Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn nhà hàng trên địa bàn Quận Thanh Khê- Thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ THU PHƢƠNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN
NHÀ HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH KHÊ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

LÊ THỊ THU PHƢƠNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN
NHÀ HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH KHÊ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh



Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Phƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 3
8. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu............................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH QUẢ
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG ................. 8
1.1. KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 8
1.2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 9
1.2.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ...................... 9

1.2.2 Nhóm các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lƣu động ...... 11
1.2.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ............................... 13
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................. 17
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................... 18
1.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................. 27
1.4. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................. 28
1.4.1. Phƣơng pháp so sánh ...................................................................... 28


1.4.2. Phƣơng pháp loại trừ....................................................................... 28
1.4.3. Phƣơng pháp cân đối liên hệ........................................................... 29
1.4.4. Phƣơng pháp chi tiết ....................................................................... 29
1.5. NGÀNH KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG ..................................................... 30
1.5.1. Khái niệm ngành khách sạn nhà hàng ............................................ 30
1.5.2. Đặc điểm ngành khách sạn nhà hàng .............................................. 30
1.6. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH ....................... 31
1.6.1. Phân nhóm các doanh nghiệp ......................................................... 32
1.6.2. Phân tích đặc trƣng các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh .......... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 39
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
THANH KÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................... 40
2.1. TỔNG QUAN NGÀNH KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG TẠI TP ĐÀ NẴNG . 40
2.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của ngành khách sạn nhà hàng........ 40
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngành khách sạn nhà hàng trên
TP Đà Nẵng............................................................................................... 44
2.2. MẪU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 49
2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC

DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
THANH KHÊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................... 58
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.................................................. 58
2.3.2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lƣu động.................................... 65
2.3.3. Phân tích khả năng sinh lời ............................................................. 70
2.3.4. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp khách sạn nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê Thành Phố Đà
Nẵng. ......................................................................................................... 86


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 90
CHƢƠNG 3. CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH KHÊ ..................................................... 91
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 91
3.1. ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG ........... 91
3.2. ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC VÀ CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG ................ 93
3.2.1. Tăng cƣờng công tác quản lý doanh nghiệp và sản phẩm .............. 93
3.2.2. Nhận thức đúng về du lịch .............................................................. 93
3.2.3. Đẩy mạnh chính sách thu hút đầu tƣ, tạo nguồn lực phát triển ...... 94
3.2.4. Tháo gỡ rào cản cho phát triển du lịch ........................................... 95
3.2.5. Tập trung quản lý điểm đến và chất lƣợng du lịch ......................... 95
3.2.6. Tăng cƣờng liên kết, phối hợp liên ngành, liên vùng trong phát triển
du lịch........................................................................................................ 96
3.2.7. Đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực du lịch ....................................... 96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Ký hiệu
HQKD

Hiệu quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DT, DTT, TDTT

Doanh Thu, Doanh thu thuần, Tổng doanh thu thuần

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

DN

Doanh nghiệp

DTTBH


Doanh thu thuần bán hàng

GTTB

Giá trị trung bình

Hs

Hiệu suất sử dụng tài sản

KDL

Khu du lịch

KS - NH

Khách sạn nhà hàng

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NGTSCĐ

Nguyên giá tài sản cố định


ROA

Tỷ suất sinh lời của tài sản

RE

Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

TP

Thành phố

TSCĐ, TTSCĐBQ

Tài sản cố định, Tổng tài sản cố định bình quân

Tỷ suất LN/DT

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

UBND

Ủy ban nhân dân

VCSHBQ


Vốn chủ sở hữu bình quân

VH-TT-DL

Văn hóa – Thông tin – Du lịch

VLĐ, VLĐBQ

Vốn lƣu động, Vốn lƣu động bình quân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1.

Số lƣợng đơn vị kinh doanh khách sạn nhà hàng trên địa bàn

44

quận Thanh Khê TP Đà Nẵng tính đến 31/12/2014
2.2.

Bảng số liệu thể hiện số lƣợt khách đến với Đà Nẵng


47

2.3.

Bảng xếp loại tiêu chuẩn khách sạn trên TP Đà Nẵng

48

2.4.

Tổng hợp danh sách 20 doanh nghiệp phân tích

49

2.5.

Bảng tổng hợp tổng tài sản bình quân của các doanh nghiệp

51

qua 3 năm 2012 – 2014
2.6.

Bảng phân nhóm các doanh nghiệp phân tích theo quy mô

52

tổng tài sản bình quân
2.7.


Bảng tổng hợp tổng tài sản của các doanh nghiệp năm 2012

54

– 2014
2.8.

Bảng tổng hợp tổng doanh thu của các doanh nghiệp qua

55

các năm 2012 – 2014
2.9.

Bảng tổng hợp lợi nhuận trƣớc thuế của các doanh nghiệp.

56

2.10.

Bảng tổng hợp phân nhóm các doanh nghiệp theo lĩnh vực

57

kinh doanh
2.11.

Đặc trƣng của Hs khi phân nhóm mẫu theo quy mô

58


2.12.

Bảng số liệu tốc độ tăng trƣởng giá trị trung bình của hiệu

59

suất sử dụng tài sản qua các năm
2.13.

Khoảng biến thiên của hiệu suất sử dụng tài sản qua các

59

năm
2.14.

Bảng số liệu tốc độ tăng trƣởng độ lệch chuẩn của hiệu suất

60

sử dụng tài sản qua các năm
2.15.

Đặc trƣng của Hs khi phân nhóm mẫu theo lĩnh vực kinh doanh

60


Số hiệu


Tên bảng

Trang

2.16.

Đặc trƣng của hiệu suất sử dụng TSCĐ khi phân nhóm mẫu

63

theo quy mô
2.17.

Đặc trƣng của hiệu suất sử dụng TSCĐ khi phân nhóm mẫu

64

theo lĩnh vực kinh doanh
2.18.

Đặc trƣng của Số vòng quay VLĐ khi phân nhóm mẫu theo

65

quy mô
2.19.

Bảng số liệu tốc độ tăng trƣởng giá trị trung bình của vòng


66

quay VLĐ qua các năm
2.20.

Khoảng biến thiên của vòng quay VLĐ qua các năm

66

2.21.

Đặc trƣng của Số vòng quay VLĐ khi phân nhóm mẫu theo

67

lĩnh vực kinh doanh
2.22.

Đặc trƣng của tỷ suất sinh lợi khi phân nhóm mẫu theo quy

70


2.23.

Bảng số liệu tốc độ tăng trƣởng giá trị trung bình của chỉ

71

tiêu ROS qua các năm

2.24.

Khoảng biến thiên của ROS qua các năm

72

2.25.

Đặc trƣng của tỷ suất sinh lợi khi phân nhóm mẫu theo lĩnh

73

vực kinh doanh
2.26.

Đặc trƣng của ROA khi phân nhóm mẫu theo quy mô

75

2.27.

Bảng số liệu tốc độ tăng trƣởng giá trị trung bình của ROA

76

qua các năm
2.28.

Khoảng biến thiên của ROA qua các năm


76

2.29.

Đặc trƣng của ROA khi phân nhóm mẫu theo lĩnh vực kinh

77

doanh
2.30.

Đặc trƣng của ROE khi phân nhóm mẫu theo quy mô

81


Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.31.

Bảng số liệu tốc độ tăng trƣởng giá trị trung bình của chỉ

82

tiêu ROE qua các năm
2.32.


Khoảng biến thiên của ROE qua các năm

83

2.33.

Đặc trƣng của ROE khi phân nhóm mẫu theo lĩnh vực kinh

83

doanh
2.34.

Bảng số liệu tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh

86

doanh của các doanh nghiệp phân theo quy mô
2.35.

Bảng số liệu tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh

87


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu


Tên biểu đồ

Trang

2.1.

Biểu đồ giá trị trung bình Hs của các doanh nghiệp phân

61

theo lĩnh vực kinh doanh
2.2.

Biểu đồ khoảng biến thiên chỉ tiêu Hs của các doanh

62

nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.3.

Biểu đồ độ lệch chuẩn chỉ tiêu Hs của các doanh nghiệp

62

phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.4.

Biểu đồ giá trị trung bình chỉ tiêu Vòng quay VLĐ của

68


các doanh nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.5.

Biểu đồ khoảng biến thiên chỉ tiêu Vòng quay VLĐ của

69

các doanh nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.6.

Biểu đồ độ lệch chuẩn chỉ tiêu Vòng quay VLĐ của các

69

doanh nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.7.

Biểu đồ giá trị trung bình chỉ tiêu ROS của các doanh

73

nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.8.

Biểu đồ khoảng biến thiên chỉ tiêu ROS của các doanh

74

nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh

2.9.

Biểu đồ độ lệch chuẩn chỉ tiêu ROS của các doanh nghiệp

74

phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.10.

Biểu đồ giá trị trung bình chỉ tiêu ROA của các doanh

78

nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.11.

Biểu đồ khoảng biến thiên chỉ tiêu ROA của các doanh

79

nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.12.

Biểu đồ độ lệch chuẩn chỉ tiêu ROA của các doanh nghiệp
phân theo lĩnh vực kinh doanh

80


Số hiệu


Tên biểu đồ

Trang

2.13.

Biểu đồ giá trị trung bình chỉ tiêu ROE của các doanh

84

nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.14.

Biểu đồ khoảng biến thiên chỉ tiêu ROE của các doanh

84

nghiệp phân theo lĩnh vực kinh doanh
2.15.

Biểu đồ độ lệch chuẩn chỉ tiêu ROE của các doanh nghiệp
phân theo lĩnh vực kinh doanh

85


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề
trọng yếu nhất mà bất cứ nhà quản lý nào cũng quan tâm. Hiệu quả hoạt động
của mỗi doanh nghiệp sẽ quyết định đến việc tồn tại, phát triển hay phá sản
của chính doanh nghiệp đó. Để biết doanh nghiệp có hiệu quả hay không thì
cần thiết phải đi vào phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả của doanh nghiệp là việc đánh giá khả năng đạt đƣợc
kết quả, khả năng sinh lời của doanh nghiệp do mục đích cuối cùng của ngƣời
chủ sở hữu, của nhà quản trị là bảo đảm sự giàu có, sự tăng trƣởng tài sản của
doanh nghiệp. Để thực hiện nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải sử dụng và phát
triển tiềm năng kinh tế của mình. Không đảm bảo đƣợc khả năng sinh lời, lợi
nhuận tƣơng lai sẽ không chắc chắn, giá trị của doanh nghiệp sẽ bị giảm,
ngƣời chủ có nguy cơ mất vốn.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tạo thành từ tất cả các yếu
tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, khi đi vào phân tích hiệu quả
kinh doanh thì cần phải phân tích hiệu quả của từng yếu tố, bộ phận cấu thành
nên hiệu quả chung của toàn doanh nghiệp và phân tích hiệu quả tổng hợp.
Kinh doanh khách sạn – nhà hàng hiện nay đang trên đà đổi mới và phát
triển ở Việt Nam nói chung và đối với thị trƣờng Đà Nẵng nói riêng. Có thể
nói sự hình thành các khách sạn – nhà hàng trong thành phố Đà Nẵng mang
lại một diện mạo mới cho thành phố đáng sống này.
Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ
lớn nhất của khu vực miền Trung – Tây Nguyên và là thành phố lớn thứ tƣ
của Việt Nam.


2
Qua tìm hiểu, quan sát một số đề tài đã đƣợc nghiên cứu nhƣng chƣa
thấy tác giả nào nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của ngành khách sạn –

nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.
Từ nhận thức trên, tác giả chọn đề tài là: “Phân tích hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp khách sạn nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê TP
Đà Nẵng”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả kinh doanh của một số doanh nghiệp khách sạn – nhà
hàng tại quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.
Trên cơ sở đó tác giả đƣa ra các các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của một số doanh nghiệp khách sạn – nhà hàng trong thời gian đến.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài cần trả lời các câu hỏi sau đây để làm rõ mục tiêu đã đề cập đến:
Trên cơ sở tài liệu, phƣơng pháp và các nhóm chỉ tiêu phân tích có thể
đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách sạn nhà hàng hiện
đang diễn biến nhƣ thế nào? Nguyên nhân do đâu?
Đề xuất các kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp khách sạn - nhà hàng?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn phân tích về hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp khách sạn – nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê thành
phố Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách
sạn nhà hàng.


3
Về không gian: Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của 20 doanh nghiệp
khách sạn - nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.

Về thời gian: Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của 20 doanh nghiệp
khách sạn - nhà hàng trong 3 năm 2012, 2013 và 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các phƣơng pháp cụ thể nhƣ: Phƣơng pháp so sánh, phƣơng
pháp chi tiết, phƣơng pháp phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố, phƣơng pháp
tƣơng quan và các phƣơng pháp khác.
Số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính của 20 doanh nghiệp khách
sạn nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý thuyết, đề tài đã hệ thống lại cơ sở lý luận về hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp khách sạn nhà hàng.
Về mặt thực tiễn, từ phân tích hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp
khách sạn nhà hàng để đánh giá những đặc trƣng của ngành khách sạn nhà
hàng và đƣa ra những kiến nghị đối với các doanh nghiệp, với cơ quan quản
lý Nhà nƣớc để nâng cao hiệu quả hoạt động.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc trình bày trong 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khách
sạn – nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê thành phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp khách sạn – nhà hàng trên địa bàn quận Thanh Khê thành phố
Đà Nẵng.


4

8. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Việt Nam ngày càng đổi mới và đang trên đƣờng hội nhập với kinh tế

thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam để cạnh tranh tốt trên trị trƣờng đòi hỏi
phải luôn luôn đổi mới cho phù hợp với xu thế phát triển, các nhà quản trị đòi
hỏi phải nắm bắt kịp thời tình hình hiện tại của công ty, những vấn đề cần
khắc phục hay cả những lợi thế của doanh nghiệp mình so với ngành để đƣa
ra các quyết định nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Do vậy, phân
tích hiệu quả kinh doanh không chỉ là vấn đề mà các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện mà cũng là đề tài đƣợc nhiều học giả nghiên cứu để khái
quát chung thực trạng và hỗ trợ các doanh nghiệp tìm ra giải pháp nâng cao
hiệu quả của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế đã có một số đề tài nghiên cứu
về vấn đề này nhƣ sau:
Đề tài: "Phân tích hiệu quả kinh doanh vận tải đường sắt" đƣợc PGS.TS.
Hoàng Tùng thực hiện trong Báo cáo khoa học của Đại học Đà Nẵng năm
2004. Đề tài đã tổng quan cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh vận
tải đƣờng sắt và thực hiện phân tích cụ thể hiệu quả của ngành đƣờng sắt Việt
Nam. Tác giả cũng đã đƣa ra bốn giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả kinh
doanh vận tải đƣờng sắt Việt Nam.
Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các Ngân hàng
thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng" đƣợc tác giả Hoàng Thị Xinh
thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2006 đƣợc sự
hƣớng dẫn của PGS. TS. Hoàng Tùng. Ngoài việc đề cập đầy đủ cơ sở lý luận
về phân tích hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại, tác giả
Hoàng Thị Xinh thực hiện phân tích hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và đƣa ra các giải pháp để hoàn
thiện công tác này tại đơn vị nghiên cứu.
Đề tài: "Phân tích nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp


5
Thủy sản Đà Nẵng" đƣợc tác giả Nguyễn Thị Hoài Thƣơng thực hiện trong
khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2007 đƣợc sự hƣớng dẫn của

TS. Võ Duy Khƣơng. Đề tài đã đối chiếu thực trạng công tác phân tích kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp Thủy sản trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng. Trên cơ sở về phân tích hiệu quả kinh doanh, tác giả đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác công tác phân tích hiệu quả kinh doanh các
doanh nghiệp Thủy sản thời gian đến.
Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp kinh doanh du
lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam" đƣợc tác giả Nguyễn Thị Minh Phụng
thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2008 đƣợc sự
hƣớng dẫn của TS. Lê Đức Toàn. Đề tài đề cập đến hai mảng lớn trong phân
tích hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đó là hiệu quả kinh doanh và
hiệu quả tài chính. Đề tài đã đƣa ra đầy đủ cơ sở lý luận trong phân tích hiệu
quả hoạt động, tuy nhiên khi thực hiện phân tích, tác giả chỉ lựa chọn một
doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại thành phố Hội An để thực hiện việc phân
tích hiệu quả hoạt động của mình. Chính vì vậy mà tác giả chƣa đối chiếu
đƣợc thực trạng phân tích tại các doanh nghiệp với những chỉ tiêu cần phân
tích và chƣa so sánh đƣợc hiệu quả giữa các doanh nghiệp thế nào, khác nhau
ra sao để có hƣớng bổ sung nhằm nâng cao hiện quả của các doanh nghiệp
kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
du lịch tại thành phố Đà Nẵng" đƣợc tác giả Trần Thị Kim Anh thực hiện
trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2012 đƣợc sự hƣớng
dẫn của GS. TS. Trƣơng Bá Thanh hƣớng dẫn. Đề tài đã đề cập đầy đủ cơ sở
lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tác giả cũng đã thực hiện
phân tích thực trạng mƣời doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng. Từ đó đối chiếu và thực hiện phân tích bổ sung để hoàn thiện


6
việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên các doanh nghiệp
tác giả lựa chọn là các doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động rất lâu trong

ngành du lịch, hiệu quả của các doanh nghiệp tƣơng đối đồng đều nên chƣa
khái quát đƣợc thực trạng kinh doanh du lịch tại Đà Nẵng khi mà số lƣợng
các đơn vị này tăng lên từng ngày với các doanh nghiệp mới đƣợc đánh giá
cao về quy mô, cơ sở hiện đại và làm thay đổi đáng kể diện mạo thành phố.
Giải pháp tác giả để cập đến cũng chỉ dừng lại ở việc định hƣớng chứ chƣa cụ
thể hóa những việc doanh nghiệp cân thực hiện và thực hiện nhƣ thế nào để
hoàn thiện công tác phân tích tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Cũng xuất phát từ lý do này và yêu cầu trong công tác phân tích hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch hiện nay trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng, tác giả mới thực hiện nghiên cứu thêm vê đề tài này. Đặc biệt, du lịch
tại Đà Nẵng những năm gần đây chuyển mình mạnh mẽ, số lƣợng các đơn vị
kinh doanh trong ngành Du lịch tăng lên đáng kể, trong đó phải nhắc đến
những doanh nghiệp có vốn đầu tƣ lớn; cơ sở vật chất hiện đại, sang trọng và
chuyên nghiệp; những doanh nghiệp này đƣa diện mạo du lịch thành phố lên
một bậc mới để dần khẳng định vị trí của một trung tâm văn hóa, du lịch miền
Trung. Với lý do này, tác giả thực hiện nghiên cứu trên những doanh nghiệp
mới hoạt động gần đây và ảnh hƣởng mạnh đến ngành Du lịch của thành phố
để phản ánh thêm về thực trạng phân tích hiện nay. Điều mà tác giả trƣớc
chƣa đề cập sâu. Đề tài cũng mong muốn có thể thực hiện nghiên cứu cụ thể
hơn các giải pháp để hoàn thiện hoạt động phân tích hiệu quả kinh doanh tại
các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Đề tài: "Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kỹ thuật
Thủy sản Đà Nẵng" đƣợc tác giả Huỳnh Thị Ý Nhi thực hiện trong khóa luận
văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm 2012 đƣợc PGS. TS. Trần Đình Khôi


7
Nguyên hƣớng dẫn. Đề tài đƣa ra cơ sở lý luận, khái quát thực trạng của Công
ty trong giai đoạn 2008 - 2010 và đề xuất các giải pháp để Công ty cổ phần

Kỹ thuật Thủy sản Đà Nẵng hoàn thiện công tác phân tích tại đơn vị,
Đề tài: "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam (Vitranschart)" đƣợc tác giả Trần Thị
Thanh Bình thực hiện trong khóa luận văn thạc sĩ của Đại học Đà Nẵng năm
2012 đƣợc TS. Trần Đình Khôi Nguyên hƣớng dẫn. Đề tài cũng đã làm rõ thực
trạng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và đƣa ra các giả pháp hòa thiện
công tác này tại Công ty cổ phần Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam.
Dựa trên những cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả kinh doanh, dựa trên
những đề tài đã nghiên cứu trƣớc đó, đề tài "Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng" mà
tác giả sẽ nghiên cứu tại đây sẽ khái quát lại cơ sở lý luận phân tích hiệu quả
kinh doanh, nghiên cứu các doanh nghiệp du lịch tiêu biểu và mong muốn cụ
thể hóa các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động phân tích hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.


8
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH QUẢ CÁC
DOANH NGHIỆP NGÀNH KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG
1.1. KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý
kiến khác nhau về hiểu nhƣ thế nào về hiệu quả kinh doanh.
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc
trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Nhƣ vậy, hiệu quả
đƣợc đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh, có thể do tăng chi
phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức
chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.

Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định bởi tỷ
số giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó. Điển hình
cho quan điểm này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông : "Tính hiệu quả đƣợc
xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh
doanh". Đây là quan điểm đƣợc nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp
dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các qúa trình kinh tế.
Hai tác giả Whohe và Doring lại đƣa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh
doanh. Đó là hiệu quả tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả tính bằng đơn vị
giá trị. Khái niệm hiệu quả tính bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là
năng suất lao động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tƣ, còn hiệu
quả tính bằng giá trị là hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh
doanh là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân tài, vật
lực, tiền vốn và các yếu tố khác) để đạt được mục tiêu xác định mà doanh


9
nghiệp đã đề ra. Trình độ sử dụng các nguồn lực chỉ có thể đƣợc đánh gia
trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí
nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào.
1.2. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Hiệu quả kinh doanh đƣợc hình thành từ tất cả các yếu tố của quá trình
sản xuất kinh doanh. Do vậy khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp bên cạnh xem xét một cách tổng hợp nhóm các chỉ tiêu phản ảnh khả
năng sinh lời, cần phải nghiên cứu các yếu tố thành phần của nó đó là nhóm
các chỉ tiêu phản ảnh hiệu suất sử dụng tài sản và nhóm các chỉ tiêu phản
ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Nhóm các chỉ tiêu đƣợc trình bày cụ
thể nhƣ sau:
1.2.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản

a. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
Tổng doanh thu
Hiệu suất sử dụng tài sản (HS) =

x 100%
Tổng tài sản bình quân

Ý nghĩa: Cho biết trong 100 đồng tài sản bình quân thì tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu. Nếu giá trị của chỉ tiêu này càng cao thì doanh thu tạo
ra càng lớn và ngƣợc lại.
Giá trị của chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc vào từng lĩnh vực kinh
doanh, phụ thuộc vào trình độ, khả năng quản lý và phƣơng thức tổ chức sản
xuất của từng doanh nghiệp.
Trong phần mẫu số ta phải lấy số liệu bình quân, có thể là bình quân đầu
kỳ và cuối kỳ nếu sự biến động về tình hình tài sản là không lớn; nếu trong
doanh nghiệp có sự biến động tài sản liên tục thì để đảm bảo tính chính xác ta
nên lấy giá trị trung bình của các tháng hoặc quý trong năm.
Chỉ tiêu doanh thu thuần bao gồm doanh thu của cả 3 hoạt động vì tài


10
sản của doanh nghiệp đƣợc tạo ra không chỉ đƣợc đầu tƣ bằng kết quả của
hoạt động kinh doanh mà có những tài sản đƣợc tạo ra từ kết quả của hoạt
động tài chính hay hoạt động khác.
Ngoài ra, còn có thể sử dụng các chỉ tiêu khác nhƣ: giá trị sản xuất, giá
trị gia tăng để thay cho chỉ tiêu doanh thu thuần.
Hạn chế của chỉ tiêu này là khi hiệu suất sử dụng tài sản tăng thì phải
xem xét đến nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng đó. Nếu hiệu suất sử dụng tài
sản tăng do doanh thu thuần tăng thì đây là một dấu hiệu tốt của doanh
nghiệp. Ngƣợc lại, hiệu suất sử dụng tài sản tăng do tài sản giảm thì đây là

một dấu hiệu không tốt mà doanh nghiệp cần phải xem xét lại.
b. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

Tổng doanh thu
Tổng TSCĐ bình quân trong kỳ

x 100%

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ảnh 100 đồng TSCĐ bình quân thì tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
Chỉ tiêu này có giá trị còn lớn thì còn chứng tỏ hiệu suất TSCĐ càng cao.
Trong đó:
Tổng TSCĐ bình
quân trong kỳ

NGTSCĐ đầu kỳ + NGTSCĐ cuối kỳ
=
2

Với:
NGTSCĐ
đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ)

=

NGTSCĐ đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ)


-

Giá trị hao mòn lũy kế
ở đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)

Trong nền kinh tế hàng hóa thì TSCĐ của các doanh nghiệp không chỉ
bao gồm những tài sản có hình thái hiện vật (TSCĐ hữu hình) mà còn bao
gồm những tài sản không có hình thái hiện vật (TSCĐ vô hình) nhƣ: chi phí
thành lập doanh nghiệp, chi phí mua bằng phát minh sáng chế…


11
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và
TSCĐ thuê tài chính.
1.2.2 Nhóm các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lƣu động
a. Hiệu suất sử dụng đối với tài sản ngắn hạn (Hiệu suất sử dụng
VLĐ)
Vốn lƣu động (Tiền, đầu tƣ ngắn hạn, khoản phải thu, hàng tồn kho..) là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản ngắn hạn. Quá trình vận động của
VLĐ bắt đầu từ việc dùng tiền để mua sắm vật tƣ dự trữ cho sản xuất, tiến
hành sản xuất và sau đó tổ chức khâu tiêu thụ để thu hồi lại vốn dƣới hình thái
tiền tệ ban đầu. Tùy theo tình hình sản xuất kinh doanh liên tục của mỗi
doanh nghiệp mà thời gian luân chuyển VLĐ sẽ dài, ngắn khác nhau.
Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng VLĐ đƣợc biểu thị bằng tốc độ luân
chuyển VLĐ. Chỉ tiêu phản ảnh tốc độ luân chuyển VLĐ gọi là hiệu suất sử
dụng VLĐ hay còn gọi là số vòng quay VLĐ.
Số vòng quay VLĐ

Doanh thu thuần bán hàng
=


VLĐ bình quân

Với:
Số ngày của một
vòng quay VLĐ

Số VLĐ bình quân

Số VLĐ bình quân

x 360

Doanh thu thuần bán hàng

ngày

=

Số VLĐ đầu kỳ + Số VLĐ cuối kỳ
=
2

Nhƣ vậy, khi doanh thu thuần đƣợc tạo ra trên một đồng VLĐ càng lớn
thì hiệu suất sử dụng vốn lƣu động càng cao (số vòng quay VLĐ càng cao).
Số vòng quay VLĐ càng lớn tức là thời gian luân chuyển VLĐ càng
nhanh thì đƣợc đánh giá là càng tốt nó không chỉ cho biết mức độ tiết kiệm


12

vốn mà còn nâng cao khả năng tạo ra tiền và khả năng tạo ra lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Hàm lƣợng VLĐ là số VLĐ cần có để đạt đƣợc một đồng doanh thu. Đây là
chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu trên và đƣợc xác định qua công thức sau:
Số VLĐ bình quân

Hàm lƣợng

=

VLĐ
VLĐ tiết
kiệm (-) lãng =
phí (+)

Doanh thu thuần
[Số ngày một

DTT kỳ phân

Số ngày một

vòng quay

-

VLĐ kỳ phân

voàng quay vốn
lƣu động kỳ gốc]


tích

tích

x

360

Để đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của VLĐ thì phải tăng đƣợc tốc độ
luân chuyển của hàng tồn kho (HTK) và khoản phải thu. Vì vậy ngƣời ta còn
phân tích các chỉ tiêu sau:
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho (số vòng quay hàng tồn kho)
Giá vốn hàng bán

Số vòng quay

=

hàng tồn kho

Hàng tồn kho bình quân

Số ngày của 1 vòng
quay hàng tồn kho

360 ngày
=
Số vòng quay hàng tồn kho


Với:
Hàng tồn kho
bình quân

Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ
=
2

Ý nghĩa: Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình
quân luân chuyển trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao thì tốc độ luân chuyển hàng
tồn kho càng lớn. Đây là tiêu chuẩn để đánh giá các doanh nghiệp đã sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả nhƣ thế nào?


13
b. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu (số vòng quay khoản phải thu):
Phản ánh tốc độ chuyển hóa các khoản phải thu thành tiền và đƣợc xác
định qua công thức sau:
Số vòng quay
khoản phải thu

Doanh thu thuần bán chịu + Thuế giá trị gia tăng đầu ra
=
Các khoản phải thu bình quân

Với:
Các khoản phải thu
bình quân

Khoản phải thu đầu kỳ + khoản phải thu cuối kỳ

=
2
360 ngày

Số ngày của một vòng

=
Số vòng quay khoản phải thu

quay khoản phải thu

Ý nghĩa: chỉ tiêu số vòng quay khoản phải thu cho biết số lần thu hồi nợ
phải thu từ khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thu hồi nợ càng tốt.
1.2.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Để có thể đánh giá đầy đủ về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thì
cần phải phân tích hiệu quả tổng hợp. Phân tích hiệu quả tổng hợp sẽ cho ta
thấy đƣợc khả năng sử dụng một cách tổng hợp các nguồn lực để tạo ra hiệu
quả tổng hợp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc phân tích hiệu quả
tổng hợp này đƣợc thực hiện thông qua khả năng sinh lời của doanh nghiệp
mà cụ thể là thông qua việc phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của
doanh nghiệp và phân tích khả năng sinh lời từ tài sản.
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS)
Khi sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính thì chỉ tiêu trên đƣợc xác định
nhƣ sau:
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu
(ROS)

Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
=


x100%
Tổng doanh thu


×