣợc hiểu là một đơn vị sản xuất kinh doanh
đƣợc tổ chức nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên
thị trƣờng, thông qua đó để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở tôn trọng luật pháp
của Nhà nƣớc và quyền lợi chính đáng của ngƣời tiêu dùng.
- Đặc điểm doanh nghiệp:
Trong quan hệ tín dụng với NHTM thì khách hàng DN có các đặc điểm sau:

• Khách hàng doanh nghiệp là đối tƣợng khách hàng thƣờng chiếm số
lƣợng ít hơn khách hàng cá nhân nhƣng doanh số giao dịch thƣờng rất lớn.
• Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh nên mục đích vay vốn
là đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh bao
gồm vay vốn lƣu động và đầu tƣ tài sản cố định nhƣ máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất… thƣờng có giá trị lớn.
• Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN với nhiều lĩnh vực, ngành nghề
khác nhau.


8

• DN hoạt động theo quy định của pháp luật với nhiều điều kiện ràng
buộc; do đó, đòi hỏi các hoạt động phải đƣợc phải đƣợc theo dõi, ghi chép
đầy đủ, rõ ràng.
• Vì có quy mô lớn nên DN có thế mạnh về tài chính, sức cạnh tranh và
có khả năng tiếp cận với công nghệ hiện đại.
• Năng lực, trình độ quản l , điều hành; thông tin trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đƣợc quy định rõ ràng và khá chặt chẽ: Để DN đƣợc
thành lập và đi vào hoạt động phải đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về
năng lực chuyên môn; về vốn; cơ sở vật chất, kỹ thuật…Ngƣời quản l , điều
hành DN đòi hỏi phải có bằng cấp, đƣợc đào tạo bài bản.
b. Khái ni m cho vay doanh nghi p của NHTM
- Khái niệm cho vay của NHTM
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của NHTM, theo đó TCTD giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi. Đây là một trong những nghiệp vụ
của NHTM.
- Khái niệm cho vay DN của NHTM
Cho vay doanh nghiệp là việc thỏa thuận giữa NHTM và doanh nghiệp,

theo đó NHTM giao cho doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền với mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
c.

ặc

ểm cho vay do n n

p

- Số lƣợng món vay thƣờng ít hơn khách hàng cá nhân nhƣng quy mô các
khoản vay thƣờng lớn: Doanh nghiệp là đối tƣợng đƣợc quan tâm hàng đầu
tại các NHTM, những khoản vay của DN thƣờng là những món vay lớn và dƣ
nợ cho vay DN chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ cho vay của NHTM. Do
đó, cho vay khách hàng DN giúp NHTM tiết kiệm đƣợc chi phí trong hoạt
động cho vay dựa vào lợi thế về quy mô giao dịch.


9

- Hồ sơ pháp l của DN rõ ràng nên NHTM không quá khó trong việc
đánh giá tƣ cách pháp l của DN và những ngƣời liên quan. Thông tin về tình
hình tài chính của DN đƣợc thể hiện thông qua báo cáo tài chính, qua đó giúp
cho NHTM dễ dàng giám sát đƣợc hoạt động của DN vay vốn.
- Quản l khách hàng doanh nghiệp khá phức tạp, đặc biệt những DN có
quy mô càng lớn thì mức độ phức tạp càng cao; do vậy, đòi hỏi cán bộ ngân
hàng phải nắm vững chuyên môn, am hiểu nhiều lĩnh vực khi cho vay khách
hàng DN.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
a. Khái ni m rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghi p

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, NHTM phải đối diện với nhiều
loại rủi ro nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh
khoản… Tuy nhiên, RRTD là rủi ro có tác động lớn nhất đến mục tiêu kinh
doanh của NHTM, ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng vì tín dụng là
hoạt động thƣờng xuyên và chủ yếu của NHTM, nó mang lại khoảng 70-80%,
thậm chí là 90% thu nhập của ngân hàng. Vì vậy, khi có RRTD xảy ra thì hậu
quả để lại rất lớn. Vậy, RRTD là gì?
Theo Khoản 1, Điều 3 của Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN của NHNN
Việt Nam: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng là tổn thất có khả năng
xảy ra đối với nợ của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo Ủy ban Basle thì “Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh tổn thất kinh tế
do khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết”.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD nhƣng khái quát lại chúng ta
có thể rút ra những nội dung cơ bản của RRTD nhƣ sau:
- RRTD xảy ra khi ngƣời vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn ở đây có thể là trễ hẹn
hoặc không thanh toán do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan.


10

- RRTD dẫn đến tổn thất về mặt tài chính, làm giảm thu nhập ròng của
NHTM. Đối với các NHTM mà tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ
yếu thì RRTD sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh, nghiêm trọng hơn có thể dẫn
đến thua lỗ hoặc phá sản.
b.

ặc


ểm của rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghi p

Rủi ro tín dụng có các đặc điểm sau:
- Rủi ro tín dụng thƣờng mang tính gián tiếp: Trong quá trình quan hệ tín
dụng thì DN đƣợc ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn trong một
khoảng thời gian nhất định, những thất thoát hay thiệt hại về vốn của ngân
hàng xảy ra chủ yếu là do những khó khăn, thất bại trong hoạt động kinh doanh
từ phía khách hàng. Vì vậy, có thể nói rủi ro trong quá trình sản xuất kinh
doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu và gián tiếp gây ra RRTD cho
các NHTM.
- Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: RRTD luôn gắn liền, không thể tách
rời với hoạt động tín dụng của NHTM. Những món vay trong cho vay khách
hàng DN thƣờng là những món vay lớn, việc theo dõi và nắm bắt đầy đủ, kịp
thời các thông tin về quá trình hoạt động kinh doanh của khách hàng là vô
cùng khó khăn. Trong mối quan hệ tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng thì
một bên thƣờng không biết tất cả những gì mà họ cần biết về bên kia, vì vậy
tình trạng thông tin bất đối xứng luôn tồn tại, làm cho các ngân hàng khó đƣa
ra những quyết định đúng đắn nên bất kỳ khoản vay nào cũng luôn tiềm ẩn
những rủi ro. Do đó, các NHTM cần đánh giá các khoản vay để tìm kiếm cơ
hội về lợi ích tƣơng ứng với rủi ro có thể chấp nhận đƣợc.
- Rủi ro tín dụng có tính đa dạng và phức tạp: Khách hàng DN hoạt
động sản xuất kinh doanh ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề đa dạng và phức tạp.
Vì vậy, RRTD cũng xuất phát từ nhiều nguyên nhân với hình thức biểu hiện


11

và hậu quả cũng rất đa dạng. Đây là đặc điểm tất yếu của RRTD trong cho
vay khách hàng DN.
Ngoài ra, xuất phát từ đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp là có quy

mô lớn, những khoản vay của khách hàng DN thƣờng lớn nên khi có RRTD
trong cho vay doanh nghiệp xảy ra thì mức độ thiệt hại thƣờng rất lớn.
c. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
c.1. Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
- Do chính sách tín dụng không chặt chẽ, không rõ ràng làm cho hoạt
động tín dụng sai lệch, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tƣợng, làm
cho khách hàng lợi dụng khe hở để có những hành vi vi phạm hợp đồng tín
dụng và các quy định của pháp luật.
- Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ. Sự yếu kém ở đây bao gồm cả về
năng lực và phẩm chất đạo đức. Nếu một cán bộ tín dụng non kém về trình
độ, thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm thì sẽ không có khả năng thẩm định và
xử l thông tin, đánh giá khách hàng thiếu chính xác nên mức vay, lãi suất
vay và kỳ hạn không phù hợp; coi nhẹ khâu kiểm tra tình hình tài chính, khả
năng thanh toán hiện tại và tƣơng lai, khả năng trả nợ dẫn đến chất lƣợng tín
dụng thấp, rủi ro cao. Ngoài ra, nếu cán bộ tín dụng không tuân thủ theo đúng
quy trình tín dụng nhƣ giải ngân trƣớc khi hoàn thành chứng từ hay không
kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn của ngƣời vay, thì việc mất vốn rất dễ xảy
ra. Hơn nữa, cán bộ tín dụng mà phẩm chất đạo đức kém, không có tinh thần
trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho ngân hàng bằng cách
cho vay chỉ dựa trên mối quan hệ với khách hàng, dựa trên lợi ích cá nhân mà
bỏ qua những điều kiện và thủ tục cần thiết.
- Ngân hàng quá chú trọng về lợi tức, đặt mong muốn về lợi tức cao hơn
các khoản cho vay lành mạnh, do vậy rủi ro của khoản vay càng cao.


12

- Sự cạnh tranh không lành mạnh với các ngân hàng khác để mong
muốn có tỷ trọng cho vay nhiều hơn. Cạnh tranh không lành mạnh ở đây có
thể hiểu rằng ngân hàng đã bỏ qua một số bƣớc kiểm định các khoản cho

vay, hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ... nhằm
lôi kéo khách hàng.
- Thiếu giám sát và quản lý sau cho vay. Thông thƣờng các ngân hàng
tập trung nhiều cho việc kiểm tra trƣớc khi cho vay mà nới lỏng quá trình
kiểm tra, giám sát sau cho vay. Sau khi giải ngân, cán bộ tín dụng vẫn phải
tiếp tục theo dõi khách hàng để sớm phát hiện ra dấu hiệu của những khoản
nợ có vấn đề. Tuy nhiên, việc theo dõi này đối với nhiều cán bộ chỉ mang tính
hình thức. Điều này một phần là do tâm lý ngại gây phiền cho khách hàng của
CBTD, một phần là do hệ thống thông tin quản lý tại DN không đáp kịp thời,
đầy đủ các thông tin mà ngân hàng yêu cầu.
c.2. Nguyên nhân thuộc về người vay:
- Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp thƣờng xuyên phải đƣơng đầu với cạnh tranh và chịu sự chi phối rất
lớn của quy luật cung cầu, giá cả thị trƣờng... nên cũng phải thƣờng xuyên đối
mặt với rủi ro từ nhiều phía kể cả các rủi ro thuần tu nhƣ thiên tai, địch hoạ,
trộm cắp...có khi do giá cả thay đổi, khả năng quản lý kém, sự thay đổi cơ chế
chính sách của nhà nƣớc ...dẫn đến thiệt hại cho doanh nghiệp làm cho hoạt
động kinh doanh gặp khó khăn thua lỗ, thậm chí phá sản.
- Nếu đứng trên góc độ tƣ cách đạo đức của ngƣời đi vay thì nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng từ phía khách hàng có thể chia làm hai trƣờng hợp:
• Khách hàng gian lận, cố ý lừa đảo: Điều này đƣợc thể hiện qua việc
khách hàng gian lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu tài sản. Doanh nghiệp
có thể nộp báo cáo tài chính không chính xác, cố

đƣa ra số liệu sai sự thật,

phản ánh không đúng thực trạng SXKD và tình hình tài chính của đơn vị.


13


Những món cho vay trên cơ sở những thông tin giả nhƣ vậy dễ đƣa đến rủi ro
cho NH. Bên cạnh đó, lợi dụng khe hở về giấy tờ sở hữu tài sản, doanh nghiệp
có thể đem thế chấp một tài sản ở nhiều ngân hàng khác nhau. Khi không thu
đƣợc nợ, các NHTM phát mãi tài sản thì mới biết bị lừa. Việc khách hàng
gian lận gây ra rủi ro cho ngân hàng còn thể hiện qua những hoạt động của
ngƣời đi vay có tƣ cách kém nhƣ cố tình không trả nợ ngân hàng hoặc lừa đảo
ngân hàng rồi bỏ trốn.
• Trƣờng hợp khách hàng có đủ tƣ cách, không cố ý lừa đảo, gian lận:
Không chỉ khi khách hàng có ý không tốt ngân hàng mới gặp rủi ro mà ngay
cả khi khách hàng đi vay có thiện chí, hợp tác tốt thì ngân hàng vẫn có thể gặp
rủi ro tín dụng. Đó là khi khách hàng có trình độ kém, năng lực quản lý yếu
nên không thể đƣa phƣơng án kinh doanh của mình đạt hiệu quả nên việc trả
nợ ngân hàng là rất khó khăn. Bên cạnh đó, nhiều nguyên nhân rủi ro khách
quan nhƣ thiên tai, hỏa hoạn… có thể gây thiệt hại cho doanh nghiệp và có
nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
c.3. Nguyên nhân khác:
- Môi trƣờng tự nhiên: Những biến đổi về thời tiết, khí hậu gây ảnh hƣởng
không nhỏ tới hoạt động SXKD. Những yếu tố này nằm ngoài tầm kiểm soát
của con ngƣời. Khi có thiên tai xảy ra, hoạt động SXKD của DN bị ngƣng trệ,
có khi gặp rủi ro, thất bại sẽ dẫn đến không có nguồn thu nhập để trả nợ ngân
hàng, điều này khiến các ngân hàng đối mặt với nguy cơ RRTD cao.
- Tình hình chính trị không ổn định: Tình hình chính trị bất ổn sẽ làm
mất lòng tin của dân chúng cũng nhƣ các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, các
DN và ngân hàng khó lòng yên tâm để đầu tƣ SXKD, điều này ảnh hƣởng rất
lớn đến hoạt động tín dụng của NHTM.
- Môi trƣờng pháp lý: Nhân tố pháp lý ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động
của NHTM. Một khuôn khổ pháp l đồng bộ, nhất quán điều chỉnh các hoạt



14

động kinh tế là điều kiện cần thiết đảm bảo cho thị trƣờng hoạt động hiệu quả.
Các nhân tố pháp lý thể hiện qua các quy định của Nhà nƣớc về hoạt động
ngân hàng nói chung và các quy định về đảm bảo an toàn của hoạt động tín
dụng nói riêng. Các quy định phù hợp sẽ thúc đẩy hoạt động ngân hàng phát
triển an toàn, bền vững, ngƣợc lại sẽ ảnh hƣởng đến mức độ an toàn cho hệ
thống ngân hàng.
- Môi trƣờng kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trƣởng và ổn định thì hoạt
động tín dụng tăng trƣởng, ít rủi ro và ngƣợc lại. Trong giai đoạn nền kinh tế
suy thoái thì họat động SXKD của DN bị đình trệ, quy mô bị thu hẹp, DN gặp
khó khăn, nhiều DN bị thua lỗ, phá sản. Nếu thời kỳ này mà ngân hàng vẫn
tiếp tục tăng trƣởng tín dụng thì khả năng rủi ro sẽ tăng. Thêm vào đó, nếu
một đất nƣớc mà các chính sách kinh tế thƣờng xuyên thay đổi, khó dự đoán
sẽ gây ra tác động xấu đối với hoạt động kinh doanh của DN và ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng.
d. Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Đối với Ngân hàng:
-Đối với hoạt động ngân hàng:
• Rủi ro tín dụng làm giảm thu nhập của ngân hàng: khi có một khoản nợ
đƣợc coi là quá hạn, thu nhập của ngân hàng bị giảm sút ngay, một phần vì
không thu đƣợc lãi hoặc nợ gốc nhƣ cam kết, trong khi vẫn phải trả lãi cho
nguồn huy động, một phần do các chi phí quản lý, giám sát phát sinh. Mặt
khác nếu các khoản nợ quá hạn chuyển thành khó thu hoặc không thu đƣợc
thì việc xử lý tài sản đảm bảo luôn gặp khó khăn về pháp l và định giá nên
trƣờng hợp ngân hàng có thể thu hồi đƣợc nợ khi phát mại tài sản là rất khó
khăn và mất nhiều thời gian.
• Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: Tỷ lệ nợ
quá hạn trên tổng dƣ nợ cao không những làm giảm thu nhập của ngân hàng



15

mà còn làm giảm nguồn vốn, đồng thời làm giảm khả năng thanh toán của
ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ phải đi vay trên thị trƣờng liên ngân hàng với
lãi suất cao, bởi huy động từ tiền gởi dân cƣ thƣờng mất rất nhiều thời gian.
Nếu tình trạng này kéo dài với việc hàng loạt ngƣời gởi tiền rút tiền, ngân
hàng sẽ buộc phải đóng cửa và tuyên bố phá sản.
• Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng:
Khi ngân hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác
nhau, uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm
trọng. Hơn nữa, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ cao cũng là một chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá không tốt về tình hình hoạt động của ngân hàng, điều
này sẽ ảnh hƣởng đến tâm l đối tác của ngân hàng, dẫn đến việc huy động
vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều trở ngại trong việc cạnh tranh với các
ngân hàng khác.
- Đối với nền kinh tế:
Hoạt động của NHTM mạng tính xã hội hóa cao vì nó liên quan đến
nhiều ngành nghề và nhiều thành phần khác nhau trong nền kinh tế. Do vậy,
khi một ngân hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh hƣởng lan truyền đến các ngân
hàng còn lại làm cho ngƣời gửi tiền hoang mang lo sợ và kéo ồ ạt đến rút tiền
ở các ngân hàng, làm cho hệ thống ngân hàng mất thanh khoản và có thể sụp
đổ, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến nền kinh tế.
Bên cạnh đó, việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do
thiếu vốn, ngƣời gửi tiền không lấy lại tiền đƣợc. Những hậu quả này còn
giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài
chính cũng nhƣ hiệu lực của các chính sách tiền tệ của Chính phủ.
e. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM
e.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp



16

Quản trị rủi ro là quá trình ngân hàng vận dụng các phƣơng pháp, công
cụ phù hợp nhằm nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ RRTD nhằm đạt
đƣợc mục tiêu hạn chế tổn thất RRTD gây ra trong giới hạn tự định.
e.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
Quá trình quản trị rủi ro tín dụng gồm 4 nội dung: Nhận dạng, đo lƣờng,
kiểm soát và tài trợ RRTD.
- Nhận dạng rủi ro tín dụng
Đối với tổ chức tín dụng, nhận dạng RRTD trong cho vay DN là quá
trình xác định liên tục, có hệ thống và đan xen với các bƣớc khác của quá
trình quản trị RRTD trong cho vay DN. Yêu cầu nhận dạng rủi ro tín dụng
phải đƣợc thực hiện đối với toàn bộ hoạt động tín dụng và cả với từng khoản
cấp tín dụng cụ thể/khách hàng cụ thể.
Có các phƣơng pháp nhận dạng rủi ro nhƣ sau: Phƣơng pháp lƣu đồ,
phƣơng pháp nghiên cứu dữ liệu tổn thất trong quá khứ, phƣơng pháp bảng liệt
kê, phƣơng pháp phân tích tài chính, phƣơng pháp giao tiếp với chuyên gia,
phƣơng pháp đánh giá các hiểm họa tín dụng, phƣơng pháp giao tiếp nội bộ tổ
chức, phƣơng pháp phân tích hợp đồng trong phân tích – nhận dạng rủi ro.
 Một số dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng điển hình:
 Nhóm 1: Các mối quan hệ liên quan đến mối quan hệ ngân hàng.
 Nhóm 2: Các biểu hiện liên quan đến phƣơng pháp quản lý của khách
hàng.
 Nhóm 3: Nhóm các biểu hiện liên quan đến ngành nghề kinh doanh.
 Nhóm 4: Các biểu hiện liên quan đế vấn đề kỹ thuật và thƣơng mại.
 Nhóm 5: Các biểu hiện liên quan dến các thông tin tài chính, kế toán
- Đo lƣờng rủi ro tín dụng
+ Mô hình định tính:



17

Các nội dung phân tích thƣờng đƣợc các ngân hàng gộp lại thành từng
nhóm nhằm thẩm định từng mặt, từng khía cạnh khác nhau. Các ngân hàng
thƣờng dùng tiêu chuẩn CAMPARI: Character (tƣ cách của ngƣời vay),
Ability (năng lực của ngƣời vay), Margin (lãi cho vay), Purpose (mục đích
của khoản vay), Amount (số tiền vay), Repayment (sự hoàn trả), Insuarance
(bảo hiểm); hoặc tiêu chuẩn 5C: Character (tƣ cách của ngƣời vay), Capital
(vốn), Capicity (năng lực), Collateral (bảo đảm), Conditions (điều kiện).
Trong đó, tiêu chuẩn 5C đƣợc sử dụng phổ biến hơn trong công tác phân tích
và đo lƣờng rủi ro tín dụng.
+ Mô hình định lƣợng:
Mô hình điểm số Z:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,2X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó:
X1: là hệ số Vốn lƣu động/Tổng tài sản
X2: là hệ số Lợi nhuận chƣa phân phối/Tổng tài sản
X3: là hệ số Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi/Tổng tài sản
X4: là hệ số Giá trị thị trƣờng của vốn chủ sở hữu/Giá trị hạch toán của
tổng nợ
X5: là hệ số Doanh thu/Tổng tài sản
 Nếu Z < 1,8

: Khách hàng có khả năng xảy ra rủi ro cao

 Nếu 1,8 < Z < 3

: Không xác định đƣợc


 Nếu Z > 3

: Khách hàng không có khả năng vỡ nợ

 Mô hình đo lƣờng rủi ro khoản vay:
Phƣơng pháp ƣớc tính tổn thất tín dụng dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu
đánh giá nội bộ IRB (Internal Ratings Based).
EL = EAD x PD x LGD
Trong đó:


×