Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢƠNG NGỌC TÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢƠNG NGỌC TÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PGS.TS NGUYỄN THỊ NHƢ LIÊM


Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trƣơng Ngọc Tân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3
6. Bố cục của để tài ..................................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu ................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................ 7
1.1. TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................... 7
1.1.1 Ngân hàng thƣơng mại ....................................................................... 7
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................ 8
1.1.3. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .................................... 11
1.2. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................... 13

1.2.1. Khái niệm và mục đích ................................................................... 13
1.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng ................................................................ 13
1.2.3. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ................................................................. 16
1.2.5. Tài trợ rủi ro tín dụng...................................................................... 23
1.3. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP ....................................................................... 25
1.3.1. Khái niệm và vai trò cho vay doanh nghiệp trong ngân hàng thƣơng
mại ............................................................................................................. 25
1.3.2. Các hình thức cho vay doanh nghiệp .............................................. 26


1.3.3. Đặc điểm và rủi ro tín dụng chủ yếu trong cho vay doanh nghiệp
của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................ 29
1.3.4. Yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ........ 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆTNAM CHI NHÁNH QUẢNG NAM .... 34
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ................................................. 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam .......................................................... 34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam .................................. 35
2.2. TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP VÀ CÁC RỦI RO CHỦ
YẾU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG NAM................................................................................. 39
2.2.2. Thị phần cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam ............................................. 40
2.2.3. Các rủi ro chủ yếu trong cho vay doanh nghiệp ............................. 45

2.2.4. Sự phân cấp quản trị rủi ro giữa Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam và Chi nhánh Quảng Nam ........................................................ 48
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ............................... 49
2.3.1. Về công tác nhận diện rủi ro ........................................................... 49
2.3.2. Về công tác đo lƣờng rủi ro ............................................................ 51
2.3.3. Về công tác kiểm soát rủi ro ........................................................... 55


2.3.4. Về công tác tài trợ rủi ro ................................................................. 60
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ............................... 63
2.4.1. Thành công...................................................................................... 63
2.4.2. Hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .............................. 64
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 69
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ........................... 70
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................................ 70
3.1.1. Bối cảnh chung tình hình hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam ........................................................................................ 70
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam đến năm 2020........... 71
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP ............................................ 73
3.2.1 Nhóm giải pháp về nhận diện rủi ro tín dụng .................................. 73
3.2.2 Nhóm giải pháp đo lƣờng rủi ro tín dụng ........................................ 77

3.2.3. Nhóm giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng ...................................... 81
3.2.4 Nhóm giải pháp tài trợ rủi ro tín dụng ............................................. 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIÁO ĐỀ TÀI (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

Chi nhánh

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Nam

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng Nhà nƣớc thuộc Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng


MTV

Một thành viên

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNT

Ngân hàng Ngoại thƣơng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
XHTD

Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu
1.1

Mô hình xếp hạng của MOODY’S và STANDARD &
POOR’S

Trang


20

2.1

Cơ cấu cho vay doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

39

2.2

Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp

41

2.3

Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp trong cho vay doanh nghiệp

42

2.4

Dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế

44

2.5

Cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo địa bàn hoạt động


45

2.6

Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp

46

2.7

Rủi ro tín dụng theo hình thức đảm bảo

46

2.8

Rủi ro tín dụng theo thời hạn cho vay

47

2.9

Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp theo ngành
kinh tế

48

2.10 Bảng tổng hợp nhận diện rủi ro tín dụng

51


2.11 Bảng tổng hợp kết quả xếp hạng cho vay doanh nghiệp

52

2.12 Bảng tổng hợp kiểm soát rủi ro tín dụng

56

2.13 Quỹ dự phòng rủi ro

61

2.14 Bảng tổng hợp tình hình xử lý nợ xấu

62


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang

2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietcombank Quảng Nam


38

2.2

Cơ cấu doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

39

2.3

Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp trong cho vay doanh
nghiệp

42


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới và phát triển của đất nƣớc đòi hỏi ngành ngân
hàng phải không ngừng thay đổi, nâng cao chất lƣợng của mình để hòa chung
với nhịp độ phát triển của xã hội và khoa học kỹ thuật. Theo đó, các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay đã và đang tập trung mọi nguồn lực để
phát triển, củng cố và duy trì hoạt động kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh
gay gắt giữa các ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài nƣớc cũng nhƣ dƣới
sức ép tái cơ cấu, sáp nhập ngân hàng của Ngân hàng nhà nƣớc. Trong các
hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, hoạt động tín dụng là hoạt động chủ
yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Và đặc biệt trong tổng dƣ nợ tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại, dƣ nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ lệ cao.

Tuy nhiên, các khoản cho vay doanh nghiệp là những khoản vay lớn và luôn
chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn. Do đó, khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng
không những thất thoát nguồn vốn mà còn ảnh hƣởng đến uy tín kinh doanh
và vị thế của chính ngân hàng. Vì vậy, rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng thƣơng mại cần đƣợc quản trị chặt chẽ nhằm giảm thiểu
các tổn thất, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh của ngân
hàng, giúp ngân hàng đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả
trong tăng trƣởng.
Qua gần 10 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Nam đã dần khẳng định đƣợc vị thế của mình trên thị
trƣờng tín dụng. Trong những năm qua, hoạt động cho vay doanh nghiệp của
Vietcombank Quảng Nam đã đạt đƣợc những thành tựu to lớn, dƣ nợ cho vay
doanh nghiệp tăng trƣởng ổn định qua các năm, góp phần cho sự phát triển và
hoạt động hiệu quả của ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
đƣợc thì công tác quản trị rủi ro tín dụng vẫn chƣa đƣợc kiểm soát hiệu quả và


2

đang có xu hƣớng ngày càng một gia tăng. Chi nhánh còn phải đối diện với
nhiều khoản nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2013-2015. Tỷ lệ
nợ xấu của Chi nhánh trong giai đoạn này mặc dù thấp nhƣng đó chỉ là trong
ngắn hạn, còn trong dài hạn Chi nhánh còn có thể đối diện với nhiều thách
thức với các khoản vay doanh nghiệp. Do đó, yêu cầu đặt ra cho Chi nhánh là
phải thực hiện các biện pháp khả thi nhằm quản lý, kiểm soát một cách bài
bản và có hiệu quả trong hoạt động cho vay doanh nghiệp.
Từ yêu cầu thực tiễn quan trọng đó, tôi quyết định chọn đề tài “Quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam” để nghiên cứu, đánh
giá và hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dung trong cho vay doanh nghiệp

của Chi nhánh trong thời gian đến.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung giải quyết 3 vấn đề cơ bản nhƣ sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Nam.
- Đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:


3

+ Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
+ Về không gian: nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
+ Về thời gian: các số liệu nghiên cứu thực hiện 3 năm từ năm 2013
đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp với các công cụ phân
tích thống kê, tổng hợp, so sánh để làm sáng tỏ vấn đề quản trị rủi ro tín dụng

trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích và đánh giá nguyên nhân và thực trạng rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Nam.
- Đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn nhằm góp phần hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
6. Bố cục của để tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc chia làm 03
chƣơng, cụ thể:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của
ngân hàng thƣơng mại


4

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Nam
Chương 3: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Nam
7. Tổng quan tài liệu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nghiên cứu và tham khảo
nhiều tài liệu và các luận văn trƣớc đây có liên quan đến đề tài. Mỗi nghiên
cứu có các phƣơng pháp tiếp cận khác nhau và đã có những giải pháp khác

nhau về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại. Cụ thể nhƣ sau:
Giáo trình Quản trị Ngân hàng thƣơng mại: GS.TS Nguyễn Văn Tiến,
PGS.TS Phan Thị Cúc . Cuốn sách giới thiệu tổng quan về các nghiệp vụ và
công tác quản trị trong Ngân hàng thƣơng mại. Trong đó nội dung chƣơng
“Quản trị rủi ro tín dụng” đã trình bày đầy đủ và rõ ràng các loại rủi ro tín
dụng trong Ngân hàng thƣơng mại.
Theo bài báo “Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro trong hoạt
động tín dụng tại Vietcombank – Chi nhánh Huế” (2009) của tác giả Hoàng
Văn Hoa đăng trên Tạp chí Khoa học công nghệ, Đại học Đà Nẵng số
4(33).2009. Bài báo đã đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng đến mức thấp nhất nhƣ đổi mới mô hình và quy trình cho vay
trong hoạt động tín dụng; hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của kiểm soát nội
bộ; nâng cao chất lƣợng thẩm định; tăng cƣờng công tác kiểm tra giám sát
vốn vay; đổi mới công nghệ; nâng cao trình độ đội ngũ làm công tác tín dụng.
Bên cạnh đó, tác giả còn đề xuất giải pháp cải thiện danh mục đầu tƣ, giảm tỷ
trọng cho vay các doanh nghiệp nhà nƣớc có hoạt động không hiệu quả; đồng
thời ƣu tiên mở rộng cho vay các khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ.


5

Bài báo khoa học: “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” của TS. Nguyễn Thị Loan đăng trên Tạp chí
Tạp chí Ngân hàng số 02 tháng 01/2012. Bài báo đã làm sáng tỏ đƣợc các hạn
chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại ở
Việt Nam nhƣ quy trình tín dụng tại các ngân hàng còn chung chung chƣa cụ thể
cho từng loại hình tín dụng, từng sản phẩm…ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng giao
dịch; tài sản đảm bảo kém chất lƣợng dẫn đến thu hồi nợ khó khăn; tập trung cho
vay nhiều ở lĩnh vực bất động sản, chứng khoán nên khả năng thu hồi nợ, lãi của
ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Từ đó, tác giả đƣa ra các giải pháp góp phần

nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, trong đó đáng chú ý là nâng cao chất
lƣợng quản trị điều hành, nâng cao trách nhiệm của ngƣời đứng đầu, các phòng,
ban, cán bộ tín dụng.
Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank – Chi
nhánh Đà Nẵng” - Nguyễn Hồng Diệu Hƣơng (2012). Đề tài đã giải quyết
một số vấn đề lý luận và thực tiễn quá trình quản trị rủi ro tín dụng thông qua
bốn bƣớc cơ bản: nhận dạng rủi ro; đánh giá rủi ro; kiểm soát rủi ro; tài trợ rủi
ro tại ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó tác giả đã đƣa ra
các biện pháp tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Đà
Nẵng. Tuy nhiên, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu chung về công tác quản trị
rủi ro tín dụng mà không đi vào đối tƣợng khách hàng cụ thể.
Luận văn thạc sĩ: “Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng Việt Á Chi nhánh Quảng Ngãi” - Đoàn Anh Sơn (2013). Đề tài
tập trung tiếp cận vấn đề dƣới góc độ hạn chế rủi ro tín dụng cho vay doanh
nghiệp. Tác giả đã khảo sát thực tế thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp và công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Việt Á Quảng Ngãi. Tuy
nhiên, các giải pháp về rủi ro tín dụng doanh nghiệp tác giả chƣa đƣa mang
tính thực tiễn và phù hợp với bối cảnh ngành ngân hàng hiện nay.


6

Luận văn thạc sĩ: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An
Bình – Chi nhánh Đà Nẵng” – Nguyễn Lê Chánh Tín (2013). Luận văn đã
làm rõ những lý luận về quản trị rủi ro tín dụng cũng nhƣ kinh nghiệm quản
trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại trên thế giới. Từ đó đề
xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng. Tuy nhiên, đề tài các phải pháp
còn mang tính lý thuyết, chung chung, không tập trung cụ thể vào một công
cụ để phân tích.

Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu trên, trong luận văn này tác giả đi
theo hƣớng hệ thống hóa các lý luận về rủi ro tín dụng cho vay doanh nghiệp.
Luận văn này đi từ việc phân tích chung về thực trạng hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam,
đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp và công tác
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của Vietcombank Quảng
Nam. Trên cơ sở phân tích đó, luận văn đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công
tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank
Quảng Nam trong giai đoạn 2016 – 2020.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một tổ chức tài chính có vai trò vô cùng quan trọng trong
nền kinh tế. Trong hệ thống ngân hàng gồm có ngân hàng trung ƣơng và ngân
hàng thƣơng mại với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau, trong đó ngân
hàng thƣơng mại thƣờng chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần
và số lƣợng các ngân hàng.
Theo đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cho rằng “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền
bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và
sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín

dụng và tài chính”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
2010 định nghĩa nhƣ sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nhƣ vậy, hiện nay có khá nhiều khái niệm về ngân hàng thƣơng mại.
Tuy nhiên, có thể đƣa ra khái niệm chung về ngân hàng thƣơng mại nhƣ sau:
“Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán”.


8

b. Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tài chính: Chức năng trung gian tài chính đƣợc
xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện
chức năng trung gian tài chính, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là cầu nối
giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân
hàng thƣơng mại vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời
cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi
suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi
tiền và ngƣời đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân
hàng thƣơng mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thƣơng mại.
- Chức năng trung gian thanh toán: Ngân hàng trở thành trung gian
thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. Thay mặt khách hàng,
ngân hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để việc thanh
toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đƣa ra cho khách
hàng nhiều hình thức thanh toán nhƣ thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ

thu, các loại thẻ…cung cấp mạng lƣới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và
cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.
- Chức năng tạo ra phƣơng tiện thanh toán: Tạo ra phƣơng tiện thanh
toán là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của
mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm
Là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một lƣợng tài sản
(bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng
hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. [12, tr. 260-261]


9

b. Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại [12, tr.
265-269]
Các hoạt động tín dụng ngân hàng rất phong phú và đa dạng. Trong
quản lý, để phân tích đánh giá các hoạt động tín dụng làm cơ sở hoạt định cho
các chính sách tín dụng, các ngân hàng thƣơng mại thƣờng dựa vào các tiêu
chí sau để phân loại tín dụng ngân hàng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến 1 năm.
- Tín dụng trung hạn: có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm.
- Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm.
* Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có
bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
- Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế

chấp hay không có bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
* Căn cứ mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng bất động sản: là các khoản tín dụng đầu tƣ vào bất động sản.
- Tín dụng công thương nghiệp: là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí nhƣ mua hàng hóa, nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị, trả thuế và chi trả lƣơng.
- Tín dụng nông nghiệp: là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và
chăn nuôi.
- Tín dụng tiêu dùng: là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia
đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng.
- Tín dụng đầu tư tài chính: là các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân,
doanh nghiệp mua chứng khoán, vàng.


10

* Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn): gọi là bán buôn vì những
doanh nghiệp thƣờng vay với những khoản vay có giá trị lớn.
- Tín dùng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ): gọi là bán lẻ vì
những cá nhân thƣờng vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục
đích tiêu dùng hoặc kinh doanh hộ gia đình.
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm và các tổ chức tài chính.
* Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay
- Tín dụng hoàn trả nhiều lần: là loại tín dụng mà khách hàng phải
hoàn trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau.
- Tín dụng hoàn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn
trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn.

- Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng mà khách hàng có thể
hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào.
* Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng
- Tín dụng bằng tiền mặt: là loại tín dụng mà hình thái giá trị của nó là
bằng tiền.
- Tín dụng bằng tài sản: là loại tín dụng mà hình thái giá trị của nó là
bằng tài sản.
- Tín dụng bằng uy tín: là loại tín dụng mà hình thái giá trị của nó là
bằng uy tín.
* Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn
trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoản trả
nợ vay trực tiếp cho ngân hàng.


11

- Tín dụng gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian
nhƣ: tín dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.
1.1.3. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra
thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính
nhất định. [1, tr. 138]
Theo khái niệm cơ bản “Rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dòng tiền
được hẹn trả theo hợp đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai) từ các khoản cấp
tín dụng và các chứng khoán đầu tư sẽ không được trả đầy đủ”.
Theo A.Saunders và H.Lange thì “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng
khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng

thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được
thực hiện đầy đủ về số lượng và thời gian”.
Theo định nghĩa cuae Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là rủi ro phát
sinh tổn thất kinh tế do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Theo Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày
04/6/2014 quyết định ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, có rất nhiều các khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng, song
về cơ bản vẫn giống nhau về bản chất. Tóm lại, có thể định nghĩa rủi ro tín


12

dụng nhƣ sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
được hiểu là tổn thất có khả năng xảy ra tại ngân hàng thương mại do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nghĩa vụ trả nợ của mình theo cam kết”.
b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi
khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; Hay
nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là
nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu
hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín

dụng do đặc trƣng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó
khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro,
xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có
biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, nó luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động
của ngân hàng thƣờng mại: tính tất yếu có nghĩa là ngân hàng có thể phòng
ngừa tốt để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng chứ không thể loại bỏ
nó đƣợc. Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể
nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm
cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh
ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt đƣợc lợi
nhuận tƣơng ứng.


13

1.2. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm và mục đích
a. Khái niệm
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học,
toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro. [1, tr.138]
b. Mục đích
Quản trị rủi ro tín dụng đƣợc hầu hết các NH áp dụng nhằm quản lý và
kiểm soát rủi ro trong hoạt động. Điểm quan trọng nhất của quản trị rủi ro tín
dụng là giúp cho NH khống chế đến mức thấp nhất những chi phí về rủi ro
dƣới tất cả các hình thức, làm cực đại kết quả kinh doanh và đảm bảo an toàn
tài chính cho NH. Vì vây, các ngân hàng xây dựng chƣơng trình quản trị rủi
ro tín dụng nhằm thực hiện các mục đích trong hoạt động sau:

- Bảo vệ ngân hàng tránh khỏi những tổn thất, mất mát khi rủi ro xảy ra.
- Bảo đảm mức độ rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu không vƣợt quá
khả năng về vốn và tài chính.
- Bảo đảm không ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và khả năng tồn
tại của ngân hàng .
- Hỗ trợ ngân hàng đạt kết quả kinh doanh cao trong giới hạn rủi ro có
thể giám sát và khắc phục đƣợc.
- Đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, phát triển bền
vững trong điều kiện thị trƣờng đầy biến động với nguy cơ rủi ro không
ngừng tăng cao.
1.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng
a. Nội dung
Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống
các hoạt động kinh doanh của ngân hàng có thể gây ra rủi ro tín dụng. Nhận


14

diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc theo dõi rủi ro, xem xét rủi ro,
nghiên cứu môi trƣờng hoạt động cụ thể nhằm thống kê rủi ro để đề ra biện
pháp kiểm soát và tài trợ phù hợp, từ đó giúp ngân hàng có thể nhận biết và
sớm có biện pháp xử lý các vấn đề phát sinh một cách có hiệu quả.
b. Phương pháp
Để nhận diện các rủi ro, nhà quản trị phải lập đƣợc các bảng liệt kê tất
cả các dạng rủi ro đã, đang và sẽ có thể xuất hiện bằng các phƣơng pháp:
- Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra: là
phƣơng pháp thông qua các câu hỏi xung quanh những vấn đề có thể xảy ra,
để từ đó nhận dạng và đánh giá mức độ tác động của từng loại rủi ro.
- Phân tích báo cáo tài chính của KH: đây là phƣơng pháp phổ biến
nhất mà ngân hàng có thể tiếp cận để ra quyết định đầu tƣ/cho vay của mình.

Khi phân tích báo cáo tài chính giúp ngân hàng đánh giá đƣợc tình hình tài
chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các cơ sở hợp lý cho việc dự
đoán tƣơng lai. Trong hoạt động nhận dạng rủi ro, các báo cáo tài chính đóng
vai trò rất quan trọng trong việc xem xét, ra quyết định của các nhà đầu tƣ.
- Thanh tra hiện trƣờng: là một việc phải làm đối với nhà quản trị rủi
ro. Đây là phƣơng pháp nhận diện rủi ro nhờ vào việc quan sát, theo dõi trực
tiếp tình hình thực tế về địa điểm thực hiện phƣơng án, dự án sản xuất kinh
doanh, quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng…sau đó sẽ tiến hành phân
tích, đánh giá để nhận dạng rủi ro.
- Giao tiếp với các tổ chức chuyên nghiệp: các tổ chức chuyên nghiệp
đánh giá tín dụng và rủi ro tín dụng. Đánh giá tín dụng thƣờng dựa trên mức độ
tin cậy ƣớc tính của từng cá nhân, công ty hoặc thậm chí một quốc gia.Đây là
một đánh giá của văn phòng tín dụng dựa trên lịch sử tổng thể của KH. Đánh giá
tín dụng cũng đƣợc biết đến nhƣ sự đánh giá khả năng để trả nợ, đƣợc chuẩn bị
bởi cơ quan tín dụng theo yêu cầu của ngƣời cho vay. XHTD đƣợc tính từ lịch


15

sử tài chính, tài sản hiện hành và các khoản nợ. Thông thƣờng, các công ty đánh
giá tín dụng cho ngân hàng biết xác suất của các đối tƣợng có khả năng trả lại
khoản vay hay không, Một đánh giá tín dụng xấu cho thấy khách hàng vay
không trả nợ đúng kỳ (hoặc không có khả năng trả nợ), và do đó dẫn đến lãi suất
cao hoặc từ chối các khoản vay của chủ nợ.
- Phân tích hợp đồng: đây là phƣơng pháp dựa vào việc phân tích tính
pháp lý cũng nhƣ các điều khoản của hợp đồng kinh tế của khách hàng nhằm
phát hiện các rủi ro có thể xảy ra ảnh hƣởng đến tiến độ sản xuất kinh doanh,
rủi ro trong khâu ký kết, rủi ro trong thanh toán… để qua đó đàm phán xây
dựng hợp đồng theo hƣớng giảm thiểu các rủi ro.
- Phân tích lƣu đồ: là một phƣơng pháp giúp chúng ta có thể liệt kê trình

tự các bƣớc đối với một quy trình đầu tƣ tài chính. Từ những bƣớc liệt kê này,
chúng ta có thể dễ dàng các rủi ro khi thực hiện từng bƣớc, đề từ đó có những
biện pháp khắc phục cụ thể và hiệu quả.
- Thu thập thông tin: ngân hàng sẽ tiến hành thu thập thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau, từ khách hàng cung cấp, trung tâm thông tin tín dụng CIC, từ
đối tác của khách hàng, tạp chí, truyền hình, internet…giúp ngân hàng có cái
nhìn tổng quát, thêm nhiều thông tin về khách hàng vay vốn, khắc phục những
rủi ro do thông tin bất cân xứng, nhiều thông tin về đánh giá khách hàng.
- Nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ: số liệu thống kê cho
phép các nhà quản trị rủi ro đánh giá xu hƣớng phát triển của các tổn thất mà
doanh nghiệp đã trải qua và đang đối mặt. Mặt khác các số liệu này còn giúp
các nhà quản trị rủi ro phân tích đƣợc các vấn đề nhƣ nguyên nhân, thời điểm,
vị trí xảy ra sự cố và tất cả các yếu tố hiểm họa hoặc các yếu tố đặc biệt nào
đó ảnh hƣởng đến rủi ro. Khi thu thập đƣợc một số lƣợng đủ lớn các dữ liệu
về tổn thất trong quá khứ, nhà quản trị rủi ro có thể dùng các thông tin này để


16

lập dự toán tổng chi phí tổn thất và quỹ dự phòng rủi ro bằng nguồn vốn tự có
của doanh nghiệp.
1.2.3. Đo lƣờng rủi ro tín dụng
a. Nội dung
Đo lƣờng rủi ro tín dụng là việc ngân hàng xây dựng mô hình thích hợp
để lƣợng hóa mức độ rủi ro tín dụng. Từ đó xác định phần bù rủi ro và giới
hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng nhƣ để trích lập dự
phòng để tài trợ cho rủi ro tín dụng. Để đo lƣờng rủi ro, ngân hàng cần thu
thập số liệu, thông tin và phân tích, đánh giá rủi ro. Trên cơ sở kết quả thu
thập đƣợc, lập ma trận đo lƣờng rủi ro. [1, tr.139].
b. Phương pháp

Ngày nay hầu hết các ngân hàng đo lƣờng rủi ro tín dụng thông qua các
mô hình định tính và mô hình định lƣợng. Các mô hình này không loại trừ
nhau mà có thể phối hợp đồng thời với nhau tùy vào mục tiêu và đặc thù của
từng ngân hàng để phát hiện rủi ro.
- Mô hình định tính về rủi ro tín dụng – Mô hình 6C: Đây là mô
hình chất lƣợng 6C, liên quan đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh – 6C”
của khách hàng là tính cách, năng lực, thu nhập, tài sản thế chấp, điều kiện và
kiểm soát. Thông qua mô hình này có thể đánh giá mức độ tín nhiệm của
khách hàng, ngƣời đi vay có khả năng trả nợ khi khoản vay đến hạn hay
không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau:
(1) Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục
đích xin vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với
chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của khách hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi
vay và trả nợ vay đối với khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì cần thu thập


×