Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HOÀNG NỮ NGỌC QUỲNH

HỘ
ẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HOÀNG NỮ NGỌC QUỲNH

HỘ
ẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Đà Nẵng - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kì cơng trình nào khác
Tác giả luận văn

Hoàng Nữ Ngọc Quỳnh


MỤC LỤC
.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu ..................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Bố cục đề tài........................................................................................ 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ

ỦI RO TÍN

DỤNGTRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................ 6
1.1. CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI... 6
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......... 9
1.2.1 Rủi ro tín dụng ............................................................................... 9
1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 16
1.3. KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH

DOANH .......................................................................................................... 21
1.3.1 Khái niệm ..................................................................................... 21
1.3.2. Mục tiêu củ

ủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh

doanh ............................................................................................................... 22
1.3.3. Nội

ủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh

......................................................................................................................... 22
1.3.4
hộ

ại ...................................................... 27


1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH .......................................... 31
...................................................... 31
..................................................... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠ

ỦI RO TÍN DỤNG

TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
......................................................................................................................... 35

2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK ......................... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng .......................................................... 36
2.2. BỐI CẢNH KINH DOANH NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2012- 2014 . 39
2.2.1. Bối cảnh bên ngoài ..................................................................... 39
2.2.2. Bối cảnh bên trong ...................................................................... 42
2.3.THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK .................................................. 46
2.3.1. Quy trình cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Bắc Đăk Lăk ......... 46
2.3.2. Tình hình cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ......................... 48
2.3.3. Giải pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
chi nhánh đang thực hiện ................................................................................ 50
2.3.4. Kết quả của cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Bắc Đăk Lăk .................................................................................................... 57


2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK .. 61
......................................................................... 61
........................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆ
ỦI RO TÍN DỤNGTRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK ............................................................................. 68
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRONG THỜI GIAN TỚI

CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK .............................................................................. 68
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC
ĐẮK LẮK ....................................................................................................... 69
3.2.1. Thực hiện nghiêm túc, tuân thủ đúng quy trình cho vay hộ kinh
doanh ............................................................................................................... 69
3.2.2. Hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay ..................................... 71
3.2.3.Hồn thiện cơng tác thẩm định TSĐB, công tác đảm bảo tài sản
nợ vay

...................................................................................................... 73

3.2.4. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu, xây dựng qui định xếp hạng
tín dụng nội bộ đối với hộ kinh doanh ............................................................ 74
3.2.5. Hồn thiện cơng tác thu thập, sử dụng thông tin khách hàng hộ
kinh doanh ....................................................................................................... 75
3.2.6. Các giải pháp khác ...................................................................... 76


3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 79
3.3.1. Kiến nghị đối với NHNN............................................................ 79
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam ................................................................................................................. 81
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ
viết

Nội dung đầy đủ

tắt
BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
DPRR Dự phòng rủi ro
HKD

Hộ kinh doanh

NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
RRTD Rủi ro tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1


2.2

2.3

2.4
2.5

Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Bắc Đăk
Lăk
Cơ cấu cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Bắc Đăk
Lăk
Dư nợ cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Bắc Đăk
Lăk
Kết quả công tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ kinh doanh
Phân loại nhóm nợ hộ kinh doanh

Trang

43

48

49

57
59


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số hiệu
sơ đồ
2.1

Tên sơ đồ
Sơ đồ tổ chức của BIDV Bắc Đăk Lăk

Trang
36


1

M
1. Tính cấp thiết đề tài

doanh. Đối

H

(RRTD)

RRTD
TMCP Đ
Đăk Lăk; cho vay hộ kinh doanh (HKD)
vay

một trong những hoạt động cho

ọng ngày càng


hộ kinh doanh

hộ
Đầu tư và Phát triển

kinh doanh
” để nghiên cứu.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lí luận về kiểm sốt RRTD trong cho vay hộ kinh
doanh của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá công tác kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh
TMCP Đầu tư và Phát triển Vi
nhằm tìm ra những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kiểm sốt RRTD tại chi
nhánh.
- Đề xuất các giải pháp để khắc phục, hoàn thiện cơng tác kiểm sốt rủi
ro trong cho vay hộ kinh doanh của chi nhánh.
3. Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu
- Kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM bao gồm
những nội dung gì? Có thể sử dụng những chỉ tiêu chí gì để đánh giá?
- Cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay hộ kinh doanh tại BIDV Bắc
Đăk Lăk đã đạt được những kết quả gì, cịn những hạn chế, tồn tại nào cần
được khắc phục?
- Để hồn thiện được cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay hộ kinh
doanh chi nhánh cần thực hiện những giải pháp nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là k

RRTD trong cho vay hộ

kinh doanh của BIDV Bắc Đăk Lăk.
nghiên cứu
+ Về nội dung:
Tập trung vào k

rủi ro tín dụng - là một nội dung của công tác

quản trị rủi ro tín dụng - trong cho vay hộ kinh doanh nhằm hạn chế tổn thất
của BIDV Bắc Đăk Lăk.


3

+ Về không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại ngân
ầu tư và Phát triể
+Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh giai đoạn từ năm 2012 đến 2014 và đề xuất giải
pháp trong những năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê, mô tả
- Phương pháp so sánh, tổng hợp
- Phương pháp thu thập thông tin: thu thập thông tin, số liệu từ các
nguồn báo cáo tại ngân hàng, từ internet từ đó thống kê, tổng hợp, phân tích
dữ liệu để đưa ra các nhận xét, đánh giá.

- Các phương pháp khác
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1



kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2:

ng trong cho vay hộ kinh
ầu tư và Phát triể

doanh
.
Chương 3:

ầu tư

trong cho vay hộ kinh doanh
và Phát triển

.

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để hồn thành luận văn của mình, tác giả đã tham khảo, tổng hợp, đúc
kết và kế thừa từ một số tài liệu sau:


4


- Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Khánh Hịa”(2013)[2] của tác giả Đồn Thị
Diệu Hà. Luận văn đã hệ thống hóa lí luận về các nội dung của quản trị rủi ro
tín dụng, phân tích các nội dung của quản trị RRTD những kết quả và hạn chế
trong cơng tác quản trị RRTD; từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác
quản trị RRTD tại chi nhánh. Qua luận văn này, tôi tham khảo một số nội
dung về RRTD, quản trị RRTD, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng để hệ
thống hóa cơ sở lí luận của đề tài.
- Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại ngân hàng
Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh Quảng Ngãi” (2013)[3] của tác giả Huỳnh Thị
Minh Dung. Luận văn vận dụng các nội dung của quản trị: nhận diện, đo
lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro để đánh giá thực trạng RRTD của chi nhánh;
nguyên nhân dẫn đến rủi ro từ đó đề xuất các giải pháp hạn chế RRTD cho chi
nhánh. Qua luận văn này tôi đã nghiên cứu và tham khảo hướng tiếp cận, phân
tích các biện pháp của cơng tác kiểm sốt RRTD để đánh giá tình hình cơng tác
kiểm sốt RRTD tại BIDV Bắc Đăk Lăk.
- Luận văn thạc sĩ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ
kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đà Nẵng”
(2013)[6] của tác giả Ngơ Bảo Thiên. Luận văn trình bày những khái niệm cơ
bản về hộ kinh doanh, cho vay hộ kinh doanh, mở rộng hoạt động cho vay;
phân tích thực trạng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Đà Nẵng; từ đó đưa ra các giải pháp để mở rộng cho vay đối với hộ
kinh doanh. Qua luận văn này tôi tham khảo lý thuyết về hộ kinh doanh, cho
vay hộ kinh doanh.
- Luận văn thạc sĩ “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh
doanh tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
EaKpam, Đăk Lăk” (2015)[7] của tác giả Nguyễn Tuấn Anh. Luận văn hệ



5

thống hóa cơ sở lí luận về hộ kinh doanh, cho vay hộ kinh doanh, RRTD
trong cho vay hộ kinh doanh, kiểm sốt RRTD. Đưa ra các tiêu chí, nhận
định, phân tích, đánh giá về tình hình cho vay, kiểm sốt RRTD trong cho vay
HKD để từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt RRTD
trong cho vay HKD tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn EaKpam, Đăk Lăk. Qua luận văn này, tác giả tham khảo nội dung về
RRTD trong cho vay hộ kinh doanh, một số tiêu chí đánh giá kết quả cơng tác
kiểm sốt RRTD, hướng tiếp cận nguồn dữ liệu để đánh giá những kết quả đạt
được, hạn chế, tồn tại của cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại chi nhánh
BIDV Bắc Đăk Lăk.
Từ việc nghiên cứu các đề tài trên ta thấy công tác kiểm sốt RRTD tại
các ngân hàng đều có đặc thù riêng nhất là đối với các đối tượng khách hàng
khác nhau trong đó có khách hàng là hộ kinh doanh. Hiện tại chưa có nghiên
cứu nào về đề tài này tại BIDV Bắc Đăk Lăk, nên việc thực hiện đề tài này là
cần thiết để phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh, đánh giá cơng tác
kiểm sốt RRTD trong cho vay HKD tại chi nhánh. Từ đó, đưa ra các giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay hộ kinh doanh
của chi nhánh.


6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ

RỦI RO TÍN


DỤNGTRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hộ kinh doanh
a.

kinh doanh

Khái niệm hộ kinh doanh chưa được định nghĩa cụ thể, hầu hết đều mặc
nhiên thừa nhận hộ kinh doanh là hộ gia đình hay kinh kế hộ.
Trước đây hộ kinh doanh được gọi là hộ kinh doanh cá thể. Hộ kinh
doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ được kinh doanh
tại một địa điểm, sử dụng khơng q mười lao động, khơng có con dấu và
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Hộ kinh doanh còn được định nghĩa là do một cá nhân là cơng dân Việt
Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng khơng q mười lao động, khơng có con dấu
và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh
doanh.
Theo nghị định chính phủ số 43 /2010/ NĐ – CP định nghĩa“Hộ kinh
doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một
hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng
khơng q mười lao động, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn
bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
b. Đặc điểm của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh có một số đặc điểm sau:
Chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình


7


Đối với hộ kinh doanh, pháp luật không quy định cụ thể về quy định
thành lập. Bất kì một cá nhân Việt Nam có đủ năng lực pháp luật dân sự và
hành vi dân sự đều có thể đứng ra kinh doanh
Hộ kinh doanh khơng có tư cách pháp nhân và con dấu riêng
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đứng ra kinh
doanh, hình thức kinh doanh đơn giản, quy mô nhỏ lẻ nên khơng có tư cách
pháp nhân cũng khơng có con dấu riêng.
Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh
Trong hoạt động kinh doanh của mình hộ kinh doanh chịu trách nhiệm
dân sự về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh doanh
là vô hạn bằng vốn kinh doanh và tài sản riêng của chủ sở hữu.
1.1.2. Cho vay hộ kinh doanh
a. Khái niệm cho vay hộ kinh doanh
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng
một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với ngun tắc có hồn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. Nội dung tín dụng rộng hơn nội dung
cho vay nhưng trên thực tế thuật ngữ tín dụng và cho vay thường dùng đan
xen và thay thế cho nhau.
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN, ngày 31/12/2001 có định
nghĩa: “ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Căn cứ vào các khái niệm, định nghĩa nêu trên chúng ta có thể hiểu: Cho
vay hộ kinh doanh của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
là NHTM giao hoặc cam kết giao cho hộ kinh doanh một khoản tiền để sử


8


dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay hộ kinh doanh
Các hình thức cho vay đối với các đối tượng khác nhau sẽ có các đặc
điểm khác nhau, đối với hình thức cho vay hộ kinh doanh có những đặc điểm
sau:
Thứ nhất, quy mô khoản vay thường nhỏ lẻ
Quy mô kinh doanh của hộ gia đình thường khơng lớn; do đó hộ kinh
doanh tập trung ở các ngành nghề nhỏ lẻ, vốn đầu tư ban đầu khơng lớn do đó
nhu cầu vay vốn của hộ kinh doanh là không lớn
Thứ hai, mức độ phân tán các khoản vay rộng
Với sự phân tán của các loại hình kinh doanh của hộ kinh doanh trên
nhiều ngành nghề, lĩnh vực; địa bàn hoạt động của hộ kinh doanh rộng khắp
các vùng miền. Nơi nào có thể sản xuất, kinh doanh hàng hóa thì nơi đó có
thể cho vay hộ kinh doanh.
Thứ ba, thủ tục khoản vay đơn giản
Quy mô vay của hộ kinh doanh khơng lớn, hình thức hoạt động đơn
giản, hộ kinh doanh ngại các thủ tục ruờm rà, thời gian làm thủ tục lâu nên
thủ tục cho vay hộ kinh doanh cũng đơn giản.
Thứ tư, việc kiểm tra, giám sát khoản vay gặp nhiều khó khăn
Với đặc thù kinh doanh nhỏ lẻ, loại hình đa dạng, phân bố rộng khắp, sổ
sách hoạt động của hộ kinh doanh nhiều khi khơng có dẫn đến việc kiểm tra,
giám sát khoản vay gặp nhiều khó khăn đối với cán bộ làm cơng tác tín dụng.
c. Phương thức cho vay
Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh hộ kinh
doanh có thể lựa chọn một trong các hình thức vay vốn sau:


9


Vay từng lần (theo món)
Vay theo món là hình thức vay vốn theo đó khách hàng sẽ làm hồ sơ vay
vốn cho từng lần vay và số tiền rút vốn tối đa bằng số tiền cho vay theo thỏa
thuận tại hợp đồng tín dụng ký giữa ngân hàng và hộ kinh doanh.
Hình thức này nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động hoặc nhu
cầu vốn trung dài hạn để hình thành tài sản cố định của hộ kinh doanh như:
đầu tư mới, đầu tư mở rộng công suất, đầu tư đổi mới công nghệ... phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vay theo hạn mức tín dụng
Vay theo hạn mức tín dụng là hình thức vay vốn theo đó ngân hàng cùng
hộ kinh doanh xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định nhằm mục đích bổ sung nhu cầu vốn lưu động. Hộ
kinh doanh có thể rút vốn nhiều lần theo nhu cầu thực tế nhưng tổng dư nợ tại
mọi thời điểm khơng được vượt q hạn mức tín dụng được cấp. Mỗi lần rút
vốn vay, hộ kinh doanh và ngân hàng sẽ ký một hợp đồng tín dụng cụ thể.
Vay theo hạn mức thấu chi
Vay theo hạn mức thấu chi là hình thức ngân hàng cho hộ kinh doanh
được chi số tiền vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của
mình mở tại ngân hàng.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro tín dụng
Tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu của NHTM. Hoạt động
tín dụng tuy mang lại lợi nhuận lớn cho NHTM nhưng ln đi kèm theo đó là
rủi ro khơng nhỏ. Có nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng.


10


Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả
nợ khơng đúng hạn cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro mà các dòng tiền được hẹn trả theo hợp
đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai) từ các khoản cấp tín dụng và các chứng
khốn đầu tư sẽ không được trả đầy đủ.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/42005 có đưa ra khái
niệm: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách
hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
Vậy chúng ta có thể hiểu rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của
NHTM là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động cấp tín dụng của NHTM
do hộ kinh doanh khơng trả nợ hoặc khơng có khả năng trả nợ cho NHTM
theo đúng cam kết.
b.

hộ kinh doanh

Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp
Do tình trạng thơng tin bất cân xứng nên ngân hàng thường biết thơng
tin sau hoặc thơng tin khơng chính xác về những khó khăn của hộ kinh doanh
nên thường ứng phó khơng kịp thời. Nói cách khác, những rủi ro trong hoạt
động kinh doanh của hộ kinh doanh là nguyên nhân gián tiếp gây nên rủi ro
tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Do hộ kinh doanh kinh doanh ở nhiều ngành nghề khác nhau, phức tạp
nên rủi ro tín dụng hoạt động cho vay hộ kinh doanh cũng có nhiều nguyên

nhân, hình thức khác nhau.


11

Rủi ro tín dụng có tính tất yếu
Rủi ro tín dụng ln tồn tại, gắn liền với hoạt động tín dụng; RRTD xảy
ra khi hộ kinh doanh gặp phải tổn thất trong q trình sử dụng vốn, do đó tính
tất yếu là đặc điểm cơ bản của RRTD, việc cho vay hộ kinh doanh cũng
khơng nằm ngồi đặc điểm này.
Để chủ động phịng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, thì việc nhận biết
các đặc điểm của rủi ro tín dụng là việc làm hết sức cần thiết và hữu ích.
c.

rủi ro tín dụng

Tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà có nhiều tiêu chí và cách
phân loại rủi ro tín dụng [2]khác nhau.
Căn cứ nguyên nhân phát sinh rủi ro
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro được chia thành rủi
ro giao dịch và rủi ro danh mục
- Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính, bao gồm:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm
bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lí danh mục cho vay của ngân hàng.


12

Rủi ro danh mục được chia thành hai loại, bao gồm:
+ Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh
tế
+ Rủi ro tập trung: là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng tập
trung vốn cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
Căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên gây ra rủi ro
Căn cứ vào tính khách quan, chủ quan thì rủi ro tín dụng phân chia thành
hai loại là rủi ro do yếu tố khách quan và rủi ro do yếu tố chủ quan.
- Rủi ro do yếu tố khách quan
Rủi ro do yếu tố khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan
như: thiên tai, địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự
kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc
các chế độ, chính sách.
- Rủi ro do yếu tố chủ quan
Rủi ro do yếu tố chủ quan là rủi ro nguyên nhân thuộc về chủ quan của
người vay và người cho vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì
những lý do chủ quan khác.
d. Nguyên nhân phát sinh

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro không thể tránh khỏi trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
do nhiều nguyên nhân gây ra.
Nguyên nhân khách quan
- Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định


13

Môi trường kinh tế không ổn định thường xuyên thay đổi cũng gây ra
những ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của ngân hàng, khả năng xảy ra rủi
ro cao.
+ Sự biến động q nhanh và khơng dự đốn được của thị trường thế
giới.
Bởi vì nền kinh tế Việt Nam vẫn cịn lệ thuộc q nhiều vào sản xuất
nơng nghiệp và công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực
phẩm và nguyên liệu), dầu thô, may gia công,…vốn rất nhạy cảm với rủi ro
thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến
động xấu.
+ Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế.
- Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi
Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều
luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín
dụng ngân hàng. Tuy nhiên, luật và các văn bản đã có, song việc triển khai
vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức chậm chạp và cịn gặp phải nhiều bất
cập.
+ Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của ngân hàng Nhà
Nước
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân

hàng và đảm bảo an tồn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng;
năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu; nội dung và
phương pháp thanh tra, giám sát còn lạc hậu, chậm được đổi mới; vai trị kiểm
tốn chưa được phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức một cách
hữu hiệu; thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm sốt
tồn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu;…


14

+ Hệ thống thơng tin quản lý cịn rủi ro bất cập.
Hiện nay, trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng (CIC) của Ngân hàng
nhà nước đã hoạt động hơn một thập niên và đã đạt được những kết quả bước
đầu rất đáng khích lệ trong việc cung cấp thơng tin tín dụng. Tuy nhiên, thơng
tin cung cấp cịn đơn điệu, thiếu cập nhật, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu
tra cứu thông tin.
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay.
+ Sử dụng vốn sai quy định, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay
Đa số các hool kinh doanh khi vay vốn ngân hàng đều có các mục đích
vay vốn cụ thể. Nhưng nếu hộ kinh doanh sử dụng vốn vay sai mục đích thì
khả năng dẫn đến rủi ro là rất cao. Số lượng hộ kinh doanh sử dụng vốn sai
mục đích, cố lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều nhưng
những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề.
+ Khả năng quản lý kinh doanh kém.
Trình độ quản lí, khả năng kinh doanh của hộ kinh doanh chưa cao cũng
làm cho khả năng dẫn đến rủi ro tín dụng lớn.
+ Tình hình tài chính hộ kinh doanh yếu kém, thiếu minh bạch.
Hầu hết hộ kinh doanh có quy mơ tài sản, nguồn vốn nhỏ, tình hình kinh
doanh cịn yếu kém. Ngồi ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng
các sổ sách kế tốn vẫn chưa được các hộ kinh doanh tuân thủ nghiêm chỉnh

và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các hộ kinh doanh cung cấp cho
ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất, thường
thiếu tính thực tế và xác thực.
Nguyên nhân chủ quan
- Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng.
Các khâu kiểm tra, giám sát nội bộ chưa thực sự chặt chẽ, sát sao, kịp
thời nên cũng là một trong những nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng.


15

- Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân hàng
chưa đủ khả năng đáp ứng cơng việc, từ đó cũng làm ảnh hưởng tới hoạt động
của ngân hàng.
- Thiếu giám sát và quản lí sau khi cho vay.
Sau khi cho vay thì cơng tác giám sát sử dụng vốn vay của khách hàng
chưa thật sự sát sao, hiệu quả. Chỉ khi rủi ro đã xảy ra thì ngân hàng mới tìm
cách khắc phục.
- Sự hợp tác giữa các ngân hàng thương mại quá lỏng lẻo,tình trạng cạnh
tranh thiếu lành mạnh cịn xảy ra.
Giữa các ngân hàng chưa có sự hợp tác trong quá trình hoạt đọng, cạnh
tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo quy
mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất
lượng khoản vay.
e. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi NHTM khơng kiểm sốt được RRTD thì sẽ dẫn tới một số hậu quả
sau:
Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị rủi ro

- Giảm thu nhập, tăng chi phí: Khi RRTD xảy ra thì phát sinh các khoản
nợ xấu, NHTM sẽ không thu hồi được vốn đã cung cấp cho hộ kinh doanh,
đồng thời lại phát sinh thêm khoản chi phí giám sát khoản vay và thu hồi nợ
vay. Hơn nữa, ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn huy động khi
đến hạn làm cho chi phí tăng lên và lợi nhuận bị giảm sút.
- Giảm khả năng thanh khoản: Khi ngân hàng phải sử dụng các nguồn
vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân
hàng khơng có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi


×