Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI ĐÌNH HIẾU

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI ĐÌNH HIẾU

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hoà Nhân

Đăk Lăk - Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Bùi Đình Hiếu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................ 3
6. Bố cục đề tài........................................................................................ 4
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI................................................................................................................. 10
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG ............................................................................................................. 10
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng ............................................. 10
1.1.2. Rủi ro tín dụng và phân loại rủi ro tín dụng ............................... 13
1.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng....................................................... 16
1.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 18
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NHTM.................................................................................... 19

1.2.1. Đặc điểm RRTD trong cho vay doanh nghiệp ........................... 19
1.2.2. Quan niệm về kiếm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp.... 21
1.2.3. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp
......................................................................................................................... 22
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
của NHTM....................................................................................................... 25


1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay Doanh nghiệp ........................................................................... 30
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK................. 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ........................................................... 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 42
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk trong 04 năm (2012-20132014-2015) ...................................................................................................... 43
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK............................ 49
2.2.1. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp
tại BIDV - Chi nhánh Đắk Lắk ....................................................................... 49
2.2.2. Những biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh
nghiệp mà BIDV - Chi nhánh Đắk Lắk đã triển khai trong thời gian qua và
tình hình thực hiện........................................................................................... 50
2.2.3. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk.......... 78

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐT& PT VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK......................................... 83
2.3.1. Kết quả ........................................................................................ 83


2.3.2. Những vấn đề tồn tại................................................................... 84
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ................................................. 86
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 89
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK .............................. 90
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI
GIAN TỚI ....................................................................................................... 90
3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ......................................................................................................... 90
3.1.2. Định hướng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
Doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Đắk Lắk ................................................................................................ 93
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐẮK LẮK................................... 95
3.2.1. Xây dựng và không ngừng nâng cao chất lượng hệ thống thông
tin khách hàng ................................................................................................. 95
3.2.2. Bảo đảm việc tuân thủ chính sách và quy trình cho vay Doanh
nghiệp của Ngân hàng ..................................................................................... 96
3.2.3. Nâng cao công tác thẩm định trong cho vay Doanh nghiệp và
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát sau cho vay đối với Doanh nghiệp.............. 98

3.2.4. Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm toán
nội bộ............................................................................................................. 102
3.2.5. Phân tán rủi ro trong cho vay Doanh nghiệp ............................ 104


3.2.6. Thực hiện tốt việc phân loại nợ, sử dụng dự phòng RRTD để tài
trợ rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp và hoàn thiện công tác xếp
hạng tín dụng nội bộ khách hàng .................................................................. 105
3.2.7. Tăng cường xử lý nợ có vấn đề, áp dụng các công cụ mới trong
xử lý RRTD ................................................................................................... 109
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 112
3.3.1. Đối với chính phủ ..................................................................... 112
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................... 114
3.3.3. Đối với Hội sở chính................................................................. 115
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 116
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BCTC
BIDV
BIDV Đắk

Nghĩa tiếng Việt
Báo cáo tài chính
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt

Lắk

Nam – Chi nhánh Đắk Lắk

DN

Doanh nghiệp

DNNN
NH

Doanh nghiệp nhà nước
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD


Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TW
XHTDNB

Trung ương
Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình

Tên hình vẽ

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức của BIDV Đăk Lăk

42

2.2

Mô hình tổ chức bộ máy tín dụng của BIDV Đắk Lắk


53


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Nguồn vốn huy động giai đoạn từ năm 2012 – 2015

44

2.2

Dư nợ cho vay giai đoạn từ năm 2012 – 2015

45

2.3

Kết quả kinh doanh giai đoạn từ năm 2012 – 2015

48


So sánh giữa giá trị tài sản thực tế trong kỳ kiểm tra và

61

2.4
2.5
2.6

nguồn vốn
Xếp hạng tín dụng nội bộ đối với KH Doanh nghiệp
Bảng tổng hợp Định hạng tín dụng nội bộ một số
khách hàng kỳ 31/12/2015

64
66

2.7

Bảng chính sách cấp tín dụng

74

2.8

Bảng chính sách tài sản bảo đảm (TSBĐ)

75

2.9


Bảng chính sách ứng xử cấp tín dụng

75

2.10

Phân nhóm nợ cho vay đối với Doanh nghiệp

79

2.11

Tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5

80

2.12

Tỷ lệ xóa nợ ròng

81

2.13

Tỷ lệ trích lập dự phòng

82

2.14


Tình hình lãi treo

83


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Dư nợ bình quân và dư nợ ngắn hạn đối với DN

46

2.2

Tồng dư nợ và tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2012-2015

80


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng
thương mại (NHTM) nước ta đã có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần của đất nước như: kiềm chế lạm phát, thúc
đẩy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và ngày càng ổn định, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa... Nhiều NHTM đã
chuyển hướng mạnh mẽ sang cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh
nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động và góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển ổn định, đa dạng, hướng sản
xuất các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu.
Cùng với sự phát triển của ngành ngân hàng thì số lượng các doanh
nghiệp cũng ngày càng tăng cao về quy mô lẫn chất lượng, tạo ra sự tăng cao
về nhu cầu vốn trong nền kinh tế. Điều này càng khẳng định tầm quan trọng
của NHTM, trong vai trò cung ứng vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp thông qua hoạt động tín dụng. Đồng thời, doanh
nghiệp đóng vai trò là khách hàng chủ đạo trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh
doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM Việt Nam nói chung
và Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk nói riêng.
Tuy nhiên, tín dụng là biểu hiện của sự đánh đổi giữa rủi ro và sinh lời
trong kinh doanh của Ngân hàng. Hạn chế rủi ro tín dụng tốt tức là tối ưu hóa
sự đánh đổi giữa rủi ro tín dụng và khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng
của Ngân hàng. Thực tiễn hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian
qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng trong cho vay chưa được kiểm soát một


2
cách hiệu quả. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải
được quản lý và kiểm soát chặt chẽ để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể

xảy ra, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận
ngân hàng. Góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong
cạnh tranh.
Trong điều kiện nền kinh tế còn phải đối mặt với nhiều khó khăn điều
này gây tác động không nhỏ đến hoạt động tín dụng ngân hàng nhất là hoạt
động cho vay đối khách hàng doanh nghiệp. Do đó, hiện nay việc nâng cao
hiệu quả trong hoạt động cho vay của ngân hàng nhất là việc tìm ra các biện
pháp nhằm kiểm soát các rủi ro tín dụng trong cho vay đối với đối tượng
khách hàng doanh nghiệp giai đoạn hiện nay là cần thiết và ngày càng được
các Ngân hàng thương mại quan tâm. Chính vì lý do trên tôi quyết định chọn
đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những lý luận chung về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi
ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk;
- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về kiểm soát RRTD
trong cho vay doanh nghiệp của NHTM và thực tiễn kiểm soát RRTD trong
cho vay Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Đắk Lắk.


3
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung nghiên cứu: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu vấn
đề kiểm soát RRTD mà không tiếp cận dưới góc độ toàn bộ quá trình quản trị

rủi ro tín dụng.
+ Về không gian: tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh
Đắk Lắk.
+ Về thời gian: thực trạng kiểm soát RRTD chỉ phân tích trong khoảng
thời gian từ 2012 - 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và cơ sở lý luận của
các khoa học: Kinh tế học vĩ mô, vi mô, Lý thuyết tài chính – tiền tệ, quản trị
Ngân hàng thương mại, v.v..., đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ
thể truyền thống như: điều tra, tổng hợp, phân tích và so sánh để đi đến những
kết luận, đánh giá tình hình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Một là, hệ thống hóa và khái quát hóa các lý luận cơ bản liên quan
vấn đề về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk.
- Hai là, phân tích thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh
Đắk Lắk. Qua đó, đánh giá chung về tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh, kết quả đạt được cũng như những hạn
chế còn tồn tại.
- Ba là, trên cơ sở các phân tích, đánh giá thực trạng đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam. Đưa ra một số kiến nghị đối
với Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk, đối với


4
NHNN Việt Nam và các cơ quan trực thuộc Chính phủ để tạo điều kiện thực
thi những giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp

6. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk
Chương 3: Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Các nghiên cứu về các giải pháp nhằm bảo đảm chất lượng tín dụng,
hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong tương quan với mục tiêu
tăng trưởng quy mô tín dụng đã được tiến hành rất nhiều. Phần lớn các đề tài
thường tiếp cận dưới góc độ hai góc độ: quản trị rủi ro tín dụng hoặc các giải
pháp nhằm phòng ngừa hoặc giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Trong đó, thời
gian gần đây, cách tiếp cận về quản trị rủi ro tín dụng tương đối phổ biến hơn.
Các nghiên cứu về giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tương đối ít. Một số công
trình tiêu biểu:
1. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2011), Quản trị rủi ro tín dụng Doanh
nghiệp theo mức độ rủi ro khách hàng - kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí Ngân
hàng, (7), tr.60-67.
Bài báo đề cập đến cách tiếp cận quản trị danh mục tín dụng Doanh
nghiệp căn cứ trên mức độ rủi ro tín dụng (rủi ro vỡ nợ). Điều này có ý nghĩa
rất quan trọng trong quản trị tín dụng, góp phần tăng cường chất lượng tín
dụng của danh mục tín dụng nói chung. Công cụ quan trọng để thực hiện điều


5
này là hệ thống xếp hạng TD nội bộ đối với khách hàng và ước tính tổn thất
RRTD. Cùng với việc đó, là việc xây dựng danh mục theo kế hoạch.
2. Ngô Hải Quỳnh (2010), Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh

doanh, chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng. Đề tài xuất
phát từ phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động
cho vay tại chi nhánh NH hàng Hải tại Đà Nẵng, đề xuất những giải pháp
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại NH này.
Cách tiếp cận của đề tài là đề cập toàn diện hoạt động quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay. Tuy nhiên, khái niệm về rủi ro trong hoạt động cho
vay quá rộng, đề tài vẫn chưa thể giải quyết trọn vẹn theo mục tiêu đề ra do
đó, đề tài chỉ giới hạn trong rủi ro tín dụng.
3. Võ Lê Anh Huy (2012), Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Doanh nghiệp tại NH TMCP VP Bank Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đã giải quyết được một số vấn đề về Cơ sở lý luận về quản lý rủi
ro tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp tại NHTM; khảo sát, đánh giá
Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp tại
NHTM và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với khách
hàng Doanh nghiệp tại NHTMCP VP Bank chi nhánh Đà Nẵng
Tuy nhiên, cách tiếp cận của đề tài không nhất quán, các khái niệm sử
dụng có nhiều chỗ có phần trùng lặp và khó hiểu.
4. Trương Tuấn Anh (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank –
Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài
chính – Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đã tổng hợp nhiều vấn đề mới về lý luận rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng và đã thu thập, xử lý một lượng thông tin khá lớn, các phân


6
tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo một cách tiếp cận nhất
quán về vấn đề nghiên cứu. Đề tài cũng đã đề xuất một hệ thống giải pháp
phù hợp với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu. Tuy nhiên, một số khái niệm
vẫn chưa được phân định rõ dẫn đến sự lúng túng trong phân tích. Một số giải

pháp vẫn còn thiếu những bàn luận cụ thể, chi tiết.
5. Phan Thị Mai Hoa (2007), Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng tại chi nhánh Ngân hàng Công thương 2 TP.Hồ Chí Minh, Luận văn
Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài đã trình bày một số mô hình lượng hóa RRTD trên thế giới.
Đề tài cũng được tiến hành theo cách truyền thống là sử dụng các dữ
liệu thứ cấp để phân tích, đánh giá thực trạng về RRTD và công tác quản lý
RRTD của Ngân hàng Công thương Việt Nam – chi nhánh NHCT 2
TP.HCM, Từ đó, đề xuất một số giải pháp phòng ngừa, hạn chế RRTD tại
Ngân hàng. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài là các khái niệm phòng ngừa, hạn
chế RRTD chưa được định nghĩa rõ ràng, nhiều chỗ trùng lặp, dẫn đến lúng
túng trong phân tích, giảm tính thuyết phục của đề tài.
6. Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối
với các DN vừa và nhỏ tài chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đà
Nẵng, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng
Đề tài tiếp cận ván đề dưới góc độ hạn chế rủi ro tín dụng cho một loại
đối tượng khách hàng là các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, đề tài xuất
phát từ các đặc trưng của các DNNVV.
Đề tài đã xuất phát từ khảo sát thực trạng RRTD và công tác hạn chế
rủi ro TD tại chi nhánh NH nghiên cứu để đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. Tuy nhiên, những đặc trưng
trong công tác hạn chế RRTD đối với DNNVV vẫn chưa được nhận diện đầy
đủ.


7
7. Phạm Thị Nguyệt, Hà Mạnh Hùng (2011), Nguyên nhân và những
biểu hiện rủi ro tín dụng của NHTM, Tạp chí Ngân hàng, (9), tr.29-33.
Bài báo nêu những nghiên cứu về nguyên nhân của RRTD và một số
chỉ dấu cơ bản để nhận diện RRTD.

8. Nguyễn Bá Diệp (2011), Một số giải pháp xử lý nợ xấu tại Chi nhánh
Ngân hàng NNo Tỉnh Quảng Nam, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính
– Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả tiếp cận vấn đề dưới góc độ xử lý nợ xấu. Nợ xấu là một biểu
hiện chủ yếu của rủi ro tín dụng. Xử lý nợ xấu là một nghiệp vụ được tiến
hành nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Tác giả đã thu thập các dữ liệu thứ cấp về
tính hình nợ xấu và xử lý nợ xấu tại NHNNo Quảng Nam, từ dó phân tích các
vấn đề còn tồn tại, hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác
xử lý nợ xấu tại NH này. Tuy nhiên, dữ liệu so sánh với các Ngân hàng khác
vẫn còn hạn chế. Một số giải pháp vẫn chưa gắn với những phân tích ở
chương 2 và do đó, chưa thể hiện được tính đặc thù của Ngân hàng NN
Quảng Nam.
9. Phan Thanh Hiền (2011): Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Tỉnh Kon Tum, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh,
chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản trị RRTD trong
NHTM và thông qua phân tích thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Tỉnh Kon Tum. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tỉnh
Kon Tum. Hạn chế còn lại là một số nội dung trong các nội dung quản trị
RRTD chưa hoàn toàn rõ ràng, đầy đủ, và giải pháp nhiều khi khá chung.
10. Nguyễn Thị Tường Vy (2012): Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại NHTMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn


8
thạc sĩ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài chính - ngân hàng, Đại học Đà
Nẵng.
Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận về hạn chế RRTD trong cho vay
doanh nghiệp của NHTM. Đi sâu phân tích thực trạng hạn chế RRTD tại NH

TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Đà Nẵng, qua đó tìm hiểu được những
thành tựu và tồn tại cũng như nguyên nhân của tồn tại trong việc hạn chế
RRTD tại chi nhánh. Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn đó, luận văn đã đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế RRTD trong cho vay tại chi
nhánh.
11. Lê Hòa Tân (2012): Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Nha Trang, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh
doanh, chuyên ngành Tài chính - ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro
tín dụng của NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng hạn chế RRTD tại Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Nha Trang ở các khía cạnh: Quy trình phân
tích tín dụng, thực trạng khai thác và kiểm tra các nguồn thông tin về khách
hàng, thực hiện việc kiểm soát cho vay, kết quả hạn chế tại chi nhánh, luận
văn đã đề xuất các giải pháp hạn chế RRTD và một số kiến nghị đối với
NHNN, Chính Phủ và Hội sở.
12. Nguyễn Tuấn Anh (2015): Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ kinh doanh tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
EAKPAM Đaklak. Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Tài
chính - ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã trình bày những kiến thức lý luận cơ bản về cho vay hộ
kinh doanh, rủi ro tín dụng cho vay hộ kinh doanh, kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh, đầy đủ các vấn đề về nội dung các tiêu chí kết
quả và những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng cho


9
vay hộ kinh doanh. Luận văn đã trình bày được thực trạng kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh, những thành công, những hạn chế và
nguyên nhân kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn EAKPAM Đaklak, đã

đề xuất các giải pháp để hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh tại chi nhánh. Hạn chế của đề tài là một số nội dung lý luận về
biện pháp kiểm soát rủi ro chưa hoàn toàn rõ, các giải pháp cũng chưa hoàn
toàn cụ thể.


10
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng
a. Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
b. Nguyên tắc cho vay
Khi khách hàng cần vay vốn từ NHTM, ngoài các giấy tờ, chứng từ cần
thiết thì khách hàng cần đảm bảo các nguyên tắc cho vay. Các nguyên tắc cho
vay nó gắn bó mật thiết với nhau thành một tổng thể thống nhất có ảnh hưởng
rất lớn đến quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các thành phần kinh tế,
phòng ngừa các yếu tố rủi ro đảm bảo an toàn tín dụng đồng thời gây sức ép
buộc các đơn vị kinh tế tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng:
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách

hàng thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn
vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn vay và
khả năng thu hồi nợ sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay
cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng, đồng thời phải kiểm tra


11
xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết hay
không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay
không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ vay sau này. Việc khách
hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích dễ dẫn đến thất thoát và lãng phí
khiến vốn vay không tạo ra được ngân lưu để trả nợ cho ngân hàng.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo
khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng
đối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng
sau này.
- Phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn:
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong
hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của
nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân
hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau
khi cho vay trong một thời gian nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả
lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền.
Hơn nữa, bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm
thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải
được hoàn trả, cả gốc và lãi.
c. Phân loại cho vay
- Phân loại cho vay của TCTD dựa vào thời hạn:
+ Cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng

+ Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng
trở lên.


12
- Phân loại cho vay của TCTD dựa vào tính chất có bảo đảm của khoản
vay (hay là mức độ tín nhiệm của khách hàng):
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay mà trong đó nghĩa
vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của người thứ
ba (người bảo lãnh khoản tiền vay).
+ Cho vay không có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay mà trong đó
nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được bảo đảm bằng các tài sản thuộc quyền
sở hữu của khách hàng vay hoặc của người thứ ba.
- Phân loại cho vay dựa vào mục đích sử dụng vốn vay:
+ Cho vay để kinh doanh là hình thức cho vay mà trong đó các bên đã
có cam kết là số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích sử dụng thực
hiện các công việc kinh doanh của mình.
+ Cho vay tiêu dùng: là việc cho vay mà trong đó các bên có thỏa
thuận, cam kết với nhau về vấn đề số tiền vay sẽ được khách hàng (bên đi
vay) sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày và tiêu dùng:
Mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà của hoặc phương tiện đi lại…
- Phân loại cho vay dựa vào phương thức vay:
+ Cho vay từng lần: áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn
từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng nơi cho vay lập thủ tục
vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng với khách hàng vay ngắn
hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để

thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự
án đầu tư phục vụ đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: Hai hay nhiều Ngân hàng cùng hợp vốn cho khách
hàng vay để thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh.


13
+ Cho vay trả góp: NH cho khách hàng vay với thỏa thuận nợ gốc, nợ
lãi được trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn vay.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NH và khách hàng vay
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn
hiệu lực của hạn mức dự phòng, cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng
bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ của NH; trong thời gian hiệu lực của hợp
đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín
dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín
dụng dự phòng đó. Mức phí cam kết được thỏa thuận giữa khách hàng vay và
NH.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NH.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà NH thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng.
1.1.2. Rủi ro tín dụng và phân loại rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dòng tiền (cash flows) được hẹn trả
theo hợp đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai) từ các khoản cho vay và các
chứng khoán đầu tư sẽ không được trả đầy đủ.
Vì các tổn thất thực tế do hậu quả của rủi ro tín dụng không chỉ là sự

giảm sút trong lợi nhuận và giá trị số sách mà cả sự giảm sút trong giá trị thị
trường của các tài sản đầu tư trong danh mục cấp tín dụng nên Rủi ro ro tín
dụng còn được định nghĩa là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá


14
của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ
hạn.
b. Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy theo mục đích nghiên cứu, rủi ro tín dụng được phân loại theo các
tiêu thức khác nhau, cụ thể:
- Căn cứ vào tiêu thức nguyên nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro tín dụng được phân chia thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh
mục:
(i) Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những sai sót, hạn chế trong quá trình giao dịch và xét
duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Loại rủi ro tín dụng này phát sinh do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng với ba nguyên nhân cụ thể: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi Ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả
để quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lí khoản vay
và hoạt động cho vay ,bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lí các khoản cho vay có vấn đề.
(ii) Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên

nhân phát sinh là do những thiếu sót, nhược điểm trong quản lý danh mục cho
vay của Ngân hàng. Loại rủi ro tín dụng này xuất phát từ hai nguyên nhân: rủi
ro nội tại và rủi ro tập trung.


×