Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------

HỒ THỊ MỸ LÝ

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN KHU VỰC QUẢNG NAM- ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐàNẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------

HỒ THỊ MỸ LÝ

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN KHU VỰC QUẢNG NAM- ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lâm Chí Dũng

ĐàNẵng - Năm 2017





MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: .............................................. 3
7. Bố cục của luận văn: .............................................................................. 3
8.Tổng quan tài liệu .................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ... 9
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ............. 9
1.1.1. Ngân hàng phát triển ........................................................................ 9
1.1.2. Tín dụng của Ngân hàng Phát triển ............................................... 11
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU
TƢ CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN ........................................................ 15
1.2.1. Rủi ro tín dung ............................................................................... 15
1.2.2. Đặc điểm trong cho vay dự án đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển ... 17
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ của NHPT ..20
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU
TƢ ................................................................................................................... 21
1.3.1. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ .... 21
1.3.2.Tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự
án đầu tƣ .................................................................................................... 30



1.3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay dự án đầu tƣ ................................................................................ 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
KHU VỰC QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG..................................................... 38
2.1.KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VDB VÀ CHI
NHÁNH NHPT KHU VỰC QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG ........................... 38
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ............................................................ 38
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Khu
vực Quảng Nam – Đà Nẵng ..................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU VỰC QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG ....... 46
2.2.1. Bối cảnh chung và đặc điểm hoạt động của chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Đà Nẵng (nay là chi nhánh Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng)46
2.2.2. Tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.............. 47
2.2.3. Các biện pháp mà Chi nhánh đã triển khai trong công tác KSRRTD
trong cho vay dự án đầu tƣ những năm qua ............................................. 47
2.2.4. Kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự án
đầu tƣ của chi nhánh thời gian qua .......................................................... 51
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CHI NHÁNH........................... 56
2.3.1. Những mặt làm đƣợc ...................................................................... 56
2.3.2. Những tồn tại trong công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự
án đầu tƣ tại Chi Nhánh .............................................................................. 57
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 58


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 68

CHƢƠNG 2. GIẢI PHÁPHOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DỰ ÁNĐẦU TƢ TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU VỰC QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG . 69
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN –
CHI NHÁNH KHU VỰCQUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG ................................ 69
3.1.1. Định hƣớng và phƣơng châm chiến lƣợc hoạt động của Ngân hàng
Phát triển Việt Nam .................................................................................. 69
3.1.2. Định hƣớng của NHPT Chi nhánh Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng .... 71
3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự
án đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển Chi nhánh Khu vực Quảng Nam – Đà
Nẵng ......................................................................................................... 72
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH KHU VỰC QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG ............................ 73
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định ....................................... 74
3.2.2. Tăng cƣờng giám sát khoản vay và quản lý tín dụng .................... 75
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra nội bộ hoạt động tín dụng ... 76
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng cán bộ trực tiếp phụ trách tín dụng .............. 77
3.2.5. Hoàn thiện công tác định giá và giám sát tài sản bảo đảm tiền vay..... 78
3.2.6. Xây dựng hệ thống thông tin phòng ngừa rủi ro ............................ 78
3.2.7. Tích cực vận dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm chuyển giao rủi ro....79
3.2.8. Đa dạng hóa trong cho vay nhằm phân tán rủi ro tín dụng và xây
dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng ............................................... 79
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 80
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành ........................................ 80
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nƣớc ............................................... 84


3.3.3. Kiến nghị với doanh nghiệp vay vốn của VDB ............................. 85
3.3.4. Kiến nghị đối với NHPT Việt Nam ............................................... 86

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 90
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 92
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TAIF (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CBTD
CN

Ý nghĩa
Cán bộ tín dụng
Chi nhánh

ĐBTV

Đảm bảo tiền vay

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DPRR

Dự phòng rủi ro

ĐTPT

Đầu tƣ Phát triển


KSRRTD
NH

Kiểm soát rủi ro tín dụng
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHPT

Ngân hàng Phát triển

NHPTVN

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

NHTM

Ngân hang Thƣơng mại

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức


PATC, PATN

Phƣơng án tài chính, Phƣơng án trả nợ

QTRRTD
RRTD
TD

Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Tín dụng

TDĐT

Tín dụng đầu tƣ

TDNN

Tín dụng Nhà nƣớc

TDXK

Tín dụng xuất khẩu

VDB

Ngân hàng Phát triển Việt Nam



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Tình hìnhgiải ngân và thu nợ gốc dự án đầu tƣ tại chi
nhánh

Trang

42

2.2

Tình hình cho vay TDXK và cho vay ODA tại chi nhánh

45

2.3

tình hình thu nợ gốc và nợ lãi dự án đầu tƣ tại chi nhánh

51

2.4

Tỷ lệ dƣ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 trong cho vay dự án

đầu tƣ

52

2.5

Cơ cấu nhóm nợ cho vay dự án đầu tƣ tại chi nhánh

53

2.7

Tình hình nợ xấu dự án đầu tƣ tại chi nhánh

54

2.8

Tỷ lệ xóa nợ ròng cho vay đầu tƣ qua các năm 2013-2016

54

2.9

Tình hình lãi treo tại chi nhánh

55


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với bất kỳ ngân hàng nào, dù là ngân hàng thƣơng mại hay ngân
hàng chính sách, với hoạt động kinh doanh lợi nhuận hay không vì mục đích
lợi nhuận, cũng đều chịu ảnh hƣởng của những rủi ro trong đó có rủi ro tín
dụng, rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời và quan trọng nhất
mà các ngân hàng cũng nhƣ các tổ chức tài chính trung gian khác phải đối
mặt. Rủi ro tín dụng là không thể trách khỏi, có thể kiểm soát, đề phòng, hạn
chế chứ không thể loại trừ. Do vậy ngày nay việc tìm ra các giải pháp nhằm
kiểm soát rủi ro tín dụng luôn trở thành vấn đề cấp thiết, cấp bách và là mối
quan tâm hàng đầu của bất kỳ ngân hàng nào.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng
là một tổ chức tài chính, hoạt động không vì mục đích thƣơng mại. Đối tƣợng cho
vay vốn tín dụng đầu tƣ chủ yếu là các dự án thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, các chƣơng trình kinh tế có tác động trực tiếp đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế bền vững. Với mục đích
khuyến khích đầu tƣ, nâng cao hiệu quả xã hội nên các dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ
của Nhà nƣớc đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi nhƣ: Thời gian vay vốn dài, lãi suất vay vốn
ƣu đãi, tài sản thế chấp cầm cố thấp, chủ yếu là tài sản hình thành từ vốn vay,…. Do
đó, hoạt động cho vay dự án đầu tƣ bản thân nó hàm chứa nhiều yếu tố rủi ro.
Trong thời gian qua, tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng Phát triển tăng cao,
rủi ro tín dụng chƣa đƣợc kiểm soát chặt chẽ và có xu hƣớng ngày một gia
tăng. Cần phải giảm các thiệt hại phát sinh do rủi ro tín dụng gây ra và phải
kiểm soát rủi ro tín dụng một cách bài bản và có hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay dự án đầu tƣ tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực


2


Quảng Nam – Đà Nẵng” để nghiên cứu, đánh giá thực trạng nhằm hoàn
thiện hơn nữa công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong vay của ngân hàng nói
chung và trong cho vay dự án đầu tƣ nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng đầu tƣ nhà nƣớc và kiểm soát rủi
ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ tại NHPT.
Tìm hiểu phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay dự án đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng.
Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay dự án đầu tƣ đảm bảo chất lƣợng tín dụng và tăng trƣởng tín
dụng một cách bền vững tại Chi nhánh NHPT Khu vực Quảng Nam – Đà
Nẵng.
Qua đó cũng kiến nghị các cấp có thẩm quyền để hoàn thiện công tác
kiểm soát rủi ro tín dụng về mặt quản lý Nhà nƣớc.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Nội dung của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự án
đầu tƣ của Ngân hàng Phát triển là gì? Tiêu chí đánh giá công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay dự án là gì?
- Thực trạng kiểm soát rủi ro trong cho vay dự án đầu tƣ tại Chi nhánh
NHPT Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng đã diễn biến nhƣ thê nào? Những vấn
đề nào cần đƣợc khắc phục, giải quyết?
- Để hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự án
đầu tƣ thì NHPT cần đƣa ra nhũng giải pháp nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay dự án đầu tƣ tại NHPT nói chung và thực trạng công tác kiểm


3


soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự án đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Khu vực
Quảng Nam – Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung chủ yếu vào thực trạng kiểm soát rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn trong nƣớc
của Chi nhánh NHPT Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng (trƣớc đây là Chi
nhánh Đà Nẵng) với số liệu nghiên cứu thực trạng của các dự án đầu tƣ vay
vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Đà Nẵng từ năm 2013 đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Luận
văn đã sử dụng các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp và
nghiên cứu một số trƣờng hợp điển hình để làm sáng tỏ và đƣa ra các kết luận
mang tính khoa học, thực tiễn từ các vấn đề nghiên cứu. Kết hợp giữa lý luận
với thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ những vấn đề cần nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay dự án đầu tƣ hiện nay tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu
vực Quảng Nam – Đà Nẵng đã đạt những gì và tồn tại những hạn chế nào.
Trên cơ sở đó, đề ra những giải pháp hoàn thiện hơn nữa giúp công tác kiểm
soát rủi ro tại Chi nhánh tốt hơn trong cho vay dự án đầu tƣ. Những giải pháp
này có tính khả thi khi vận dụng trong công tác quản trị tín dụng tại Chi
nhánh NHPT Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng.
Những kết quả nghiên cứu này cũng có thể vận dụng cho những chi
nhánh NHPT có điều kiện tƣơng tự.
7. Bố cục của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu đƣợc trình bày gồm 3
chƣơng:


4


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay dự
án đầu tƣ tại Ngân hàng Phát triển.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
dự án đầu tƣ tại NHPT Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay dự án đầu tƣ tại Chi Nhánh NHPT Khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng.
8.Tổng quan tài liệu
Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay luôn là vấn đề quan trọng và
đƣợc các ngân hàng tâm đến. Trong quá trình tìm hiểu về đề tài, tác giả đã
tiếp cận đƣợc một số tài liệu đã công bố và các công trình tiêu biểu sau:
1. Nguyễn Đắc Quang (2012), “Giải pháp giảm tỷ lệ nợ xấu tại VDB - Chi
nhánh Quảng Nam”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng;
Đề tài nghiên cứu những cơ sở lý luận cơ bản về nợ xấu của tín dụng ngân
hàng; Đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng tỷ lệ nợ xấu tại VDB – Chi nhánh Quảng
Nam, nêu những mặt tồn tại và phân tích nguyên nhân của những tồn tại đó. Từ đó,
đề xuất một số giải pháp phòng ngừa tại Chi nhánh; Luận văn đã sử dụng phƣơng
pháp thống kê so sánh, phân tích tổng hợp để làm rõ, toát ý nội dung nghiên cứu. Tuy
nhiên, cách tiếp cận của luận văn này là cách tiếp cận về giảm tỷ lệ nợ xấu.
2. Nguyễn Thị Thùy Linh (2012), “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại
NHPT Việt Nam”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP HCM;
Đề tài nghiên cứu những cơ sở lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng. Đi
sâu phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NHPT Việt Nam, nêu những mặt
tồn tại và phân tích nguyên nhân của những tồn tại đó ảnh hƣởng không tốt đến chất
lƣợng tín dụng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản
trị rủi ro tín dụng trong toàn hệ thống và đƣa ra các kiến nghị với các Bộ, các ban
ngành có liên quan hỗ trợ và tạo điều kiện cho NHPT Việt Nam hoạt động trong
công tác cho vay và quản trị rủi ro tín dụng một cách hiệu quả và an toàn. Luận văn



5

đã sử dụng phƣơng pháp thống kê so sánh, phân tích tổng hợp để làm rõ, toát ý nội
dung nghiên cứu.Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận văn là toàn hệ thống
NHPT và đề cập đến một vấn đề có phạm vi quá rộng.
3. Nguyễn Thanh Hòa (2011), “Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro cho vay sau khi
thuyết phục bằng các cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro cho vay đối
với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại; Trong đó, tập trung
làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò và các phƣơng thức cho vay, cũng nhƣ
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. Cuối
cùng, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Đà Nẵng. Cách tiếp cận của đề tài
này là hạn chế rủi ro tín dụng.
4. Nguyễn Thị Phƣơng Linh (2010), “Tăng cƣờng kiểm soát tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Đà Nẵng” Luận văn thạc sĩ quản trị
kinh doanh, Đại học Đà Nẵng
Luận văn đã khảo sát trên 2 khía cạnh lý luận và thực tiễn về kiểm soát
tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lƣợng kiểm soát tín dụng của Chi nhánh Đà Nẵng nói riêng và Ngân hàng
Nông nghiệp nói chung theo định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc. Khái niệm
kiểm soát tín dụng ở đây đồng nghĩa với hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ,
khác với cách tiếp cận của lý thuyết quản trị rủi ro.
5. Lƣơng Khắc Trung (2012), “Giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT quận Sơn Trà TP. Đà Nẵng” Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.


6


Luận văn đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận đầy đủ, rõ ràng về các biện pháp
kiểm soát và tài trợ RRTD trong cho vay doanh nghiệp.Tác giả đã dùng các
chỉ tiêu đánh giá để phân tích thực trạng tình hình kiểm soát và tài trợ rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho vay DN. Qua đó, rút ra đƣợc những nhận xét có
cơ sở, chỉ ra các mặt hạn chế cần khắc phục và định hƣớng cho công tác kiểm
soát và tài trợ rủi ro tín dụng trong tƣơng lai. Đa số các giải pháp luận văn nêu
ra phù hợp với mục tiêu của đề tài và có giá trị thực tiễn đối với Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
6. Lê Viết Mƣời (2013), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Đà Nẵng" Luận
văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn này đi theo hƣớng nghiên cứu làm rõ nội dung công tác kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp, Tác giả đã nêu ra mặt làm
đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân của các hạn chế trong công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tac
skiểm soát rủi ro cần đƣợc khắc phục và nâng cao trong thời gian đến.
7. Đào Thị Thanh Thủy (2013), "Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng tại NH TMCP Công thƣơng Bắc Đà Nẵng" Luận văn thạc sĩ quản trị
kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn này có ƣu điểm là về phần cơ sở lý luận tác giả đã nêu đƣợc
khá đầy đủ và chính xác; những cơ sở lý luận và phân tích thực trạng một
cách rõ ràng, cụ thể. Tác giả sử dụng phƣơng pháp tiếp cận kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp theo từng biện pháp, công cụ kiểm soát
cụ thể.Tuy nhiên, về nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng, tác giả đi theo
phƣơng pháp tiếp cận theo quy trình cho vay chứ không đi theo các biện pháp
cụ thể. Do vậy, phần các giải pháp tác giả đƣa ra các giải pháp mang tính


7


chung chung, thiếu trọng tâm, thiếu một số công cụ cơ bản nhằm kiểm soát
rủi ro tín dụng.
8. Ngô Thị Hải Yến (2015), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
ngành xây dựng tại NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng”
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng
Đề tài nghiên cứu về lý luận và thực tiễn của kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay ngành xây dựng, đánh giá chung thực trạng công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng trong ngành xây dựng và đƣa ra những hạn chế và nguyên
nhân trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Đà Nẵng. Từ những
hạn chế nêu ra, tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện việc kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay ngành xây dựng. Tuy nhiên, mặt hạn chế của đề
tài là: Luận văn chƣa nêu đƣợc mục đích, yêu cầu của kiểm soát RRTD và
vẫn thiếu một số công cụ cơ bản để kiểm soát RRTD.
9. Nguyễn Quốc Toàn (2015), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, Luận Văn Thạc
sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn có bố cục chặt chẽ, rõ ràng. Phần cơ sở lý luận nêu đầy đủ các
nội dung làm tiền đề cho việc phân tích thực trạng quản trị RRTD của ngân
hàng. Tác giả đã dùng các chỉ tiêu đánh giá để phản ánh tình hình quản trị
RRTD trong hoạt động cho vay DN. Qua đó, rút ra đƣợc những nhận xét có
cơ sở, chỉ ra các mặt hạn chế cần khắc phục và định hƣớng cho công tác quản
trị RRTD trong tƣơng lai đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
10. Văn Chƣơng và Hải Bích (2016), “Làm gì để nâng cao hiệu quả tăng
trƣởng tín dụng”, Tạp chí Hỗ trợ phát triển, (số 116), tr. 19-21.
Trong hoạt động ngân hàng, việc tăng trƣởng tín dụng lành mạnh là điều
kiện tiền đề quan trọng giúp cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, gia tăng
sản xuất, từ đó thúc đẩy toàn bộ nền kinh tế tăng trƣởng. Nhận thấy việc tăng


8


trƣởng tín dụng hiệu quả sẽ ảnh hƣởng đến vị trí, vai trò, sự tồn tại và phát
triển của NHPT, nên tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tăng trƣởng tín dụng tại VDB trong giai đoạn hiện nay.
11. Lƣơng Văn Thành và Vũ Hồng Tráng (2016), “Giải pháp tăng trƣởng
tín dụng của VDB hiện nay”, Tạp chí Hỗ trợ phát triển, (số 118), tr. 21-25.
Tăng trƣởng tín dụng luôn là yếu tố sống còn đối với hoạt động ngân
hàng, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay của VDB. Trong bài viết này tác giả
đã đƣa ra những điểm nghẽn trong tăng trƣởng tín dụng VDB, và xuất phát từ
các điểm nghẽn. Từ đó mạnh dạn đề xuất kiến nghị một số giải để thúc đẩy
tăng trƣởng tín dụng VDB trong thời gian tới.
12. TS.Nguyễn Cảnh Hiệp và Ths.Lê Công Hội (2016), “Quản lý rủi ro
của NHPT Nhật Bản”, Tạp chí Hỗ trợ phát triển, (số 114), tr.34-37.
Tác giả đã nêu và phân tích rõ quan điểm về quản lý rủi ro của Ngân
hàng Phát triển Nhật Bản. Ngoài RRTD là loại rủi ro quan trọng nhất đƣợc
tập trung quản lý, Ngân hàng Phát triển Nhật Bản cũng chú trọng việc quản lý
các loại rủi ro khác trong quá trình hoạt động của mình, bao gồm: rủi ro thị
trƣờng, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động và rủi ro hệ thống. Ba nhân tố
then chốt trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Ngân hàng phát triển Việt
Nam, từ đó đề xuất một số hƣớng đi theo thời gian, lộ trình của ngành và sự
kế thừa học hỏi kinh nghiệm của các nƣớc đi trƣớc trên thế giới.


9

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN

1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.1.1. Ngân hàng phát triển
Ngân hàng là một loại định chế tài chính mà hoạt động đặc trƣng của nó
là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền đó để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng cơ bản
gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân
hàng chính sách. Về mặt sở hữu, NHTM có thể chia làm nhiều dạng khác
nhau: NHTM quốc doanh, NHTM tƣ nhân, NHTM cổ phần, NHTM liên
doanh hoặc chi nhánh NHTM nƣớc ngoài.
Hầu hết các ngân hàng với tƣ cách là trung gian tài chính hoạt động vì
lợi nhuận, tối đa đa hóa các lợi ích tài chính của chủ sở hữu. Tuy nhiên có
một loại hình tổ chức trung gian tài chính hoạt động với đối tƣợng phục vụ
đặc biệt, với mục tiêu phát triển, hƣớng tới lợi ích kinh tế-xã hội là chủ yếu.
Ngân hàng phát triển là tổ chức tài chính nhƣ vậy.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
nhằm thực hiện nhiệm vụ tín dụng chính sách của Nhà nƣớc và các nhiệm vụ
khác theo quy định của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ; đƣợc ngân sách nhà
nƣớc cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý, đƣợc Chính phủ bảo đảm khả
năng thanh toán, đƣợc miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nƣớc.


10

Hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tuân thủ quy định của
Luật Ngân sách nhà nƣớc, Luật Doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và quy định tại Điều lệ.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam là ngân hàng chính sách, hoạt động theo
mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ
100% vốn điều lệ.

Ngân hàng phát triển là ngân hàng có chức năng chủ yếu huy động các
nguồn vốn trung và dài hạn dƣới hình thức nhận tiền gửi, phát hành chứng từ
có giá và vay vốn để đầu tƣ trung và dài hạn.
Hầu hết các quốc gia nhất là các nƣớc đang phát triển đều thành lập
NHPT.
Ngân hàng phát triển có thể đƣợc tổ chức theo hình thức sở hữu Nhà
nƣớc với 100% vốn điều lệ thuộc NSNN (nhƣ Việt Nam) hoặc hình thức cổ
phần mà Nhà nƣớc nắm cổ phần chi phối (nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc).
Trên thực tế, có nhiều loại hình ngân hàng phát triển nhƣ: Nhóm Ngân
hàng Thế giới (The Word Bank Group), các NHPT khu vực (địa phƣơng) và
các NHPT quốc gia. Các NHPT chủ yếu cho vay trực tiếp để đầu tƣ, mà ngoài
nó ra, vốn tƣ nhân không thể đáp ứng đƣợc. Các khoản vay, thông thƣờng là
trung hoặc dài hạn với lãi suất mang tính ƣu đãi.
Ngân hàng phát triển là tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là tài trợ
trung và dài hạn cho các dự án đầu tƣ.
Hiện tại, hoạt động tín dụng Nhà nƣớc do ngân hàng phát triển đảm
nhận. Đây là một tổ chức tài chính Nhà nƣớc thực hiện việc tài trợ chính sách.
Với nhiệm vụ tiếp nhận và huy động các nguồn vốn để thực hiện chính sách
của Nhà nƣớc cho một số ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, các vùng
khó khăn và các chƣơng trình kinh tế lớn của đất nƣớc.


11

NHPT chức năng chủ yếu là cho vay đầu tƣ trung - dài hạn và mang tính
chất phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nƣớc trên cơ sở tập trung
vốn cho những khu vực kinh tế thiết yếu có tính chất quyết định đến sự phát
triển kinh tế xã hội của quốc gia, mục tiêu lợi nhuận là thứ yếu.
1.1.2. Tín dụng của Ngân hàng Phát triển
Tín dụng của NHPT là tín dụng của Nhà nƣớc (hay là tín dụng nhà nƣớcTDNN) trong lĩnh vực đầu tƣ và phát triển.

Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc: Là sự hỗ trợ của Nhà nƣớc thông qua
các hình thức tín dụng (cho vay, bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tƣ) để tài trợ đầu tƣ
các dự án phát triển thuộc các ngành, lĩnh vực then chốt, trọng điểm đƣợc
Nhà nƣớc khuyến khích, ƣu tiên đầu tƣ theo mục tiêu chính sách chiến lƣợc
của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ nhất định với những ƣu đãi về thời hạn, về
lãi suất, về điều kiện hỗ trợ, về mức hỗ trợ đầu tƣ.
Đối tƣợng của tín dụng ĐTPT là các dự án nói trên, có khả năng tạo ra
nguồn thu và hoàn trả vốn trực tiếp.
Tín dụng ĐTPT còn có vai trò tích cực trong việc kích thích đầu tƣ của
các tổ chức kinh tế khác, góp phần tạo ra tốc độ phát triển kinh tế cao hơn.
Nguồn vốn ĐTPT có thể từ một trong các nguồn vốn sau: Nguồn vốn
trong nƣớc và nguồn vốn ngoài nƣớc;
Tín dụng Nhà nƣớc là quan hệ tín dụng, mà trong đó Nhà nƣớc là ngƣời
đi vay để đảm bảo các khoản chi tiêu của Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN), đồng
thời là ngƣời cho vay để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình trong
quản lý kinh tế - xã hội và phát triển quan hệ đối ngoại.
Tín dụng Nhà nƣớc là một hoạt động thuộc lĩnh vực tài chính - tiền tệ,
gắn liền với hoạt động của NSNN, có phạm vi huy động vốn rộng lớn, vừa
huy động trong nƣớc vừa huy động ngoài nƣớc. Trong nƣớc, tín dụng Nhà
nƣớc huy động tiền nhàn rỗi của các tầng lớp dân cƣ, các tổ chức kinh tế, các


12

tổ chức tài chính trung gian… Ngoài nƣớc, tín dụng Nhà nƣớc vay của các
nƣớc giàu, các tổ chức tài chính - tiền tệ thế giới và khu vực.
Các hình thức tín dụng của Ngân hàng phát triển: Tín dụng ngân
hàng phát triển chủ yếu gồm các hình thức: Cho vay các dự án đầu tƣ và bảo
lãnh.
- Cho vay các dự án đầu tƣ là việc NHPT cho các khách hàng vay vốn để

thực hiện các dự án đầu tƣ.
- Bảo lãnh là việc NHPT cam kết với TCTD cho vay vốn về việc trả nợ
đầy đủ, đúng hạn của bên đi vay. Trong trƣờng hợp bên đi vay không trả hoặc
trả nợ không đúng hạn, NHPT sẽ trả nợ thay cho bên đi vay.
Tín dụng đầu tƣ (TDĐT) và tín dụng xuất khẩu (TDXK) của Nhà nƣớc
đều là hình thức của tín dụng Nhà nƣớc. Hoạt động TDĐT nhằm thực hiện
mục tiêu đầu tƣ cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, hỗ trợ cho các dự
án đầu tƣ của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng,
chƣơng trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế bền vững. Hoạt động TDXK nhằm hỗ trợ các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân phát triển sản xuất - kinh doanh
hàng xuất khẩu theo chính sách khuyến khích xuất khẩu của Nhà nƣớc.
Đặc điểm tín dụng của Ngân hàng phát triển: Bên cạnh các đặc điểm
chung của TDNH, hoạt động tín dụng của NHPT có các đặc điểm thể hiện sự
khác biệt rõ nét so với tín dụng khác nhƣ sau:
- Về mặt pháp lý của hoạt động NHPT: Do tính chất đặc biệt của nó, mà
mô hình NHPT thƣờng có một khung luật riêng điều chỉnh nó, song song tồn
tại với luật các TCTD, luật NH Trung ƣơng.
- Về mặt vốn: Do thực hiện chính sách phát triển kinh tế theo mục tiêu
của Nhà nƣớc nên hoạt động TDNH tại NHPT đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ mạnh
mẽ về nguồn vốn thông qua việc cấp vốn trực tiếp hoặc hỗ trợ trong huy động


13

vốn về lãi suất, phát hành trái phiếu Chính phủ. Đây là đặc điểm khác biệt rất
quan trọng so với các NHTM.
Hoạt động TDNH tại NHPT gắn liền với định hƣớng phát triển kinh tếxã hội của Nhà nƣớc. Tín dụng ngân hàng phát triển là một công cụ điều tiết
vĩ mô nền kinh tế của Nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ phát triển.
- Về mặt chủ sở hữu: Vốn của NHPT là vốn của Nhà nƣớc (100% vốn

NSNN) hoặc vốn cổ phần Nhà nƣớc trong đó Nhà nƣớc nắm cổ phần chi
phối.
- Về tiêu chí hoạt động: Hoạt động tín dụng tại NHPT chủ yếu là tài trợ
cho các dự án đầu tƣ phát triển. NHPT hoạt động không vì lợi nhuận, tập
trung tài trợ cho các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, phù hợp với quy
hoạch và các mục tiêu ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội của
đất nƣớc.
- Về đối tƣợng vay: Hoạt động tín dụng tại NHPT chủ yếu tập trung vào
các dự án đầu tƣ đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích trong từng thời kỳ, thƣờng tập
trung vào đầu tƣ các cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế. Trong khi các hoạt động tín
dụng khác có thể đáp ứng cho mọi loại khách hàng, mọi dự án thuộc mọi
ngành nghề, lĩnh vực.
- Phạm vi của tín dụng ĐTPT nhà nƣớc hẹp, hạn chế:
+ Hạn chế về Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ ở một số lĩnh
vực, ngành nghề về Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội; Nông nghiệp nông thôn;
Công nghiệp; Các dự án cho vay theo Hiệp định Chính Phủ; Các dự án đầu tƣ
ra nƣớc ngoài theo Quyết định của Thủ tƣớng Chính Phủ; Các dự án cho vay
theo Chƣơng trình mục tiêu sử dụng vốn nƣớc ngoài.
+ Hạn chế về địa bàn – nơi thực hiện dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ. Dự
án đầu tƣ phát triển thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, đặc biệt khó khăn; Dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống


14

tập trung, các xã thuộc chƣơng trình 135 và các xã biên giới thuộc chƣơng
trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm dự án thuỷ điện, nhiệt điện,
sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tƣ đƣờng bộ, cầu đƣờng bộ, đƣờng sắt
và cầu đƣờng sắt).
Nhƣ vậy, tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc vừa có nội dung kinh

tế vừa có nội dung xã hội và chính trị. Sự kết hợp hài hoà lợi ích kinh tế,
chính trị, xã hội của Nhà nƣớc là bản chất của tín dụng đầu tƣ phát triển, và
cũng là mục tiêu hoạt động, tiêu chuẩn đánh giá hoạt động của tổ chức quản
lý tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc.
- Về lãi suất cho vay: Hoạt động không vì lợi nhuận và thƣờng đƣợc Nhà
nƣớc có những hỗ trợ nhất định về nguồn vốn, lãi suất huy động vốn... cho
NHPT, do vậy lãi suất cho vay thƣờng thấp hơn lãi suất thị trƣờng.
- Về chủ thể quan hệ tín dụng: NHPT là tổ chức tài chính của Nhà nƣớc
(100% vốn NSNN hoặc Nhà nƣớc chiếm cổ phần chi phối), một công cụ điều
tiết vĩ mô của Nhà nƣớc. Do vậy, khác với các loại tín dụng khác, một chủ thể
trong quan hệ tín dụng này luôn là Nhà nƣớc (hoặc cơ quan đƣợc Nhà nƣớc
giao nhiệm vụ).
- Về quy mô, thời hạn: Do tập trung vào các dự án phát triển thuộc các
chƣơng trình kinh tế lớn nên hoạt động tín dụng của NHPT thƣờng có quy mô
vốn lớn, thời hạn dài, thậm chí có thể dài tới vài chục năm. Nên chứa đựng
nhiều rủi ro.
- Về bảo đảm tiền vay: Vì mang tính chất hỗ trợ, nên thƣờng không đặt
nặng vấn đề bảo đảm tiền vay, đôi khi Chính phủ bảo lãnh. Tuy nhiên về phía
ngƣời vay phải chịu sự giám sát khá chặt chẽ từ phía ngân hàng, Nhà nƣớc.
- Về mặt quản lý: Quy trình thủ tục vay, sử dụng vốn, đầu tƣ, xây dựng
cơ bản..., bằng nguồn vốn vay NHPT phải bảo đảm tuân thủ những thủ tục


15

chặt chẽ của Nhà nƣớc và chịu sự quản lý Nhà nƣớc nhƣ quản lý vốn ngân
sách Nhà nƣớc.
Mục đích tín dụng của Ngân hàng Phát triển: hỗ trợ các dự án đầu tƣ
phát triển, các mặt hàng ƣu tiên xuất khẩu của các thành phần kinh tế thuộc
một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chƣơng trình kinh tế lớn có tác động trực

tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế
bền vững.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN
ĐẦU TƢ CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.2.1. Rủi ro tín dung
a. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo A.Saunder, H.Lange, 1995, Financial Institutions Management – A
modern Perpective, Irwin, Artarmon, rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu
nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể đƣợc thực
hiện đầy đủ về cả số lƣợng và thời hạn.
Theo Từ điển Tiếng Việt năm 1998 của Trung tâm Từ điển học, rủi ro là
điều không lành, không tốt bất ngờ xảy đến. Trong quan hệ tín dụng, khách
hàng luôn phải đối mặt với những rủi ro từ môi trƣờng kinh doanh. Và đây
chính là đối tƣợng thứ ba xuất hiện trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và
ngƣời vay. Bất cứ rủi ro nào của ngƣời vay cũng có thể dẫn đến rủi ro cho
ngân hàng. Ngân hàng không thể nào loại trừ đƣợc hẳn khả năng xảy ra rủi ro
mà chỉ có thể áp dụng những giải pháp đồng bộ hữu hiệu để hạn chế sự xuất
hiện của chúng cũng nhƣ những tác hại do chúng gây nên. Nhƣ vậy, RRTD
cũng đƣợc xem nhƣ là rủi ro kinh doanh nhƣng xét dƣới góc độ ngân hàng.
RRTD là rủi ro hết sức phức tạp, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào,
chúng luôn tiềm ẩn trong suốt quá trình trƣớc, trong và sau khi cho vay và


16

biểu hiện ra bên ngoài là khoản vay không thu hồi đƣợc, nợ quá hạn, nợ khó
đòi, mất vốn.
Theo Timothy W.Koch, rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán

hay thanh toán trễ hạn.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, RRTD là “ khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện, không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Khái niệm: Rủi ro tín dụng của NHPT là khả năng xảy những thiệt hại,
mất mát mà NHPT gánh chịu do khách hàng vay vốn không trả đúng hạn,
không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi, không thực hiện đúng nghĩa vụ
cam kết tại HĐTD vì bất kể lý do gì.
b. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,
yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân laọi mà ngƣời ta chia RRTD thành
các loại khác nhau.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân
chia thành các loại sau đây:
Rủi ro tín dụng

RR giao dịch

RR lựa chọn

RR bảo đảm

RR danh mục

RR nghiệp vụ

RR nội tại

RR tập trung



×