Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ THÀNH PHỐKON TUM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.91 MB, 104 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN QUYỀN

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ
THÀNH PHỐ KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng – 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN QUYỀN

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ
THÀNH PHỐ KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO

ðà Nẵng - 2017


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Quyền


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Bố cục ñề tài........................................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC ............................................................................................................ 13
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC........................ 13
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................ 13
1.1.2. Ý nghĩa phát triển nguồn nhân lực ............................................. 16
1.1.3. ðặc ñiểm của nguồn nhân lực y tế.............................................. 18
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ................................ 22
1.2.1. Xác ñịnh cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp .................................. 22
1.2.2. Phát triển trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ nguồn nhân lực....... 23
1.2.3. Nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực ............................................. 24
1.2.4. Nâng cao nhận thức của nguồn nhân lực.................................... 26
1.2.5. Nâng cao ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực ............................. 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ÐẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC Y TẾ....................................................................................................... 29
1.3.1. Những nhân tố bên ngoài............................................................ 29

1.3.2 Những nhân tố thuộc về ngành y tế ............................................. 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 37


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ
THÀNH PHỐ KON TUM ............................................................................ 38
2.1. TỔNG QUAN VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ KON TUM .............................................................................. 38
2.1.1. ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên .................................................. 38
2.1.2. ðặc ñiểm về kinh tế .................................................................... 41
2.2.3. ðặc ñiểm về văn hóa – xã hội..................................................... 43
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ THÀNH
PHỐ KON TUM GIAI ðOẠN 2011-2015..................................................... 47
2.2.1. Thực trạng về cơ cấu nguồn nhân lực y tế.................................. 47
2.2.2. Thực trạng phát triển trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ nguồn
nhân lực y tế .................................................................................................... 56
2.2.4. Thực trạng phát triển nhận thức của nhân viên y tế ................... 61
2.2.5. Thực trạng phát triển ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực y tế.... 62
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ
THÀNH PHỐ KON TUM .............................................................................. 65
2.3.1. Những thành công....................................................................... 65
2.3.2. Những hạn chế ............................................................................ 65
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế phát triển nguồn nhân lực...... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
Y TẾ THÀNH PHỐ KON TUM.................................................................. 68
3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 68
3.1.1. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của ngành Y tế ............... 68
3.1.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của ngành Y tế thành phố
Kon Tum ......................................................................................................... 69

3.1.3. Một số quan ñiểm khi xây dựng giải pháp ................................. 69


3.2. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .............................................................. 70
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu nguồn nhân lực y tế....................... 70
3.2.2. Giải pháp nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ nguồn nhân
lực y tế ............................................................................................................. 72
3.2.3. Giải pháp nâng cao kĩ năng của nguồn nhân lực y tế ................. 73
3.2.4. Giải pháp nâng cao nhận thức của nhân viên y tế ...................... 74
3.2.5. Giải pháp nâng cao ñộng lực thúc ñẩy nguồn nhân lực y tế....... 75
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 76
3.3.1. ðối với các cơ quan Trung ương ................................................ 76
3.3.2. ðối với ñịa phương ..................................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 79
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NNL

Nguồn nhân lực

UBND

Ủy ban nhân dân

BS


Bác sĩ

CK

Chuyên khoa

KTV

Kĩ thuật viên

DS

Dược sĩ

LCB

Lương cơ bản

PC

Phụ cấp

CSSK

Chăm sóc sức khỏe


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Giá trị sản xuất của thành phố Kon Tum giai ñoạn 2012
- 2015
Cơ cấu kinh tế thành phố Kon Tum giai ñoạn 2011 –
2015
Tình hình dân số và lao ñộng thành phố Kon Tum giai
ñoạn 2011 – 2015
Số lượng nguồn nhân lực y tế theo ngành ñào tạo của
thành phố Kon Tum giai ñoạn 2011-2015
Cơ cấu nguồn nhân lực y tế theo ngành ñào tạo của
thành phố Kon Tum giai ñoạn 2011-2015
Tỷ lệ các loại hình nhân lực y tế của thành phốKon
Tum giai ñoạn 2011-2015
Cơ cấu ngành ñào tạo nhân lực y tế theo tuyến năm
2015
Cán bộ y tế cử ñi ñào tạo, bồi dưỡng giai ñoạn 20112015
Các lớp ñào tạo, bồi dưỡng kĩ năng do Sở Y tế Kon

Tum tổ chức

Trang
42
43
44
48
49
52
55
57
59


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

Sơ ñồ mô hình ñào tạo bác sĩ tương lai tại Việt Nam

do Bộ Y tế ñề xuất
Bản ñồ ñịa giới hành chính thành phố Kon Tum
Biến ñộng dân số thành phố Kon Tum giai ñoạn 20112015 theo khu vực thành thị và nông thôn
Cơ cấu nhân lực ngành y thành phố Kon Tum giai
ñoạn 2011-2015
Cơ cấu nhân lực ngành dược thành phố Kon Tum giai
ñoạn 2011-2015
Sơ ñồ tỷ lệ ñiều dưỡng và nữ hộ sinh/Bác sĩ giai ñoạn
2011-2015
Sơ ñồ tỷ lệ Dược sĩ ñại học/Bác sĩ giai ñoạn 20112015
Sơ ñồ tỷ lệ Dược sĩ ñại học/Dược sĩ trung cấp giai
ñoạn 2011-2015

Trang
21
38
46
50
51
53
53
54


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Quá trình phát triển của một quốc gia hay một ñịa phương bị chi phối
và ảnh hưởng bởi các ñiều kiện về nguồn lực như nguồn lao ñộng, cơ sở vật

chất, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, khoa học kĩ thuật, v. V... Trong xu
thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì vai trò, vị trí của
nguồn lực con người ngày càng trở nên quan trọng hơn hết. Nguồn lực con
người (nguồn nhân lực) là một trong những yếu tố quyết ñịnh trong việc phát
triển kinh tế của mỗi ngành, mỗi vùng và mỗi ñịa phương.
Ngành y tế là một ngành ñặc thù của xã hội, mang trong mình sứ mệnh
cứu người và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. ðội ngũ lao ñộng ngành y cần
ñược tuyển chọn, ñào tạo, sử dụng và ñãi ngộ ñặc biệt bởi hơn hết hoạt ñộng
của nghề y gắn liền với tính mạng con người, không cho phép sự bất cẩn hay
cẩu thả vì chỉ cần “Sai một ly, ñi một dặm”. Do vậy vấn ñề phát triển nguồn
nhân lực y tế có vai trò ñặc biệt quan trọng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
Trên ñịa bàn thành phố Kon Tum, ngành Y tế trong những năm qua
ngày càng phát triển và ñạt ñược những thành tựu, tiến bộ quan trọng. Mạng
lưới y tế, ñặc biệt là y tế cơ sở ngày càng ñược quan tâm, xây dựng; trang
thiết bị, cơ sở hạ tầng ñược ñầu tư nâng cấp; ñội ngũ y bác sĩ ñược bổ sung
ñào tạo; các lớp tập huấn ñược tổ chức, nâng cao chất lượng tay nghề cho cán
bộ, viên chức ngành y.
Tuy nhiên, bên cạnh ñó vẫn còn nhiều khó khăn, tồn tại. Tình trạng
thiếu nhân lực ở một số nơi dẫn ñến cán bộ y tế phải kiêm nhiệm nhiều việc,
khó khăn trong việc ñào tạo chuyên sâu, các yếu tố khác về nguồn lực, hoạt
ñộng chuyên môn chưa ñược hiệu quả, kịp thời... Bên cạnh ñó, quy mô dân số


2
ngày càng tăng, tình trạng ô nhiễm môi trường chưa ñược kiểm soát chặt chẽ
cùng với sự xuất hiện nhiều loại dịch bệnh mới, y tế dự phòng chưa ñược xem
trọng, hệ thống y tế liên tục thay ñổi, chế ñộ ñãi ngộ và ñiều kiện làm việc
chưa thỏa ñáng ñã tạo ra sự dịch chuyển cán bộ y tế từ khu vực công sang khu
vực y tế tư nhân.

Với những vấn ñề nêu trên, cùng với nhu cầu ngày càng cao của người
dân trong lĩnh vực phòng bệnh, chữa bệnh. Do ñó cần phải có những ñịnh
hướng, giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các cơ sở y tế nói riêng và
nguồn nhân lực y tế nói chung. Do ñó, tôi chọn ñề tài “Phát triển nguồn
nhân lực Y tế thành phố Kon Tum” làm luận văn tốt nghiệp lớp Thạc sĩ
Kinh tế phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là ñánh giá về thực trạng nguồn nhân
lực trên cơ sở so sánh với nhu cầu phát triển, sử dụng và quản lý có hiệu quả
nguồn nhân lực y tế về số lượng lẫn chất lượng, ñáp ứng nhu cầu chăm sóc
sức khỏe nhân dân. Từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn
nhân lực y tế thành phố Kon Tum trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu, hệ thống hóa các cơ sở lý luận về vấn ñề phát triển nguồn
nhân lực Y tế.
- ðánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực về cơ cấu, trình ñộ
cũng như công tác phát triển nguồn nhân lực của ngành Y tế thành phố Kon
Tum giai ñoạn 2011-2015 ñể làm rõ những ñiều kiện thuận lợi và khó khăn,
những cơ hội và thách thức ñặt ra trong quá trình phát triển.
- ðề xuất những giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực Y tế
trên ñịa bàn thành phố Kon Tum trong thời gian tới.


3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu
Là các vấn ñề liên quan ñến việc phát triển nguồn nhân lực y tế tại các
cơ sở Y tế công lập tuyến thành phố, xã, phường và các thôn làng trên ñịa bàn
thành phố Kon Tum.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài nghiên cứu về các nội dung phát triển nguồn nhân
lực chuyên môn trong hệ thống y tế công lập của ngành Y tế.
- Về không gian: ðề tài nghiên cứu về các nội dung về nhân lực y tế
thành phố Kon Tum (Bao gồm nhân lực tại Trung tâm y tế thành phố, các
phòng khám ña khoa khu vực và các Trạm Y tế xã, phường trên ñịa bàn thành
phố Kon Tum)
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển nguồn nhân lực Y tế
thành phố Kon Tum giai ñoạn 2011-2015 và giải pháp phát triển trongthời
gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể thực hiện mục tiêu nghiên cứu nêu trên, ñề tài sử dụng một số
phương pháp như sau:
- Phương pháp phân tích thực chứng, chuẩn tắc.
- Phương pháp phân tích thống kê mô tả;
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh,
- Phương pháp ñiều tra, khảo sát;
- Phương pháp chuyên gia.
5. Bố cục ñề tài
Nội dung của ñề tài ñược chia thành 3 phần chính như sau:
- Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực
- Chương 2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực Y tế thành phố Kon


4
Tum giai ñoạn 2010-2015.
- Chương 3. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực Y tế thành phố
Kon Tum
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Ở các nước phát triển, cùng với sự ra ñời của nền kinh tế tri thức,

nguồn nhân lực chất lượng cao luôn ñược ñặc biệt chú trọng. Các nhà nghiên
cứu nhấn mạnh tính chiến lược của quản lý nguồn nhân lực, chấp nhận sáng
kiến và các mô hình trong quản lý nguồn nhân lực. Khía cạnh quan trọng nhất
trong quản lý nguồn nhân lực là sự tích hợp quản lý chiến lược, phát triển tổ
chức và môi trường học tập ñể tạo lập cơ sở cho lợi thế cạnh tranh.Hai mô
hình ñặc trưng cho quản lý nguồn nhân lực là mô hình phương ðông- Nhật
Bản và phương Tây – Hoa Kỳ. Hiện nay do tác ñộng của khoa học- công
nghệ, toàn cầu hoá sự xuất hiện của kinh tế tri thức, các học giả nước ngoài
tập trung rất nhiều về vấn ñề phát triển nguồn nhân lực.
Tác phẩm nổi tiếng “Human Capital: A Theoretical and Empirical
Analysis, with Special Reference to Education” của học giả Gary Becker nhấn
mạnh ñến hiệu quả của việc ñầu tư vào vốn con người. Nghiên cứu này ñã
ñược dịch ra tiếng Việt với tên gọi: “Vốn con người: Phân tích lý thuyết và
kinh nghiệm, liên quan ñặc biệt ñến giáo dục” và ñược xuất bản bởi Nhà xuất
bản Khoa học xã hội vào năm 2010.
Tổ chức Văn hóa, Khoa học, Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO)
cũng quan tâm ñặc biệt ñến vấn ñề nguồn nhân lực, thể hiện qua nhiều công
trình nghiên cứu.Ấn phẩm “Educational planningand human resource
development” (Kế hoạch giáo dục và phát triển nguồn nhân lực) là một trong
những công trình nghiên cứu quan trọng của UNESCO.Công trình nghiên cứu
này ñã ñưa ra những quan ñiểm hiện ñại về giáo dục và nguồn nhân lực qua
việc phân tích sâu sắc các yếu tố tác ñộng ñến sự phát triển nguồn nhân lực ở


5
các nước ñang phát triển.
Ở Việt Nam, vai trò quyết ñịnh của nguồn nhân lực ñã và ñang ñược
khẳng ñịnh trong sự nghiệp xây dựng và phát triển ñất nước.ðại hội ñại biểu
toàn quốc lần thứ XII của ðảng (2016) xác ñịnh ñổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục, ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực là một trong mười ba ñịnh hướng

phát triển lớn ñể hiện thực hoá mục tiêu phấn ñấu sớm ñưa nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại. Nội dung quan ñiểm của ðại
hội là bước phát triển mới trong tư duy lý luận của ðảng ta về giáo dục và ñào
tạo. ðại hội XII của ðảng xác ñịnh: “Xây dựng chiến lược phát triển nguồn
nhân lực cho ñất nước, cho từng ngành, từng lĩnh vực, với những giải pháp
ñồng bộ”. ðây là một cách tiếp cận mới về nhiệm vụ của giáo dục và ñào tạo.
Trong Văn kiện ðại hội XII, lần ñầu tiên ðảng ta nêu ra quan ñiểm ñổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục, ñào tạo phải gắn với phát triển nguồn nhân lực.
Bởi lẽ phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là ñột
phá chiến lược, là yếu tố quyết ñịnh ñẩy mạnh, phát triển khoa học và công
nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển ñổi mô hình tăng trưởng và lợi thế cạnh
tranh quan trọng nhất, ñảm bảo cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững.
Nội dung quan ñiểm này ñược thể hiện xuyên suốt trong các Văn kiện ðại hội
XII và ñược xác ñịnh là một nội dung trong 6 nhiệm vụ trọng tâm trong
nhiệm kỳ ðại hội. ðó là việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả 3 ñột phá chiến
lược là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa; ñổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục, ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao; xây dựng kết cấu hạ tầng ñồng bộ.
Trong những năm gần ñây, nguồn nhân lực và việc phát triển nguồn
nhân lực là vấn ñề luôn ñược quan tâm, ñề cập nghiên cứu ở nhiều mức ñộ và
góc ñộ khác nhau. Nhiều công trình ñã nghiên cứu một cách có hệ thống về
các vấn ñề nguồn nhân lực, về giáo dục – ñào tạo, về nâng cao chất lượng và


6
sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực.
PGS.TS Nguyễn Tiệp, Giáo trình Nguồn nhân lực, Nhà Xuất bản Lao
ñộng - Xã hội ñã trình bày một số khái niệm cơ bản về nguồn nhân lực, những
ñặc ñiểm chủ yếu của nguồn nhân lực Việt Nam, một số nội dung liên quan
tới công tác ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực trình ñộ cao trong nền kinh

tế thị trường, công tác quản lý nhà nước về nguồn nhân lực. Qua ñó, giáo
trình ñã ñi sâu vào lý luận và thực tiễn của nguồn nhân lực thuộc bình diện vĩ
mô, ñược phân tích theo hệ thống các yếu tố cấu thành, ñặc ñiểm và các nhân
tố tác ñộng ñến số lượng, chất lượng, cơ cấu nguồn nhân lực, ñưa ra các giải
pháp nhằm thúc ñẩy sự hoàn thiện và phát triển nguồn nhân lực.
PGS.TS Trần Xuân Cầu và PGS.TS Mai Quốc Chánh, Giáo trình kinh
tế nguồn nhân lực, Nhà xuất bản ðại học Kinh tế Quốc dân với kết cấu 6 phần
gồm 20 chương ñã tổng hợp những vấn ñề liên quan ñến nguồn nhân lực như
nhân tố con người trong phát triển trong phát triển kinh tế xã hội, dân số, cơ
sở hình thành nguồn nhân lực, ñào tạo, phân bổ và phát triển nguồn nhân lực,
cung cầu và thị trường lao ñộng, tiến bộ khoa học công nghệ và tăng năng
suất lao ñộng,…Giáo trình cũng tổng hợp những chính sách về chế ñộ tiền
lương, xây dựng kế hoạch và quản lý quỹ lương trong các cơ quan, doanh
nghiệp, chế ñộ bảo hiểm xã hội, cứu trợ và ưu ñãi xã hội, chính sách xóa ñói
giảm nghèo, thất nghiệp, tạo việc làm cho người lao ñộng.
ðể tài Khoa học công nghệ cấp nhà nước KX-07-14 (1991-1995) do
GS.TS. Nguyễn An Lương làm chủ nhiệm “Cơ sở khoa học và những kiến
giải ñể cải thiện ñiều kiện làm việc, bảo ñảm an toàn và bảo vệ sức khoẻ
người lao ñộng góp phần xây dựng nhân cách con người Việt Nam” (1995) ñã
cho thấy ñiều kiện làm việc thiếu thốn, thu nhập của người lao ñộng còn rất
thấp, bảo hộ lao ñộng bất cập so với yêu cầu an toàn lao ñộng và bảo vệ Sức
khoẻ của người lao ñộng. ðề tài cũng ñưa ra những kiến nghị, giải pháp cải


7
thiện ñiều kiện làm việc, phòng chống tai nạn lao ñộng.
Báo cáo khoa học ðề tài Khoa học công nghệ cấp nhà nước KX-07-14
(1991-1995) ñộ GS. Nguyễn Minh ðường làm chủ nhiệm “Vấn ñể bồi dưỡng
và ñào tạo lại các loại hình lao ñộng nhằm ñáp ứng nhu cầu của Sự phát triển
kinh tế xã hội”, ñã ñề cập ñến thực trạng bồi dưỡng và ñào tạo lại ở Việt Nam,

vấn ñể sử dụng người lao ñộng sau ñào tạo, bồi dưỡng. Ngoài những kiến
nghị về ñào tạo, bồi dưỡng, ñể tải còn ñưa ra khuyến nghị về tuyển dụng, Sử
dụng và chính sách với người lao ñộng ñược bồi dưỡng và ñào tạo lại. Nghiên
cứu chỉ xem xét nguồn nhân lực trong giai ñoạn ñang hình thành, trong giai
ñoạn ñào tạo nghề nghiệp.
Báo cáo khoa học ðề tài KHCN cấp nhà nước KX-07-13 (1991-1995)
do GS. Lê Hữu Tâng (1996) làm chủ nhiệm “Vấn ñề phát huy và sử dụng
ñúng ñắn vai trò ñộng lực của con người trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội” ñã chú trọng ñến những yếu tố tạo ñộng lực làm việc của con người
như lợi ích, nhu cầu. Sự phân phối theo lao ñộng tạo ra ñộng lực làm việc to
lớn cho người lao ñộng. Các yếu tố như dân chủ, môi trường tâm lý xã hội,
niềm tin, khoa học và Văn hoá cũng tác ñộng như những ñộng lực chính trị,
ñộng lực tinh thần trong xã hội.
TS. ðặng Xuân Hoan - Tổng Thư ký Hội ñồng quốc gia Giáo dục và
Phát triển nhân lực với bài viết: “Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai
ñoạn 2015-2020 ñáp ứng yêu cầu ñẩy mạnh Công nghiệp hóa, Hiện ñại hóa
và hội nhập quốc tế”ñã chỉ ra ñược tầm quan trọng của nguồn nhân lực là
“nhân tố quyết ñịnh nhất ñối với sự phát triển của mỗi quốc gia”, “trình ñộ
phát triển của nguồn nhân lực là một thước ño chủ yếu sự phát triển của các
quốc gia” và việc phát triển nguồn nhân lực “ñược coi là một trong ba khâu
ñột phá của chiến lược chuyển ñổi mô hình phát triển kinh tế - xã hội của ñất
nước”. Nghiên cứu cũng chỉ ra những yêu cầu ñối với phát triển nguồn nhân


8
lực nhìn từ bối cảnh trong nước và quốc tế; thực trạng nguồn nhân lực ở Việt
Nam về dân số, lao ñộng, thực trạng ñào tạo và sử dụng nhân lực. Trên cơ sở
ñó, khái quát một số hạn chế về nguồn nhân lực, nguyên nhân của những hạn
chế ñó và yêu cầu ñối với phát triển nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay.
Nghiên cứu cũng ñưa ra những giải pháp ñể phát triển nguồn nhân lực giai
ñoạn 2015-2020như: Một là, ñổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nước về phát triển

nhân lực; Hai là, bảo ñảm nguồn lực tài chính cho phát triển nhân lực; Ba là,
ñổi mới giáo dục và ñào tạo; Bốn là, chủ ñộng hội nhập quốc tế ñể phát triển
nguồn nhân lực Việt Nam.
Th.s Cảnh Chí Hoàng, Th.s Trần Vĩnh Hoàng với bài viết " ðào tạo và
phát triển nguồn nhân lực ở một số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam" khảo sát kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở một số quốc gia phát
triển có nguồn nhân lực chất lượng cao như Mỹ, Nhật, Trung Quốc,
Singaporevà một số nước phát triển ở trình ñộ thấp hơn, có những ñặc ñiểm
kinh tế, xã hội, văn hóa gần giống Việt Nam như Trung Quốc, Singapore ñể
ñề ra ñược chiếnlược ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực phù hợp. Bài viết
cho thấy các nước ñều có sự quan tâm ñặc biệt tới việc phát triển nguồn nhân
lực và thấy rõ vai trò quan trọng của vấn ñề này trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa, thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Mỗi quốc gia trong
quá trình phát triển ñều xác ñịnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và
chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho từng giai ñoạn nhất ñịnh. Vì vậy,
phát triển nguồn nhân lực phải gắn với quá trình công nghiệp hóa, phải tạo ra
lực lượng lao ñộng thúc ñẩy mạnh mẽ quá trình này. Lịch sử phát triển của
nhân loại cho thấy không có một nước công nghiệp hóa nào ñạt ñến thành
công mà không chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa ñất nước dù hướng nội hay hướng ngoại, các quốc gia ñều
nhận thức rõ việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua giáo dục và


9
ñào tạo là yếu tố quyết ñịnh, tạo nên công bằng xã hội, tăng thu nhập và tạo
khả năng tăng trưởng, phát triển kinh tế bền vững.
Luận văn “Chất lượng nguồn nhân lực ở tỉnh Kon Tum trong sự nghiệp
Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa” của tác giả Hoàng Thị Thơi (2014) trình bày
một số cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân
lực trong thời kì công nghiệp hóa – hiện ñại hóa, hệ thống các lý thuyết về

cấu trúc chức năng, lý thuyết biến ñổi xã hội, lý thuyết xung ñột, phân tích
hiện trạng các lĩnh vực ngành nghề trên ñịa bàn tỉnh Kon Tum. Luận văn cũng
ñã phân tích thực trạng nguồn nhân lực ở tỉnh Kon Tum trong thời kì công
nghiệp hóa – hiện ñại hóa trên một số khía cạnh như quy mô, cơ cấu, chất
lượng nguồn nhân lực. ðánh giá thực trạng lao ñộng ñang làm việc, phân tích
những nhóm ngành, nghề có sự thiếu hụt và dư thừa lao ñộng, chỉ ra các nhân
tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng ñến chất lượng của nguồn nhân lực. Trên
cơ sở ñó, luận văn ñánh giá những ưu, nhược ñiểm chất lượng nguồn nhân lực
hiện nay của tỉnh Kon Tum và ñưa những kiến nghị ñối với các cơ quan, các
cấp có thẩm quyền.Tuy nhiên luận văn chưa chú trọng ñến việc xây dựng kế
hoạch, chiến lược phát triển nguồn nhân lực và các giải pháp ñể ñẩy mạnh,
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum.
Mỗi nghiên cứu của các tác giả ñều có những cách viết khác nhau
nhưng ñều hướng tới một mục ñích chung là góp phần nâng cao chất lượng
của nguồn nhân lực nói chung trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
ðối với lĩnh vực y tế, là một lĩnh vực ñặc thù, gắn với trách nhiệm cao
trước sức khoẻ của con người và tính mạng của người bệnh, vai trò của nguồn
nhân lực càng trở nên quan trọng hơn. Việc chăm sóc và sức khỏe cho nhân
dân có tốt hay không thì một trong các yếu tố quan trọng hàng ñầu là ñội ngũ
cán bộ y tế, là người trực tiếp khám và cung cấp các dịch vụ y tế cho nhân
dân. Chất lượng của các dịch vụ y tế phần lớn phụ thuộc vào chính bản thân


10
người thầy thuốc. Một người thầy thuốc giỏi về chuyên môn, tận tụy với nghề
nghiệp, có lương tâm ñạo ñức tốt thì chất lượng phục vụ sẽ tốt, ñặc biệt là ở
những vùng khó khăn về kinh tế, vùng sâu vùng xa, hải ñảo nơi mà cán bộ y
tế vừa thiếu, vừa yếu trang bị còn nhiều thiếu thốn thì vai trò của người thầy
thuốc còn quan trọng hơn nữa.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, nhu cầu về

chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày càng cao, ñặt ra những áp lực lớn
cho ngành y tế là ñảm bảo cho tất cả mọi người ñều ñược chăm sóc sức khỏe,
góp phần thực hiện công bằng xã hội, xóa ñói giảm nghèo, xây dựng nếp sống
văn hóa, trật tự an toàn xã hội, tạo niềm tin của nhân dân ñối với nhà nước.
Do ñó, việc nghiên cứu tìm ra những ñịnh hướng, giải pháp ñể phát
triển nguồn nhân lực ngành y tế ñáp ứng sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân
dân trong những năm tới là vấn ñề hết sức cần thiết và cấp bách. Nội dungvề
nguồn nhân lực ngành y tế ngày càng ñược nhiều tác giả, các nhà nghiên cứu
khai thác, tìm hiểu ở nhiều góc ñộ khác nhau.
ðề tài khoa học “Nghiên cứu quản lý nguồn nhân lực y tế trong thời kỳ
CNH-HðH ñất nước” do tác giả Lê Quang Hoành cùng các cộng sự - thuộc
“Viện chiến lược và chính sách y tế” thực hiện nhằm nêu lên những vấn ñề
bất cập, những khó khăn trong công tác quản lý nguồn nhân lực y tế ở các cấp
(trung ương, ñịa phương), các khu vực (khám chữa bệnh, dự phòng, ñào tạo,
công lập và ngoài công lập …); các ñiểm chưa hợp lý trong các chính sách có
liên quan ñến quản lý nguồn nhân lực. Phân tích bản chất lao ñộng y tế, quan
ñiểm phát triển y tế bền vững và vấn ñề quản lý nhân lực y tế, ñánh giá thực
trạng ñội ngũ cán bộ y tế về cơ cấu, trình ñộ một số vấn ñề về nhân lực bệnh
viện; nguồn nhân lực y tế dự phòng; một số vấn ñề về nhân lực y tế ở các
vùng có khó khăn; phân tích một số chính sách ñối với cán bộ y tế, ñặc biệt là
cán bộ y tế vùng khó khăn và nêu lên những vấn ñề cấp bách ñặt ra cho quản


11
lý nhân lực y tế. Trên cơ sở ñó, ñề tài cũng ñề xuất một số nhóm giải pháp
nhằm giúp nâng cao hiệu quảquản lý, sửdụng nguồn nhân lực y tếñảm bảo về
chất lượng và số lượng cho nhu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân
trong thời kỳ CNH và HðH ñất nước.
Luận văn thạc sĩ Quản trị nhân lực “Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực y tế tại bệnh viện ña khoa huyện Gia viễn, tỉnh Ninh Bình”, Trường ðại

học Lao ñộng & Xã hội do tác giả Trần Thanh Thủy thực hiện nhằm ñánh giá
thực trạng chất lượng nguồn nhân lực y tế tại bệnh viện ña khoa huyện Gia
viễn, tỉnh Ninh Bình, từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực. Luận văn cũng ñã trình bày một số cơ sở lý luận về nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong tổ chức, các tiêu chí, nội dung và các hoạt ñộng
ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của một số bệnh viện trong cả nước ñể rút ra
những bài học kinh nghiệm ñối với hoạt ñộng của bệnh viện ða khoa huyện
Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình.Trên cơ sở ñó, tác giả cũng ñề xuất một số phương
hướng và giải pháp ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Luận văn thạc sĩ Kinh tế phát triển “Phát triển nguồn nhân lực y tế
Ngành y tế tỉnh Quảng Nam”, Trường ðại học Kinh tế ðà Nẵng do tác giả
Nguyễn Hoàng Thanh thực hiện ñã hệ thống hóa các vấn ñề lý luận về phát
triển nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực y tế nói riêng; ñánh giá
thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành Y tế tỉnh Quảng Nam giải ñoạn
2005-2010 trên một số khía cạnh như số lượng nguồn nhân lực, cơ cấu nguồn
nhân lực, phát triển kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ; phát triển kỹ năng của
nhân viên y tế, nâng cao y ñức, trình ñộ thể chất của nhân viên, nâng cao ñộng
lực thúc ñẩy ñối với nhân viên y tế. Từ ñó chỉ ra những những nguyên nhân
của tình trạng chậm phát triển của nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh Quảng
Namvà ñề xuất những giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh


12
Quảng Nam nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công tác khám chữa
bệnh trong thời gian ñến.
BS.CKII Nguyễn Thị Ven - Giám ñốc Sở Y tế tỉnh Kon Tum (2009 2015) với ñề tài nghiên cứu khoa học “Thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực
của hệ y tế dự phòng tỉnh Kon Tum năm 2011” ñã phân tích ñặc ñiểm nguồn
nhân lực y tế dự phòng về trình ñộ chuyên môn, giới tính và thời gian công
tác trong ngành. ðề tài xác ñịnh nhu cầu ñào tạo nâng cao trình ñộ chuyên

môn, nhu cầu ñào tạo chuyên sâu của cán bộ y tế dự phòng, thái ñộ, mong
muốn của cán bộ y tế dự phòng với công việcthông qua phương pháp nghiên
cứu thiết kế mô tả cắt ngang; ñề tài cũng phân tích ñặc ñiểm về số lượng, trình
ñộ, cơ cấu của cán bộ y tế dự phòng , so sánh với ñịnh biên theo Thông tư liên
tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ñể xem xét số lượng nhân lực còn thiếu
hụt. Từ ñó, dự báo nhu cầu nguồn nhân lực y tế dự phòng tỉnh Kon Tum trong
những năm tới (2011-2020).
Các công trình nghiên cứu trên ñã có những ñóng góp nhất ñịnh trong
việc nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực y tế
nói riêng. Ngoài ra còn rất nhiều bài nghiên cứu, trao ñổi xung quanh vấn ñề
ñổi mới và phát triển nguồn lực lao ñộng y tế ñược ñăng tải trên các tạp chí và
website, góp phần ñưa ra những cái nhìn toàn diện nhất về từng vấn ñề phát
triển nguồn nhân lực y tế. Tuy nhiên, trên ñịa bàn thành phố Kon Tum chưa
có công trình nghiên cứu khoa học nào về vấn ñề này. Vì vậy, ñề tài nghiên
cứu “Phát triển nguồn nhân lực Y tế thành phố Kon Tum” có ý nghĩa
thiết thực và quan trọng ñối với sự nghiệp y tế trên ñịa bàn thành phố Kon
Tum.


13

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Một số khái niệm
a. Nhân lực
Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho
con người hoạt ñộng. Sức lực ñó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển
của cơ thể con người và ñến một mức ñộ nào ñó, con người ñủ ñiều kiện tham
gia vào quá trình lao ñộng – con người có sức lao ñộng. [9]

Nhân lực còn ñược gọi là lao ñộng sống, là một ñầu vào ñộc lập có vai
trò quyết ñịnh các ñầu vào khác trong quá trình hoạt ñộng của tổ chức. Tùy
thuộc vào yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai ñoạn của tổ chức mà số lượng, cơ
cấu, chất lượng của nhân lực cũng thay ñổi cho phù hợp nhằm hoàn thành
nhiệm vụ của ngành.
Như vậy, nhân lực là nguồn lực của mỗi con người, gồm thể lực, trí lực
và nhân cách.
- Thể lực chỉ sức khỏe của con người, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như: giới tính, gen di truyền, tình trạng sức khỏe, mức sống, thu nhập, chế ñộ
sinh hoạt, chế ñộ làm việc nghỉ ngơi,… của từng người.
- Trí lực là năng lực trí tuệ, khả năng phân tích, khả năng suy nghĩ, hiểu
biết của con người, giải quyết vấn ñề, ñồng thời cũng là năng lực nhận thức
thế giới và cải tạo thế giới. Trí lực ảnh hưởng ñến khả tư duy, tiếp thu khoa
học - công nghệ, năng lực sáng tạo trong công việc,…
- Nhân cách là nét ñặc trương tiêu biểu của con người, ñược hình thành
trong sự kết hợp giữa hiệu quả giáo dục và môi trường, là hệ thống những


14
phẩm giá của một người ñược ñánh giá từ mối quan hệ qua lại của người ñó
với những người khác, với tổ chức và xã hội.
b. Nguồn nhân lực
Thuật ngữ “nguồn nhân lực” ñược sử dụng rộng rãi ở các nước có nền
kinh tế phát triển từ những năm 80 của thế kỷ XX với ý nghĩa là nguồn lực
con người, phản ánh sự ñánh giá lại vai trò yếu tố con người trong quá trình
phát triển. Sự xuất hiện của thuật ngữ “nguồn nhân lực” thể hiện sự công
nhận của phương thức quản lý mới trong việc sử dụng nguồn lực con người.
Ở góc ñộ khác, nguồn nhân lực có nội hàm phong phú hơn, nguồn nhân
lực là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần tạo thành năng lực của con
người với tư cách chủ thể hoạt ñộng có thể huy ñộng, khai thác ñể thúc ñẩy sự

phát triển của xã hội. Nguồn nhân lực nói lên tiềm năng của con người cả về
lượng và chất có thể huy ñộng, khai thác ñể phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
Theo tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO) thì nguồn nhân lực là bộ phận
dân số trong ñộ tuổi lao ñộng quy ñịnh theo thực tế ñang có việc làm và
những người thất nghiệp.
Theo chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) thì nguồn nhân
lực là trình ñộ lành nghề, là kiến thức, là năng lực của toàn bộ cuộc sống con
người hiện có thực tế hay ñang là tiềm năng ñể phát triển kinh tế xã hội trong
một cộng ñồng.
Theo Begg, Fircher và Dornbush, khác với nguồn lực vật chất khác,
nguồn nhân lực ñược hiểu là toàn bộ trình ñộ chuyên môn mà con người tích
lũy ñược, nó ñược ñánh giá cao vì tiềm năng ñem lại thu nhập trong tương lai.
Cũng giống như nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực là kết quả ñầu tư trong
quá khứ với mục ñích tạo ra thu nhập trong tương lai. Cách hiểu này còn hạn


15
hẹp, chỉ giới hạn trong trình ñộ chuyên môn của con người và chưa ñặt ra giới
hạn về mật phạm vi không gian của nguồn nhân lực.
Như vậy, có thể hiểu nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của
con người, trước hết và cơ bản nhất là tiềm năng lao ñộng, bao gồm: Thể lực,
trí lực và nhân cách của con người nhằm ñáp ứng yêu cầu của một tổ chức
hoặc cơ cấu kinh tế - xã hội nhất ñịnh. [28]
c. Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực là tiến trình phát triển năng lực con người
thông qua các hình thức, phương pháp, chính sách, biện pháp hoàn thiện và
nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực (trí tuệ, thể chất và phẩm chất tâm lý
xã hội). Nói cách khác, phát triển nguồn nhân lực là quá trình làm biến ñổi số
lượng, chất lượng, cơ cấu nguồn nhân lực, ñáp ứng tốt hơn yêu cầu của nền

kinh tế - xã hội. Xét về nội dung, phát triển nguồn nhân lực bao gồm các hoạt
ñộng chính là: giáo dục, ñào tạo và phát triển.
Hiện nay, các tổ chức thế giới và các nhà khoa học ñã ñưa ra nhiều
quan niệm khác nhau về phát triển nguồn nhân lực.
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) thì phát triển nguồn nhân lực là quá
trình tạo ra một môi trường tổ chức thuận lợi và ñảm bảo rằng nhân lực hoàn
thành tốt công việc, sử dụng các chiến lược nhằm ñạt ñược sự tối ưu về số
lượng, cơ cấu và sự phân bố nhân lực một cách hiệu quả nhất.
Theo Tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO), phát triển nguồn nhân lực là sự
chiếm lĩnh trình ñộ lành nghề và phát triển năng lực, sử dụng năng lực ñó của
con người ñể tiến tới có ñược việc làm hiệu quả, cũng như thoả mãn nghề
nghiệp và cuộc sống cá nhân.
Phát triển nguồn nhân lực thực chất là làm gia tăng ñáng kể chất lượng
của nguồn nhân lực ñể ñáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ kinh tế,
chính trị, xã hội của ñịa phương và yêu cầu của người lao ñộng.


16
Như vậy, có thể hiểu “phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình
thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm tạo ra sự thay ñổi tích cực
về chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực, ñược biểu hiện ở việc hoàn thiện và
nâng cao kiến thức, kỹ năng, nhận thức của nguồn nhân lực, nhằm ñáp ứng
ñòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội trong từng giai
ñoạn phát triển”.
1.1.2. Ý nghĩa phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực có ý nghĩa vô cùng quan trọng ñối với sự
phát triển của một ñơn vị, tổ chức, một ñịa phương hay một quốc gia. Nó là
ñộng lực, chìa khóa giúp một ñơn vị hay tổ chức nào ñó nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả công việc.
Trong tất cả các nguồn lực tham gia vào quá trình sản xuất ñể tạo ra sự

phát triển thì nhân lực, tức là nguồn lực của con người có vai trò quyết ñịnh,
vừa là ñộng lực vừa là mục tiêu của sự phát triển. Vì thế, việc tổ chức phát
triển một cách có khoa học trong các tổ chức làm cho yếu tố con người, yếu tố
then chốt trong tổ chức ñược cải thiện, nâng cao về mọi mặt.
Một số ý nghĩa về phát triển nguồn nhân lực như sau:
a. ðối với nền kinh tế
Một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực như: tài
nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ, con người … Trong các
nguồn lực ñó thì nguồn lực con người là quan trọng nhất, quyết ñịnh trong sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Nguồn nhân lực là nhân tố
quyết ñịnh việc khai thác, sử dụng, bảo vệ và tái tạo các nguồn lực khác. Giữa
nguồn lực con người, vốn, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật,
khoa học công nghệ… có mối quan hệ nhân quả với nhau, nhưng trong ñó
nguồn nhân lực ñược xem là nguồn lực nội sinh chi phối quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.


×