BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ THỊ TÂN VŨ
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẨM
CHAY TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ THỊ TÂN VŨ
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẨM
CHAY TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.31.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣơng dẫn khoa học : PGS.TS Phạm Thị Lan Hƣơng
Đà Nẵng – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, trích dẫn và tài liệu tham khảo sử dụng cho luận văn là
trung thực và có nguồn trích dẫn rõ ràng.
Ngƣời cam đoan
V Thị T n V
M CL C
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu........................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
7. Tổng quan tài liệu................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNCỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................................ 9
1.1. LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI NGƢỜI TIÊU DÙNG ................................ 9
1.1.1. Định nghĩa hành vi ngƣời tiêu dùng ............................................... 9
1.1.2. Nh ng nh n tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu
ng ................ 9
1.2. HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẦM CHAY – ĂN CHAY VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẨM
CHAY.............................................................................................................. 11
1.2.1. Hành vi tiêu dùng hực phẩm chay ................................................ 11
1.2.2. Các nhân tổ ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng thực phẩm chay ... 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................26
2.1. THỰC TRẠNG XU HƢỚNG ẨM THỰC CHAY TẠI THÀNH PHỐ
ĐÀ N NG....................................................................................................... 26
2.1.1. Các quán n nhà hàng c a hàng ẩ
thực chay trên địa àn thành
phố Đà N ng.................................................................................................... 26
2.1.2. Các hoạt động iên quan đến xu hƣớng ẩ
thực chay trên địa àn
thành phố Đà N ng.......................................................................................... 28
2.2. QUY TR NH NGHI N CỨU .................................................................. 29
2.3. NGHI N CỨU Đ NH T NH ................................................................... 31
2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 33
2.4.1. Bối cảnh chọn mô hình nghiên cứu .............................................. 33
2.4.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................. 33
2.5. THIẾT LẬP THANG ĐO ........................................................................ 38
2.5.1. Tiến tr nh thiết lập thang đo .......................................................... 38
2.5.2. Cơ sở thiết lập thang đo ................................................................ 43
2.6. NGHI N CỨU Đ NH LƢ NG .............................................................. 46
2.6.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 46
2.6.2. Thu thập d liệu ............................................................................ 47
2.6.3. Chọn mẫu ...................................................................................... 48
2.6.4. Phân tích d liệu............................................................................ 48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 50
CHƢƠNG 3. ẾT QUẢ NGHI N CỨU .............................................................52
3.1 M TẢ MẪU ĐIỀU TRA ........................................................................ 52
3.1.1. Ăn chay th o nh
tuổi và nghề nghiệp ...................................... 52
3.1.2. Ăn chay th o thu nhập .................................................................. 54
3.1.3. Ăn chay th o học vấn .................................................................... 55
3.1.4. Ăn chay th o t n giáo và giới t nh ................................................ 55
3.1.5. Hành vi n chay ắt uộc và n chay tự nguyện........................... 57
3.2. KIỂM Đ NH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ............................................... 58
3.2.1. Thang đo Mối quan t
về quyền động vật ................................. 58
3.2.2. Thang đo Mối quan t
về ảo vệ
3.2.3. Thang đo Mối quan t
về sức khỏ ............................................ 59
i trƣờng............................. 59
3.2.4. Thang đo T n giáo ........................................................................ 60
3.2.5. Thang đo Chuẩn
3.2.6. Thang đo T
ực x hội ......................................................... 61
trạng ...................................................................... 61
3.2.7. Thang đo Quyết định n chay ....................................................... 62
3.3. KIỂM Đ NH GIÁ TR THANG ĐO ....................................................... 63
3.3.1. Ph n t ch EFA cho iến độc ập .................................................... 63
3.2.2. Ph n t ch EFA iến phụ thuộc ...................................................... 72
3.3. PH N T CH M H NH HỒI QUY ỘI ................................................ 73
3.3.1. Xây dựng các giả thuyết của mô hình ........................................... 73
3.3.2. Phân tích mô hìnhhồi quybội ........................................................ 74
3.3.3. M h nh hồi quy tuyến t nh ........................................................... 76
3.3.4. Nhận x t và giải th ch các hệ số của
h nh hồi quy.................. 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 81
CHƢƠNG 4. ẾT LUẬN VÀ HÀM
CH NH S CH ....................................83
4.1. T M TẮT KẾT QUẢ Ý NGH A VÀ HÀM Ý ...................................... 83
4.1.1. T
tắt kết quả nghiên cứu ........................................................... 83
4.1.2. Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................... 83
4.1.3. Hà
ch nh sách cho oanh nghiệp ............................................ 83
4.1.4. Hà
ch nh sách cho các nhà hoạt động x hội .......................... 84
4.2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHI N CỨU TIẾP THEO
NGHI N CỨU ................................................................................................ 85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................ 86
ẾT LUẬN .................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYÊT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PH L C
ANH M C C C ẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Tổng hợp các nh n tố ảnh hƣởng đến hành vi
25
2.1.
Thang đo ƣờng khái niệ
43
3.1.
Ăn chay th o nh
3.2.
Ăn chay th o nghề nghiệp
53
3.3.
Ăn chay th o thu nhập
54
3.4.
Ăn chay th o học vấn
55
3.5.
Ăn chay th o t n giáo và giới t nh
55
3.6.
Hành vi n chay ắt uộc và n chay tự nguyện
57
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
nghiên cứu
tuổi
Cronbach's Alpha của thang đo Mối quan t
về quyền động vật
Hệ số tƣơng quan iến tổng của thang đo Mối
quan t
về quyền động vật
Cronbach's Alpha của thang đo Mối quan t
về ảo vệ
i trƣờng
Hệ số tƣơng quan iến tổng của thang đo Mối
quan t
về ảo vệ
i trƣờng
Cronbach's Alpha của thang đo Mối quan t
về sức khỏ
Hệ số tƣơng quan iến tổng của thang đo Mối
quan t
về sức khỏ
Cronbach's Alpha của thang đo T n giáo
Hệ số tƣơng quan iến tổng của thang đo T n
giáo
52
58
58
59
59
59
60
60
60
3.15.
3.16.
3.17.
3.18.
3.19.
3.20.
3.21.
3.22.
3.23.
3.24.
3.25.
3.26.
3.27.
3.28.
Cronbach's Alpha của thang đo chuẩn
ực x
hội
Hệ số tƣơng quan iến tổng của thang đo chuẩn
ực x hội
Cronbach's Alpha của thang đo T
trạng
Hệ số tƣơng quan iến tổng của thang đo chuẩn
ực x hội
Cronbach's Alpha của thang đo Quyết định n
chay
Hệ số tƣơng quan iến tổng của thang đo Quyết
định n chay
ảng KMO và art tt's T st cho các nh n tố
độc ập ( ần 1)
Tổng phƣơng sai đƣợc giải th ch các nh n tố
độc ập (Tota varianc Exp ain ) ( ần 1)
Ma trận xoay các nh n tố độc ập ( ần 1)
ảng KMO và art tt's T st cho các nh n tố
độc ập ( ần 3)
Tổng phƣơng sai đƣợc giải th ch các nh n tố
độc ập (Tota varianc Exp ain ) ( ần 3)
Ma trận xoay các nh n tố độc ập ( ần 3)
Đ t tên các nh n tố ảnh hƣởng đến quyết định
n chay
ảng KMO và art tt's T st cho iến phụ
thuộc
61
61
61
62
62
62
64
64
66
67
67
68
69
72
3.29.
Tổng phƣơng sai đƣợc giải th ch phụ thuộc
(Total variance Explained)
72
3.30.
Ma trận xoay nh n tố phụ thuộc
72
3.31.
Hệ số xác định trong
75
3.32.
Ph n t ch ANOVA trong
3.33.
Phƣơng pháp Ent r
3.34.
Các hệ số trong
3.35.
Kết quả kiể
h nh hồi quy ội
h nh hồi quy ội
75
76
h nh hồi quy ội
định giả thuyết
76
77
DANH M C C C H NH
Số hiệu hình
1.1.
Tên hình
M h nh hành vi ngƣời tiêu
Trang
ng - Các
10
nh n tố ên ngoài và cá nh n
1.2.
Động cơ ựa chọn thực phẩm (Harker và
cộng sự) tiêu
ng thực phẩ
25
chay
2.1.
Qui tr nh nghiên cứu
30
2.2.
Mô hình nghiên cứu (tác giả đề xuất)
34
3.1.
Ăn chay th o nghề nghiệp
54
3.2.
Ăn chay th o t n giáo
56
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xã hội ngày nay
n chay đ trở nên quen thuộc với tất cả mọi
ngƣời và đang trở thành một trào ƣu trên ghế giới. M c dù có nhiều bằng
chứng về ƣợng tiêu thụ thịt khổng lồ nhƣng cũng c nhiều nghiên cứu đ à
nổi bật lên một xu hƣớng tiêu dùng thực phẩ
Có bằng chứng đƣa ra n
Vào n
chay đang ngày càng gia t ng.
1979 chỉ có 1,2% số ngƣời Mỹ à ngƣời n chay.
1994 con số này đ t ng đến 7% (Dietz, Frisch, Kalof, Stern, &
Guagnano). Hơn n a, các nghiên cứu chỉ ra rằng ngay cả trong số nh ng cá
nhân không tự coi
nh à ngƣời n chay ngày càng trở nên n chay th o
định hƣớng hơn (Kriz anic 1992; Richter & Veverka, 1997). Ở Việt Nam,
tuy chƣa c số liệu chính thức nhƣng sự có m t của các nhà hàng và quán n
chay c ng ƣợng thực khách đ ng đảo cho thấy số ngƣời n chay đang t ng
dần trong thời gian gần đ y.
Bên cạnh các quan niệ
n chay th o t n giáo, các vấn đề về
i trƣờng
hiện nay nhƣ n ng ên toàn cầu và vấn đề sức khỏ cũng à nh ng yếu tố dẫn
đến hành vi của ngƣời tiêu dùng trong việc mua thực phẩm chay và thói quen
n uống. Ăn chay rất tốt cho sức khỏe. Có rất nhiều sách vở cũng nhƣ nhà
khoa học quảng bá nh ng lợi ích thiết thực của việc n chay. Sau đ y à
vài lợi ích của n chay iên quan đến sức khoẻ o
một ác sĩ ngƣời Pháp và đồng thời cũng à
n chay nêu ên: Ăn chay à
ác sĩ J.
ột
rnar -Pellet,
ột khoa học gia nghiên cứu về
giảm tỷ lệ t vong và tỷ lệ mắc bệnh một cách
rõ rệt. Tỷ lệ t vong và mắc bệnh giám xuống từ 10% đến 15% đối với ngƣời
n chay. Cải thiện sự thoải mái và mang lại cả
giác khoan khoái cho ngƣời n
chay. Làm chậm lại hiện tƣợng lão hóa của các tế ào cơ thể. Làm giảm xuống
từ 20% đến 50% các chứng bệnh sau đ y: phì nộm, các bệnh tim-mạch (chứng
2
nhói tim, nhồi
áu cơ ti ) huyết áp cao, tiểu đƣờng ung thƣ các ệnh về
thận, sa sút trí nhớ và giảm trí thông minh, sạn thận, viêm khớp vì phong thấp,
bệnh trĩ ruột thừa..., bệnh thoát vị của một số cơ quan.
Với số ƣợng ngày càng t ng ngƣời tiêu
có trách nhiệm với
ng đòi hỏi về nh ng sản phẩm
i trƣờng và sự cần thiết phải duy trì cạnh tranh đ khiến
nhiều nhà quản lý marketing phải tìm kiế
mua có trách nhiệm với
th ng tin iên quan đến hành vi
i trƣờng. Ăn chay c thể đƣợc coi là một trong
nh ng hành vi này. Việc hiểu biết các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu
dùng thực phẩm chay sẽ cung cấp nền tảng cho nh ng chiến ƣợc marketing
trong ngành thực phẩm này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành với mục tiêu:
1. Nghiên cứu cơ sở lý luận, các mô hình và các công trình nghiên cứu
về hành vi tiêu dùng của khách hàng n i chung và ựa chọn thực phẩ
riêng trong đ c thực phẩ
n i
chay.
2. Tìm hiểu và xác định các yếu tố ảnh hƣởng hành vi tiêu dùng các thực
phẩm chay hay quyết định n chay.
3. Đánh giá hành vi của ngƣời tiêu dùng trong việc mua thực phẩm chay.
3. Câu hỏi hay giả thuyết nghiên cứu
Mục đ ch của nghiên cứu là trả lời câu hỏi tại sao con ngƣời lại n chay
động cơ của họ là gì khi lựa chọn thực phẩm chay, và nh ng thuộc tính mà họ
gắn cho các thực phẩ
chay. Để trả lời câu hỏi này, nghiên cứu sẽ thảo luận
về động cơ và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn thực phẩm và ứng dụng
chúng trong việc thúc đẩy tiêu dùng thực phẩm chay.Mục tiêu của nghiên cứu
sẽ đạt cố gắng để trả lời câu hỏi nghiên cứu sau đ y
1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi của ngƣời tiêu
mua thực phẩm chay là gì?
ng đối với việc
3
2. Các nh
ngƣời tiêu dùng có thể tiêu thụ thực phẩm chay ở Đà N ng?
3. Hành vi của ngƣời tiêu dùng và sự hài lòng trong việc mua thực phẩm
chay là gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên
cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng thực phẩm chay của ngƣời
tiêu dùng tại thành phố Đà N ng, nghiên cứu tập trung vào các khía cạnh về
khách hàng để hiểu khách hàng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: đề tài chỉ tập trung điều tra đánh giá hành vi tiêu
dùng của khách hàng tại các quán n nhà hàng c a hàng thực phẩm chay trên
địa bàn thành phố Đà N ng.
- Phạm vi thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng tiêu
dùng thực phẩm chay tại thành phố Đà N ng từ tháng 9 đến tháng 10 n
2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu d liệu thứ cấp
- Phƣơng pháp điều tra nghiên cứu thị trƣờng: lập bản câu hỏi điều tra,
phân tích tổng hợp phƣơng pháp thống kê phƣơng pháp iễn dịch và quy
nạp, so sánh - đối chiếu.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua hai giai đoạn, nghiên cứu sơ ộvà nghiên
cứu chính thức.Nghiên cứu sơ ộ s dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính
bằng kỹ thuật phỏng vấn sâu. Nghiên cứu chính thức s dụng phƣơng pháp
nghiên cứu định ƣợng, thực hiện bằng cách g i bản câu hỏi trực tiếp cho
đối tƣợng nghiên cứu.
6.
nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa thực tiễn: Cung cấp cho các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp
4
sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu thị trƣờng trong ngành thực phẩm nh ng
th ng tin cơ ản về các yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng của ngƣời tiêu
ng đối với thực phẩm chay. Tạo cơ sở cho việc hoạch định chƣơng tr nh
xây dựng, quảng á đ c biệt à định hƣớng tiêu dùng xanh, bảo vệ môi
trƣờng và quyền động vật ở Việt Na . Gia t ng khả n ng cạnh tranh, xây
dựng các chiến ƣợc marketing dài hạn, ngắn hạn của các doanh nghiệpsản
xuất và chế biến thực phẩm nhằm thu hút khách hàng và thoả mãn tối đa ợi
ích của khách hàng.
7. Tổng quan tài liệu
Thực phẩ
chay và n chay
c
đ đƣợc phổ biến khá rộng rãi ở
trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài nhƣng vẫn còn là một ĩnh vực nghiên cứu
khá mới mẻ đối với Việt Na . Do đ trong quá tr nh thực hiện luận v n này
tác giả chủ yếu tham khảo các nghiên cứu đi trƣớc, các bài báo của các tác giả
nƣớc ngoài về các ĩnh vực liên quan nhƣ: hành vi n chay của tuổi thanh
thiếu niên, động cơ của việc giả
ƣợng thịt tiêu thụ của ngƣời n chay
nghiên cứu về n chay, sinh viên và chế n chay nhằ
hƣớng đến sự phát
triển bên v ng.
Trong nghiên cứu ―L aving Ho
an th Inf u nc on th Foo Choice
haviour of Young G r an A u ts‖ Harker và cộng sự đ đề xuất một mô
hình lựa chọn thực phẩ . Trong đ các tác giả đ đƣa ra các nh n tố ảnh
hƣởng đến hành vi lựa chọn thực phẩm ở giới trẻ Đức bao gồm: Sự hấp dẫn
bắt mắt, Sự quen thuộc, Sức khỏe, Tâm trạng, Sự thuận tiện, Kiểm soát cân
n ng, Mối quan tâm về đạo đức Thái độ hƣớng đến chế độ n uống lành
mạnh, Có thành phần tự nhiên và Giá cả.
Ngoài ra, Trong nghiên cứu ―T nag V g tarianis : Pr va nc Socia
an Cognitiv Cont xts‖ Anthony Wors y và Grac Skrzypi c đ đo ƣờng
sự phổ biến của việc n chay ở thiếu niên và mối liên quan gi a th i qu n n
5
uống với niềm tin. Các kết quả cho thấy rằng n chay thiếu niên chủ yếu là
một hiện tƣợng ở n giới. Việc thực hành n chay đƣợc hỗ trợ rất cao đ c biệt
là từ các bà mẹ (63%) và các bạn cùng lớp (46%). Các thiếu niên đƣa ra
nh ng lý do sức khỏe, phúc lợi động vật và
i trƣờng đ hỗ trợ cho thói
qu n n chay của họ.
Bên cạnh đ
trong bài nghiên cứu ―Fro
M at ss Mon ays to M at ss
Sundays: Motivations for Meat Reduction among Vegetarians and Semiv g tarians Who Mi
giả Char ott J. S. D
y or Significant y R uc Th ir M at Intak ‖ hai tác
ack r và Lis ot Hu
rs đ t
hiểu động cơ giảm
ƣợng tiêu thụ thịt của nh ng ngƣời n chay trƣờng và n chay kỳ. Nh ng
ngƣời tha
gia đƣợc phân loại thành ngƣời n chay trƣờng (xóa hoàn toàn
ƣợng thịt tiêu thụ từ chế độ n uống của họ) và n chay kỳ nhiều ngày (giảm
đáng kể ƣợng thịt: ít nhất ba ngày một tuần); ho c n chay t ngày (giảm một
t ƣợng n thịt: một lần ho c hai lần một tuần). Các tác giả nghiên cứu mối
quan hệ gi a sự lựa chọn chế độ n uống và một số động cơ khác nhau: động
cơ sức khỏe, sở th ch hƣơng vị, mối quan tâm bảo vệ động vật, mối quan tâm
về sinh thái và động cơ t n giáo. Mỗi động cơ đƣợc đo ƣờng bằng cách s
dụng hai chỉ báo. Tuy nhiên, khi nhìn vào kết quả phân tích thành phần chính,
các tác giả nhận thấy rằng bảo vệ động vật và mối quan tâm về sinh thái giảm
còn một danh mục trong mẫu.Tất cả các chỉ áo khác nhƣ
ong đợi có thể
đƣợc nhóm lại thành a động cơ còn ại (y tế hƣơng vị và t n giáo).Để tiện
so sánh với các nghiên cứu trƣớc đ y
ảo vệ động vật và mối quan tâm về
sinh thái đ đƣợc ƣu gi nhƣ à nh ng động cơ riêng iệt.Tuy nhiên điều này
đ khuyến cáo các nghiên cứu trong tƣơng ai cần đƣợc tiến hành điều tra và
các động cơ trên cần phải đƣợc tách ra. Nh ng phân tíchgi a các nhóm chỉ ra
rằng động cơ t n giáo kh ng thể dự đoán đƣợc lựa chọn chế độ n uống, và
ƣờng nhƣ c tầm quan trọng thứ yếu đối với tất cả các nhóm - có ít ảnh
6
hƣởng nhất so với các động cơ khác để giảm n thịt. Nhƣ vậy, trong khi Công
giáo ở Bỉ vẫn có thể ảnh hƣởng nhất định sở thích cá nhân (Botterman và
Hooghe, 2012 tr ch trong Backer và Hudder, 2014), tôn giáo hầu nhƣ kh ng
ảnh hƣởng đến sự lựa chọn chế độ n uống trong mẫu của các tác giả. Ngƣợc
lại, phân tích hồi quy ogistic đa iến cho thấy rằng tất cả các động cơ khác
ƣờng nhƣ à yếu tố dự báo quan trọng của sự lựa chọn chế độ n uống. Kết
quả của ngiên cứu cho thấy hầu hết sự khác biệt xuất hiện gi a ngƣời n chay
trƣờng và cả hai nh
ngƣời n chay kỳ. Bảo vệ động vật và mối quan tâm về
i trƣờng sinh thái cùng với sở th ch hƣơng vị đ
trƣờng trong khi sự gia t ng động về cơ sức khỏ
à
ự đoán việc n chay
t ng ựa chọn cho việc
n chay kỳ. M c dù có nh ng đ ng g p cho chủ đề này nghiên cứu hiện nay
có một số hạn chế. Điều quan trọng là phải ƣu
bao gồ
rằng nghiên cứu đ kh ng
các tác động của biến tâm lý xã hội trên các lựa chọn chế độ n
uống. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng các biến thể có yếu tố quyết định quan
trọng của sự lựa chọn thực phẩm (McIntosh và cộng sự 1995; Roberts và
Pettigrew 2013 tr ch trong Backer và Hudder, 2014)
ođ
các nghiên cứu
trong tƣơng ai đƣợc khuyến khích bao gồm các ảnh hƣởng của các phƣơng
tiện truyền thông, quảng cáo thực phẩ
ngƣời tƣơng đồng đồng…
Nghiên cứu ―V g tarianis : Towar a Gr at r Un rstan ing‖ của các
tác giả Swinder Janda và Philip J. Trocchia đƣợc tiến hành qua hai giai đoạn.
Giai đoạn đầu là một nghiên cứu định tính, tập trung vào việc cung cấp một
sự hiểu biết sâu sắc hơn về việc n chay. Trong giai đoạn nghiên cứu định
ƣợng, khái niệm về định hƣớng n chay đƣợc giới thiệu. Một thái độ n chay
th o định hƣớng đƣợc định nghĩa à
ức độ mà một cá nhân có thiện cảm
(hay không thiện cảm) dẫn đến việc đƣa các oại thực phẩm chay vào trong
chế độ n uống của mình. Nghiên cứu đ đƣa ra giả thuyết rằng một số thái
độ t nh cách và đ c điểm nhân khẩu học ảnh hƣởng đến thái độ và hành vi n
7
chay th o định hƣớng của một ngƣời. Số liệu thu thập từ 493 cá nh n đƣợc
chỉ ra rằng một số đ c điểm về thái độ và nhân khẩu học đ ng
ột vai trò
mạnh mẽ hơn trong ảnh hƣởng đến thái độ n chay th o định hƣớng của một
ngƣời đ c điể
t nh cách ƣờng nhƣ đ ng
ột vai trò nhỏ hơn. Hơn n a,
thái độ n chay th o định hƣớng thuận lợi đƣợc phát hiện à đ g y ảnh hƣởng
mạnh mẽ đến hành vi n chay th o định hƣớng. Nghiên cứu đ xác lập thang
đo thái độ tập trung vào định hƣớng n chay và cho thấy
nghĩa thống kê
mạnh để thiết lập mối quan hệ tích cực gi a thái độ n chay th o định hƣớng
và hành vi n chay th o định hƣớng. Kết quả chỉ ra rằng xu hƣớng n chay
của các cá nh n c
iên quan đến mối quan tâm của họ đối với động vật, và
mối quan tâm của họ với chế độ inh ƣỡng. N giới và cá nhân trẻ có nhiều
khả n ng định hƣớng n chay.
Trong ài áo ―Vegetarian Diets: A Way towards a Sustainable Society‖.
Sa on n Arto O. và H n Tuu a T. đ thực hiện nghiên cứu từ sinh viên đại
học ở Phần Lan để đánh giá tầm quan trọng và tính khả thi của việc n chay
và hành vi trong chế độ n uống của họ. Nghiên cứu cũng rất quan t
đến
việc tìm kiếm nh ng trở ngại mà các sinh g p phải khi chuyển sang chế độ n
chay. Nghiên cứu cho thấy rằng sinh viên Phần Lan đang trong quá tr nh áp
dụng một cách bền v ng cho việc tiêu thụ thực phẩm.Tuy nhiên,họ cần đƣợc
cung cấp thông tin về ích lợi của chế độ n chay đối với sức khỏe, môi
trƣờng an ninh ƣơng thực toàn cầu và bảo vệ động vật để vƣợt qua nh ng
rào cản từ các nhóm xã hội và thói quen của mình.Nh ng lợi ích của chế độ
n chay à đáng quan t
cho
đ
à về sức khỏ con ngƣời
i trƣờng, an
ninh ƣơng thực toàn cầu ho c bảo vệ động vật. Salonen Arto O. và Helne
Tuula T. đ áp ụng Lý thuyết hành vigi a các cá nhân với nhau (Theory of
Interpersonal Behaviour – TIB) (1977) của Triandis. TIB cung cấp một mô
hình h u ch và đa n ng vềthay đổi hành vi (Jackson, 2005;Darnton, 2008
8
tr ch trong Salonen Arto O. và Helne Tuula T, 2012). Theo Triandis con
ngƣời không phải hoàn toàn độc lập – chỉ bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố cá nhân
- và cũng kh ng hoàn toàn x hội –chỉ bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố theo ng
cảnh. Ông lập luận rằng hành vi là một chức n ng của
định, các phản ứng
th o th i qu n và điều kiện của tình huống. Ý định bị ảnh hƣởng bởi tƣ uy
hợp lý, hạn chế xã hội và các yếu tố tình cảm. Nói cách khác, hành vi của
chúng ta bị ảnh hƣởng bởi niề
tin đạo đức nhƣng tác động này đƣợc điều
hành bởi cả nh ng động cơ t nh cảm và nh ng hạn chế về nhận thức
(Triandis, 1971; 1977 tr ch trong Salonen Arto O. và Helne Tuula T,
2012).Nghiên cứu đƣa ra các yếu tố xã hội đ ng
ột vai trò thiết yếu trong
hành vi của con ngƣời. Điều này thể hiện trong nghiên cứu rằng các nhóm xã
hội và thói quen của họ tạo ra nh ng rào cản ch nh đối với việc áp dụng một
chế độ n uống. Hầu hết nh ng ngƣời tham gia trả lời xác định nh ng thói
quen n thịt của họ là một rào cản đối với việc áp dụng một chế độ n chay.
Một bộ phận ngƣời Phần Lan - đ c biệt là trong thế hệ trẻ - đ
về các lợi ích của việc n chay nhƣ sức khỏe, bảo vệ
ị thuyết phục
i trƣờng, bảo vệ động
vật và an ninh ƣơng thực toàn cầu.
Nghiên cứu ―M asur
nt of thica foo choic
otiv s‖ Lindeman M
và Väänän n M đ đƣa ra a thang đo để đo ƣờng động cơ đạo đức trong lựa
chọn thực phẩm, góp phần mở rộng cho Bản câu hỏi lựa chọn thực phẩm
(Food Choice Questionnaire) của St pto và Po ar War
n
thang đo Phúc ợi sinh thái (bao gồm Quyền động vật và Bảo vệ
1995. Các
i trƣờng),
các giá trị chính trị và Tôn giáo của tác giả đƣa ra đ cho thấy sự nhất quán
nội bộ tốt và ổn định.
9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬNVÀ THỰC TIỄN
CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.L THUYẾT VỀ HÀNH VI NGƢỜI TI U ÙNG
1.1.1. Định nghĩa hành vi ngƣời tiêu dùng
Chúng ta thƣờng nghĩ hành vi ngƣời tiêu
ng iên quan đến cách thức
mua sản phẩm của một cá nhân. Tuy nhiên, hành vi ngƣời tiêu dùng thực chất
có phạm vi rộng hơn và đ y à
ột định nghĩa đầy đủ: ―Hành vi người tiêu
dùng phản ánh tổng thể các quyết định của người tiêu dùng đối với việc thu
nhận, tiêu dùng, loại bỏ hàng hóa, bao gồm sản phẩm dịch vụ, hoạt động và ý
tưởng, bởi các đơn vị ra quyết định (con người) theo thời gian‖.
1.1.2. Nh ng nh n tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời ti u d ng
Th o Hành vi ngƣời tiêu
ng (Nguyễn Xu n L n Phạ
Thị Lan
Hƣơng Đƣờng Thị Liên Hà Nhà xuất ản Tài ch nh 2013) ốn thành phần
ch nh của hành vi ngƣời tiêu
ng ao gồ : (1) Các nh n tố t
cốt
i
(tiến tr nh ên trong) (2) Tiến tr nh ra quyết định (3) Các nh n tố ên ngoài
(v n h a ngƣời tiêu
ng) và (4) Kết quả hành vi ngƣời tiêu
Trƣớc khi ngƣời tiêu
ng ra quyết định v
tác động đến nh ng kết quả hành vi nhƣ
phẩ
v
kiến thức hay th ng tin à
ụ khi ra quyết định nhằ
ua sản phẩ
o iểu tƣợng trƣớc hết ngƣời tiêu
ng.
ới hay s
ng phải c
ột số nguồn
cơ sở cho quyết định của họ họ phải tha
tiến tr nh iễn iến các nh n tố t
cốt
ụng sản
gia vào
i. Họ cần phải đƣợc thúc đẩy c
khả n ng và c cơ hội để đƣợc tiếp xúc chú
và hiểu th ng tin ghi nhớ
th ng tin tạo ập và thay đổi thái độ.
M i trƣờng ên ngoài (nh
x hội
hƣởng đến nh ng g thúc đẩy ngƣời tiêu
à cá nh n à thành viên) cũng ảnh
ng cách thức họ x
th ng tin và
10
các oại quyết định của họ.Phần ớn nh ng quyết định tiêu
động ởi
i trƣờng v n h a hay các nh n tố ên ngoài. V n h a n i đến
nh ng hành vi chuẩn
cho
ng đều ị tác
ột nh
ực và
tƣởng điển h nh hay đƣợc
ong đợi đ c trƣng
ngƣời. T n giáo cũng g y ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu
ng. T n giáo
ang đến cho cá nh n tập hợp niề
tin và giá trị tạo nên
nh ng nguyên tắc ứng x ho c hƣớng ẫn hành vi của ngƣời tiêu
ng.
Hình 1. ô hình hành vi người tiêu dùng - ác nh n tố
ên ngoài và cá nh n
Tuổi tác giới t nh giai cấp x hội
n tộc gia đ nh
ạn
và nhiều
nh n tố khác ảnh hƣởng đến giá trị và ối sống của ngƣời tiêu
ng đến ƣợt
các nh n tố này ảnh hƣởng đến quyết định và cách thức hay
o của quyết
định.Nh
tha
khảo c khả n ng g y ảnh hƣởng th ng qua việc truyền đạt
th ng tin. V thế họ c thể tác động đến các nh n tố t
cốt
i và tiến tr nh
11
ra quyết định ằng việc chi phối đến ngƣời
và cách
à ngƣời tiêu
ng nhận th ng tin
à họ đánh giá th ng tin.
Giá trị t nh cách và ối sống tạo nên các phần cơ ản của t
nh n tố đại iện cho ản sắc cá nh n ngƣời tiêu
iến số t
t
ng giá trị và t nh cách của họ và cách thức họ ứng x
đối với nh ng sản phẩ
cụ thể (cũng nhƣ các h nh thái s
h nh à sự
tả ngƣời tiêu
hành vi của họ. Ngƣời à thị trƣờng s
ngƣời tiêu
ng nhƣng các
ở rộng phƣơng pháp này sang các khái niệ nhƣ đ c t nh
của ngƣời tiêu
xúc). T
ng. Th o truyền thống các
h nh đo ƣờng phong cách sống của ngƣời tiêu
ứng ụng hiện đại đ
h nh –
ng so với việc s
ụng thái độ và cả
ng trên cơ sở các đ c điể t
ụng t
và
h nh để hiểu r hơn hành vi
ụng các iến số nh n khẩu học nhƣ nguồn gốc
n tộc giai cấp x hội tuổi tác giới t nh và t n giáo.
Các nh n tố ên ngoài và cá nh n nh n tố t
cốt
i và tiến tr nh ra
quyết định ảnh hƣởng đến kết quả hành vi của ngƣời tiêu
iểu tƣợng phổ iến các
Hành vi ngƣời tiêu
tiêu
tƣởng sản phẩ
ho c ịch vụ
ng thể hiện họ à ai. Nh ng nh
ng à thành viên và nh ng cả
ng nhƣ tiêu
ới trên thị trƣờng.
tha
tiêu
khảo
à ngƣời
giác của họ về ản th n c thể ảnh
hƣởng đến nh ng iểu tƣợng hay nh ng ấu hiệu ên ngoài
c
ng
à ạn s
ụng
thức hay kh ng đều thể hiện ản sắc của họ. Ngoài ra hành vi ngƣời
ng c thể phổ iến trên thị trƣờng. V vậy việc phổ iến th ng tin c
thể tạo ra nh ng tác động tiêu cực cũng nhƣ t ch cực đối với nh ng ngƣời
à
thị trƣờng.
1.2. HÀNH VI TI U
ÙNG THỰC PHẦM CHAY – ĂN CHAY VÀ
C C NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HÀNH VI TI U
ÙNG THỰC
PHẨM CHAY
1.2.1. Hành vi tiêu dùng hực phẩm chay
Hành vi tiêu dùng là toàn bộ nh ng hoạt động liên quan trực tiếp tới quá
12
trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở h u, s dụng, loại bỏ sản phẩm/ dịch
vụ. Nó bao gồm cả nh ng quá trình ra quyết định diễn ra trƣớc, trong và sau
các hành động đ . (James F.Engel, Roger D. Blackwell, Paul W.Miniard –
Consu
r
havior 1993). Nhƣ vậy, hành vi tiêu dùng thực phẩ
chay đƣợc
hiểu là toàn bộ quá trình tìm kiếm, thu thập, mua sắm, sở h u s dụng các loại
thực phẩm chay. Th o đ
hành vi tiêu
ng thực phẩ
chay đƣợc xem là
hành vi của ngƣời n chay.
Trong thế kỷ 19, việc n chay đ vƣợt qua ranh giới t n giáo và đ h nh
thành nên tổ chức The Vegetarian Society – một tổ chức phi tôn giáo của Anh
đƣợc thành lập vào n
1847. Sống lành mạnh đòi hỏi phải có một chế độ n
uống phù hợp mỗi ngày và tốt hơn hết à nên n c ng với rau quả chứ không
đơn thuần chỉ là thịt. Dƣới đ y à
ột số d kiện quan trọng mà chúng ta cần
biết về thực phẩm chay và n chay:
Thực phẩm chay gồm tất cả các loại trái cây, rau, các loại hạt, ngũcốc,
hạt đậu và đậu đỗ - tất cả các nguyên iệu c nguồn gốc từ thực vật này đều có
thể đƣợc chuẩn bị để kết hợp vô tận thành các
n n à đảm bảo bạn sẽ không
bao giờ thấy chán; từ cà ri đến ánh pasti s đến pizza,… tất cả nh ng gì bạn
thích có thể phù hợp với một chế độ n chay nếu các
n n đƣợc thực hiện với
các thành phần thực vật. (Theo The Vegetarian Society).
Ăn chay trai n ạt hay chủ nghĩa n chay là một chế độ n uống không
gây ra tội, ác nghiệp (giết hại), chỉ gồm nh ng thực phẩm có nguồn gốc từ
thực vật (trái cây, rau quả, vv..), có ho c không n nh ng sản phẩm từ
s a,trứng ho c mật ong, hoàn toàn không s dụng các loại thịt (thịt đỏ, thịt
gia cầm và hải sản) ho c không n các thực phẩ
c đƣợc từ quá trình giết
mổ.
Theo quan niệm dân gian của ngƣời Việt Na
chúng ta khi n i đến n
chay à n nh ng chất thanh tịnh kh ng n thịt cá thịt động vật. Nếu dùng cá,
13
thịt ngƣời ta gọi à n m n. Nhƣng thật ra, ch ―chay‖ nguyên thủy vốn là
ch ―trai‖ c nghĩa à thanh tịnh. Ch Trai còn c nghĩa à thời thực, tức à n
trƣớc giờ Ngọ ( n trƣớc 12 giờ trƣa) và nếu n quá ngọ gọi là phi thời thực.
Đối nghịch với ch
muối nhiều
n chay à n
à à― n
n. Ăn
n ở đ y kh ng c nghĩa à n
ạng‖ để chỉ sự n sinh
ngày ngƣời ta nói trại ra thành n
ạng các oài động vật. Lâu
n hay cũng à để tránh ch
n
ạng
(chúng sinh) ngh kh ng đƣợc thoải mái.
Tuy nhiên, vấn đề là khái niệ
― n chay‖ đƣợc hiểu rất khác nhau. Các
kiểu n chay phổ biến nhất thế giới ao gồ :
- V gan i t: Ăn chay tuyệt đối, loại trừ tất cả thức n c nguồn gốc
động vật. Trong hình thức này còn có kiểu n uống nghiêm ng t hơn à chỉ
dùng trái cây và các loại hạt.
- Lacto - vegetarian: Thực phẩm thực vật kết hợp với s a động vật.
- Lacto - ovo - vegetarian: Ngoài s a động vật ngƣời n còn đƣợc dùng
thêm các loại trứng.
- Lacto - ovo - pisto - vegetarian: Thêm vào danh sách thức n các oại cá.
- Semi - vegetarian: Kh ng n thịt c
àu đỏ, vẫn n cá trứng, sản phẩm
từ s a và thịt gia cầm.
V sự đa ạng trong oại h nh n chay và sự c thể nhầ
ng
ẫn gi a thuật
n chay và n kiêng nên nghiên cứu sẽ chỉ tập trung vào định nghĩa:Ăn
chay, trai, ăn lạt hay chủ nghĩa ăn chay là mộtchế độ ăn uốngchỉ gồm những
thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật(trái cây, rau quả, vv..) để thuận tiện
trong quá tr nh chọn đối tƣợng nghiên cứu.
Hiện nay có rất nhiều ngƣời trên thế giới thực hành n chay. Có nhiều lý
o khác nhau để n chay t y thuộc vào sắc tộc và v n h a.C ngƣời n chay
trƣờng c ngƣời n chay kỳ c ngƣời n chay t y th ch… và họ n chay
cũng v nhiều mục đ ch khác nhau nhƣ t n giáo đạo đức, khấn nguyện, sức
14
khỏ hay đơn giản chỉ à để thay đổi khẩu vị.Trong điều luật của một số tôn
giáo yêu cầu t n đồ phải n chay. Trong đạo Phật và Cao Đài c hai phƣơng
pháp thực hành việc n chay à n chay kỳ (2 4 6 10 ngày
trong iên tục
ột tháng ho c n
ột tháng vào các tháng 1 tháng 7, tháng10 của n
) và n
chay trƣờng.
Hiện nay
n chay đang ngày càng đƣợc quan t
nhƣ
ột cách sống,
một cách n uống để bảo vệ sức khỏe. Theo một nghiên cứu trong 10 n
qua, số ngƣời n chay ở Anh quốc t ng gấp đ i
này đ kh ng còn n thịt. N
12 triệu ngƣời và mỗi n
việc n chay. L
ột phần tƣ thanh niên nƣớc
1994 số ngƣời n chay ở Hoa Kỳ t ng khoảng
t ng thê
1 triệu ngƣời. C nhiều lý do dẫn đến
o đầu tiên là t n ngƣỡng nhƣng càng về sau, nh ng lý do
sức khỏ nh n v n
ảo vệ
ta th ch n chay hơn n
i trƣờng, kinh tế và đạo đức đ
à
cho ngƣời
n.
Về khía cạnh inh ƣỡng học, nhiều nghiên cứu đ đƣa ra nh ng yếu tố
rất có lợi do việc n chay
t nh nhƣ
ang ại đ c biệt là giả
nguy cơ
ột số bệnh mãn
o ph tiểu đƣờng type II, cao huyết áp, bệnh mạch vành, một số
bệnh ung thƣ sỏi mật, táo bón, sa sút trí tuệ o ng xƣơng...Trừ cách n chay
tuyệt đối (dạng 1) các cách n chay khác đều có thể cung cấp đủ nhu cầu
n ng ƣợng và các chất inh ƣỡng thiết yếu nếu đƣợc tổ chức tốt. Loại n
chay có trứng, s a không khác chế độ n
n. Dù vậy, nếu n chay kh ng
đúng cách c thể dẫn đến việc thiếu sắt, vitamin B12 ở các nhu cầu cao trẻ
em, phụ n mang thai và cho con ú ngƣời bệnh... Có thể còn thê
thiếu n ng ƣợng, protein, canxi... Cần ƣu
nguy cơ
khi phối hợp đủ ƣợng thực
phẩm và s dụng các thực phẩm bổ sung vi chất.
Trên thế giới, khoảng 2 tỷ ngƣời có khẩu phần n à thịt và 4 tỷ ngƣời
theo chế độ n chay (De Boer và cộng sự, 2006). Theo Hiệp hội Dinh ƣỡng
Mỹ (2009) ―chế độ n chay đƣợc thiết kế tốt là phù hợp cho tất cả các cá nhân
15
trong tất cả các giai đoạn của chu kỳ cuộc sống, bao gồm cả thời kỳ mang
thai, cho con bú, trẻ sơ sinh trẻ em, tuổi vị thành niên, và cho các vận động
viên‖.
1.2.2. Các nhân tổ ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng thực phẩm chay
Harker và cộng sự (2010) đ đề xuất một mô hình lựa chọn thực phẩm
(Hình 1.4) mà theo ý kiến của tôi có thể đƣợc áp dụng để xác định yếu tố
quyết định sự lựa chọn thực phẩm của ngƣời n chay.
Hình
Động cơ lựa chọn thực phẩm (Harker và cộng sự)
Sự quen thuộc (fa i iarity) Đối với một số cá nhân, sự quen thuộc là
một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự lựa chọn thực phẩm. Quen thuộc đề
cập đến sự hài lòng của cá nh n đối với việc tiêu thụ chế độ n uống bình
thƣờng của họ chứ không phải là khám phá lựa chọn thực phẩm mới (Steptoe