Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

BÁO cáo GIAI đoạn HOÀN THIỆN môi TRƯỜNG mỏ đá cà TY (đã sửa, bổ sung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 25 trang )

Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

CÔNG TY CỔ PHẦN
LICOGI QUẢNG NGÃI
-------------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….

Quảng Ngãi, ngày

tháng

năm 2017

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của dự án Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh,
tỉnh Quảng Ngãi
1. Thông tin chung về dự án:
Tên chủ dự án: Công ty Cổ Phần LICOGI Quảng Ngãi
Địa chỉ văn phòng: Số 35, đường Hai Bà Trưng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0255.3822522

Fax: 0255.3822519



Email:
Địa điểm thực hiện dự án: Mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh,
tỉnh Quảng Ngãi.
Diện tích khu vực khai thác 18ha được giới hạn bởi các điểm M1, M2, M3,
M4 (theo hệ tọa độ VN 2000) như sau:

Bảng 1. Tọa độ khu vực khai thác trong hệ tọa độ VN
2000
Điểm góc

Hệ tọa độ (VN2000)
X (m)

Y (m)

M1

1686229.71

579619.41

M2

1686869.59

579602.76

M3


1686868.49

579336.15

M4

1686231.55

579314.38

Quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường số: 1419/QĐUBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Dự án Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã
Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

1


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã hoàn thành
2.1. Công trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước
a. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước tại Mỏ đá núi Cà Ty như sau:
Nước thải sinh hoạt

Bể tự hoại 3 ngăn

Nước thải (nước mưa chảy

tràn qua khu vực moong
khai thác) - thoát nước mỏ

Nước mưa chảy tràn
(qua khu vực chế biến
và nhà điều hành)

Hố lắng (1) tận dụng
hố moong đã khai thác

Mương thoát
nước (3)

Tự thấm
Tận dụng để
bơm bụi (nếu
cần)

Mương thoát
nước (1)

Hố lắng (2) phía
Đông Bắc mỏ

Hố lắng (3) gần
cổng vào phía
Đông mỏ

Mương thoát nước (2)


Suối tự nhiên

Hình 1. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước tại Mỏ đá núi Cà Ty
b. Thuyết minh quy trình:
Hiện nay, nước thải phát sinh tại mỏ đá được xử lý như sau:
- Nước thải sinh hoạt: Được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn sau đó nước thải tự
thấm vào đất.
- Nước thải tại khu vực khai thác (nước mưa chảy tràn qua khu vực moong
khai thác) đầu tiên đổ về hố lắng (1) là hố lắng được tận dụng cải tạo sau khi đã
khai thác đá. Nước thải ở hố lắng (1) sẽ được sử dụng để phun sương giảm bụi tại
khu vực nghiền sàng (nếu cần). Trường hợp nước đầy ở hố lắng (1) sẽ chảy qua hố
Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

2


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

lắng (2) phía Đông Bắc mỏ đá thông qua mương thoát nước (1) sau đó nước đưa
qua mương thoát nước (2) trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là suối tự nhiên.
- Nước thải tại khu vực chế biến (nước mưa chảy tràn qua khu vực chế biến
và nhà điều hành) được Công ty tạo mương thoát nước (3) thu gom vào hố lắng (3)
Phía Đông mỏ đá gần nhà điều hành để xử lý lắng lọc đảm bảo đạt tiêu chuẩn trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận là suối tự nhiên.
2.1.2 Công trình xử lý nước thải đã được xây lắp:
Hiện nay, Công ty đã đầu tư xây lắp các công trình xử lý nước thải tại mỏ đá
như sau:
 Nước thải sinh hoạt:

Nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nước thải từ nhà vệ
sinh. Nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất rắn lơ lửng, BOD, Nitơ, Phospho, dầu
mỡ, Coliform tương đối cao. Với số lượng công nhân viên làm việc tại mỏ đá là 32
người. Với định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi người khoảng 60 lít/ngày thì tổng
nhu cầu sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt là 1,92m 3/ngày. Nước thải sinh hoạt
được Công ty xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.
Nguyên tắc hoạt động:
Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 3 chức năng: Phân hủy cặn và lắng,
lọc.
Chất thải được đưa tới từ các đường ống dẫn chất thải được thu gom lại xả
trực tiếp vào bể chứa. Các chất thải hydro cacbon, đạm, chất béo… được phân hủy
bởi các vi khuẩn kỵ khí và các loại nấm men trong bể phốt làm giảm bớt mùi hôi,
giảm bớt thể tích chuyển hóa thành dần thành bùn cặn.
Trong bể chất không tan sẽ chuyển dần thành chất tan đi tiếp qua bể lắng 1,
bể lắng 2 và ra ngoài hoặc chuyển thành chất khí như CH 4, CO2, H2S, NH3… Các
yếu tố ảnh hưởng tới sự chuyển hóa này là nhiệt độ, lưu lượng dòng nước thải, thời
gian lưu nước, tải trọng chất bẩn, dinh dưỡng người sử dụng, cấu tạo bể… Tiếp
theo các có ống dẫn nước dẫn các chất còn lơ lửng trong nước của bể chứa sẽ chảy
qua bể lắng 1 và bể lắng 2 để tiếp tục chờ lắng các chất thải còn lại.
Tại bể lắng sẽ có đường ống dẫn nước đã được xử lý ra bên ngoài hoặc để
ngấm xuống đất.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

3


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”


Hình 2: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn
Số lượng bể tự hoại: 01 bể, được bố trí tại khu nhà vệ sinh
Bảng 2. Bể tự hoại ba ngăn

TT

1

Vị trí

Khối nhà vệ sinh

Kích thước

Kết cấu

2.1m x 2m x 1m

Hầm tự hoại xây bằng đá chẻ,
lót đáy bê tông M75 KT, đáy hồ
bê tông cốt thép M200 dày
200mm, hố gas xây gạch không
tô M50,KT, ống nhựa thông hầm
Ø114

(Nhà vệ sinh được bố trí cụ thể trên sơ đồ mặt bằng tổng thể Nhà máy đính kèm
phần phụ lục)
 Nước thải (nước mưa chảy tràn qua khu vực moong khai thác) - thoát nước
mỏ:

- Hố lắng (1) là hố moong sau khi đã khai thác được tận dụng cải tạo thành
hố lắng với diện tích là LxBxH = 5m x 4m x 3m (hình 3)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

4


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Hình 3. Hố lắng 1, tận dụng hố moong khai thác
- Hố lắng (2) phía Đông Nam mỏ đá, kích thước LxBxH = 6 x 4 x 3 (m)
(hình 4).

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

5


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Hình 4. Hố lắng 2, phía Đông Nam mỏ đá
 Nước mưa chảy tràn (qua khu vực chế biến và nhà điều hành)
Nước mưa chảy tràn (qua khu vực chế biến và nhà điều hành) chảy vào mương
thoát nước (3) thu gom vào hố lắng (3). Hố lắng (3) chỗ cổng vào mỏ đá, gần khu
điều hành mỏ, kích thước L x B x H = 8 x 4 x 1.5 (m) (xem hình 5)


Hình 5. Hố lắng 3 gần cổng vào mỏ đá
Công ty sẽ tăn cường nạo vét các hố lắng này để đảm bảo vào mùa mưa lũ
không gây ảnh hưởng hoạt động sản xuất của người dân quanh khu vực dự án.
2.1.3 Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải
Nước thải từ mỏ đá chủ yếu là nước mưa chảy tràn, thời điểm lập báo cáo
vào mùa nắng nên không phát sinh nước thải tại mỏ đá và khu vực chế biến. Do
đó, chủ dự án không lấy mẫu nước thải để phân tích đánh giá chất lượng nước thải
sau khi lắng lọc.
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải
2.2.1. Các công trình xử lýbụi, khí thải và tiếng ồn được xây lắp, quản lý
 Công trình xử lý bụi, khí thải:
- Bụi là một trong những tác nhân gây ô nhiễm không khí đặc trưng của loại
hình khai thác, chế biến đá. Trong quá trình chế biến đá thường xuyên sản sinh ra
một lượng bụi rất lớn, gây những tác động xấu tới sức khỏe của con người và con
người.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

6


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Vì vậy Công ty đã lắp đặt hệ thống phun sương để dập bụi (máy YGC-50)
tại đỉnh các băng tải chuyển đá ở khu vực nghiền sàng để hạn chế lượng bụi phát
tán ra bên ngoài. YGC-50 là hệ thống phun sương siêu mịn sử dụng để dập bụi
trong các mỏ, các công trường chế biến và trên đường vận chuyển than, đất, đá
vôi…

 Nguyên lý hoạt động YGC-50 :
YGC-50 hoạt động với nguyên lý tạo ra liên tiếp những hạt sương siêu nhỏ,
siêu mịn, giúp khử bụi tốt nhưng không gây bùn nhão, đảm bảo vệ sinh trong khu
vực hoạt động. máy phun sương có khả năng dập bụi nhờ chính các hạt sương, sau
khi thoát ra khỏi đầu phun sương, ngay lập tức bám lấy các hạt bụi lơ lửng khắp
không gian, khiến chúng trở nên nặng nề và bị trọng lực hút xuống đất. Quá trình
tạo sương và dập bụi diễn ra liên tục, nhờ đó, hệ thống phun sương nhanh chóng
ngăn chặn việc phát tán bụi và làm giảm tối đa lượng bụi trong không gian.
 Công dụng hệ thống phun sương:
+ Khả năng khử bụi hiệu quả, loại trừ đến 98% bụi PM10.
+ Ngăn chặn phát tán bụi trong không khí, bảo vệ sức khỏe người lao
động, đảm bảo chất lượng sản phẩm, quy trình sản xuất.
+ Dập bụi hiệu quả, không làm ướt các bề mặt tiếp xúc.
+ Dập bụi kết hợp làm mát và kiểm soát độ ẩm.
+ Là sản phẩm thiện với môi trường, an toàn với người sử dụng.
 Thông số kỹ thuật:
+ Công suất hoạt động: 17 kw/h
+ Công suất quạt: 11 kw/h.
+ Tầm xa của hạt sương: Max 50m
+ Tiêu hao nước: 40 – 60 lít/phút
+ Kích thước hạt sương: 30-150 µm
+ Góc quay (hướng phun) có thể thay đổi đến 320o.
+ Kích thước: 170 x 110 x 185 cm
+ Trọng lượng: 640kg
+ Nguồn điện: 380v/50 Hz. (hoặc máy phát điện 40kw)

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

7



Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Hình 6. Hệ thống giảm bụi khu vực nghiền sàng
Ngoài ra Công ty áp dụng các biện pháp để giảm bụi, khí thải như:
- Trang bị đầy đủ tất cả các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân
gồm: mũ, giày, dép, khẩu trang, kính bảo hộ, quần áo bảo hộ lao động,…
- Tưới nước tuyến đường giao thông nội bộ Mỏ đá và đường giao thông liên
thôn gần khu vực mỏ đá với tần suất 3-4 lần/ngày, công ty đầu tư xe bồn tưới nước
5m3.
- Xe chở đúng trọng tải quy định, sử dụng đúng nhiên liệu với thiết kế của
động cơ và chấp hành nghiêm chỉnh về các quy định lưu thông trên đường.
- Phương tiện vận chuyển đá thành phẩm còn trong thời hạn kiểm định, phủ
bạt khi vận chuyển.
- Các xe vận chuyển được kiểm tra kỷ thuật, bảo dưỡng định kỳ
- Thường xuyên tu sửa và bảo dưỡng đường nội bộ trong khu mỏ để giảm
lượng bụi gây ra.
- Giữ lại dãi cây xanh xung quanh khu vực Mỏ đá nhằm giảm khả năng phát
tán bụi ra xung quanh.
 Khống chế tiếng ồn:
Khu vực dự án cách xa khu dân cư, do đó tiếng ồn ảnh hưởng không lớn, chỉ
ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân viên làm việc. Để hạn chế mức ồn thấp nhất
nhằm bảo vệ sức khỏe cho công nhân, Công ty áp dụng các biện pháp như sau:
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc: phải đeo, đội
chụp tai bảo vệ, nút tai để giảm nhẹ tác hại do tiếng ồn gây ra.
- Thường xuyên kiểm tra sự cân bằng máy móc, thiết bị, tra dầu mỡ cho các
động cơ để giảm thiểu tiếng ồn.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

8


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

- Công ty sử dụng phương pháp nổ mìn vi sai để giảm chấn động , đá văng
- Công ty tiến hành nổ mìn theo thời gian quy định.
- Không thực hiện việc nổ mìn, khai thác và vận chuyển vào ban đêm.
- Không sử dụng còi liên tục và tuân thủ đúng luật giao thông đường bộ.
2.2.2. Kết quả quan trắc môi trường không khí tại mỏ đá
a. Cơ quan, đơn vị thực hiện đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm kỹ thuật quan trắc môi trường
- Địa chỉ: KĐT Vạn Tường, KKT Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi.
- Điện thoại: 0255.3616433/3616627

Fax: 0255.3610704

b. Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích
- Số đợt quan trắc không khí xung quanh (3 đợt)
Bảng 3. Số đợt quan trắc không khí xung quanh
Số chỉ
Điều kiện
Thời gian
Ngày phân tích
tiêu/mẫu
thời tiết
lấy mẫu

7
Nắng gắt
18/4/2017
18/4-19/4/2017

Số đợt Số mẫu
1

2

2

2

7

Nắng gắt

19/4/2017

19/4-20/4/2017

3

2

7

Nắng gắt


20/4/2017

20/4-21/4/2017

- Số đợt quan trắc không khí làm việc (3 đợt)
Bảng 4. Số đợt quan trắc không khí làm việc
Số chỉ
Điều kiện Thời gian
Số đợt Số mẫu
Ngày phân tích
tiêu/mẫu
thời tiết
lấy mẫu
1

2

7

Nắng gắt

18/4/2017

18/4-19/4/2017

2

2

7


Nắng gắt

19/4/2017

19/4-20/4/2017

3

25

7

Nắng gắt

20/4/2017

20/4-21/4/2017

c. Phương pháp phân tích mẫu được sử dụng
Bảng 5. Phương pháp phân tích mẫu khí xung quanh/làm việc
Loại mẫu

Không khí xung
quanh/ làm việc

TT

Chỉ tiêu


Phương pháp thử

1

Bụi

TCVN 5067:1995

2

SO2

TCVN 5971:1995

3

NO2

TCVN 6137:2009

4

CO

SOP-K7/EMC

5

Nhiệt độ


QCVN 46:2013/BTNMT

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

9


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án:
“Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

6

Tiếng ồn

TCVN 7878-2:2010

7

Độ rung

TCVN 6963:2001

d. Kết quả phân tích mẫu khí xung quanh và khí làm việc
Bảng 6. Điểm, tọa độ vị trí quan trắc
TT

Điểm quan trắc

Tọa độ


Ký hiệu
mẫu

X

Y

KX1

1686569

579713

KX2

1686732

579908

I

Môi trường không khí xung quanh

1

II

Tại khu vực nhà điều hành Mỏ đá núi Cà
Ty

Tại đường giao thông đoạn tiếp giáp giữa
đường liên xã và đường vào khu vực khai
thác đá Cà Ty
Môi trường không khí làm việc

1

Tại khu vực khai thác Mỏ đá núi Cà Ty

KV1

1686694

579497

2

Tại khu vực chế biến đá Mỏ đá núi Cà Ty

KV2

1686607

579606

2

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên


10


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ,
huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

TT

Các thông số

Bảng 7.Kết quả phân tích mẫu khí xung quanh tại mỏ đá núi Cà Ty
Kết quả
18/4
19/4
20/4
18/4
19/4
20/4
Đơn vị
KX1
KX2

I

Không khí

1

Nhiệt độ


2

o

QCVN/TCVN
QCVN 05:2013/BTNMT

C

31,9

31,2

31,6

32,4

32,4

32,2

-

Bụi lơ lửng (TSP)

µg/m3

149

154


139

112

124

131

300

3

Lưu huỳnh đioxit
(SO2)

µg/m3

41,7

42,3

43

54,3

55,2

53,9


350

4

Nitơ đioxit (NO2)

µg/m3

39,2

40,6

40,9

51,6

52,7

51,2

200

5

Cacbon monoxit (CO)

µg/m3

5124


5201

5135

5862

5921

5763

30000

II
1

Tiếng ồn (Leq)

dBA

III
1

QCVN 26:2010/BTNMT
(6h - 21h)

Tiếng ồn
62,5

63,1


64,6

62,6

61,3

61,8

QCVN 27:2010/BTNMT
(6h - 21h)

Độ rung
Độ rung

dB

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

45,7

44,1

70

42,9

38,9

11


40,3

40,2

70


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ,
huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

TT

Các thông số

I

Bảng 8. Kết quả phân tích mẫu khí làm việc tại mỏ đá núi Cà Ty
Kết quả
18/4
19/4
20/4
18/4
19/4
20/4
Đơn vị
KV1
KV2
Không khí


QCVN/TCVN
21TC-BYT

1

Bụi lơ lửng (TSP)

mg/m3

0,25

0,26

0,25

0,29

0,29

0,29

-

2

Lưu huỳnh đioxit (SO2)

mg/m3

0,063


0,064

0,063

0,065

0,066

0,067

10

3

Nitơ đioxit (NO2)

mg/m3

0,061

0,06

0,06

0,062

0,063

0,066


10

4

Cacbon monoxit (CO)

mg/m3

7,2

7,23

7,6

7,45

7,52

7,81

40

II
1

Nhiệt độ

o


C

30,1

III
1

29,7

30,1

31,3

30,4

30,9

Tiếng ồn (Leq)

dBA

69,7

64,5

63,4

77,6

74,1


73,6

m/s2

0,006

0,006

0,005

0,006

0,005

0,005

dB

51,2

50,1

49,4

51,4

48,7

47,7


Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

85
QCVN
27:2016/BYT (8h)

Độ rung
Độ rung

18 ÷ 32
QCVN
24:2016/BYT (8h)

Tiếng ồn

IV
1

QCVN
26:2016/BYT (8h)

Vi khí hậu

12

1,4



Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Nhận xét:
 Từ kết quả quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại khu
vực nhà điều hành và đường giao thông đoạn tiếp giáp giữa đường liên xã
và đường vào khu vực khai thác đá Cà Ty - Mỏ đá núi Cà Ty (Bảng 6) cho
thấy:
- Hàm lượng các thông số Bụi lơ lửng (TSP), SO 2, NO2 và CO đều nằm
trong giới hạn cho phép theo quy định của Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- Thông số nhiệt độ không có giới hạn so sánh theo Quy chuẩn QCVN
05:2013/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh nên không đánh giá được mức độ ô nhiễm của các thông số trên;
- Tiếng ồn (Leq) đo được nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của
Quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Độ rung đo được nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của Quy
chuẩn QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về độ rung.
 Từ kết quả quan trắc chất lượng không khí làm việc tại khu vực
khai thác và chế biến - Mỏ đá núi Cà Ty (Bảng 7) cho thấy:
- Các thông số quan trắc như: SO2, NO2, CO đều trong giới hạn cho phép
theo Tiêu chuẩn 21TC-BYT;
- Tiếng ồn nằm dưới quy chuẩn QCVN 24:2016/BYT;
- Độ rung nằm dưới quy chuẩn QCVN 27:2016/BYT;
-Thông số nhiệt độ nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn QCVN
26:2016/BYT;
- Hàm lượng bụi không có quy định giới hạn so sánh theo 21TC-BYT nên
không đánh giá được mức độ ô nhiễm của thông số này.
2.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh tại Mỏ đá núi Cà Ty bao gồm: Chất thải rắn sinh

hoạt của công nhân làm việc tại mỏ và chất thải rắn thông thường do quá trình
khai thác đá. Hiện nay, chất thải rắn tại Mỏ đá được thu gom và xử lý như sau:
2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

13


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Chất thải rắn sinh hoạt

Thức ăn thừa, bao nilong

Chai, lọ

Thùng chứa

Bán cho người mua
phế liệu

Chôn lấp
hoặc đốt

Hình 7. Sơ đồ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại mỏ đá núi Cà Ty
Thuyết minh sơ đồ thu gom và biện pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm gồm: thức ăn thừa, bao bì, chai nhựa, lon,

…phát sinh từ hoạt động ăn uống và sinh hoạt của công nhân. Với số lượng
công nhân làm việc tại mỏ đá là 32 người thì lượng phát thải chất thải rắn sinh
hoạt khoảng 3,2 kg/ngày (lượng phát thải trung bình 0,1kg/người/ngày). Lượng
chất thải rắn này được chia làm 2 loại:
+ Phần không tái sử dụng được như thức ăn thừa, bao nilong được thu gom
vào thùng chứa đặt tại khu nhà điều hành và đem đốt, chôn lấp.
+ Phần tái sử dụng được như chai lọ thu gom riêng bán hoặc cho người thu
mua phế liệu.
2.3.2. Chất thải rắn thông thường
Chất thải rắn thông thường (đất bóc tầng phủ)

Bải thãi

San lấp khu vực sản xuất,
chế biến, làm đường vận
chuyển ngoài mỏ

Hoàn thổ phục hồi
môi trường

Hình 7. Sơ đồ thu gom, xử lý chất thải rắn thông thường tại mỏ đá núi Cà Ty
Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

14


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”


Thuyết minh sơ đồ thu gom và biện pháp xử lý chất thải rắn thông
thường tại Mỏ đá Cà Ty
Đất bóc tầng phủ của Mỏ đá được sử dụng một phần để san lấp khu vực
nhà điều hành, khu vực chế biến, làm đường vận chuyển ngoài mỏ; phần còn lại
lưu chứa tại bãi thải để sử dụng hoàn thổ phục hồi môi trường.
2.4. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại tại Mỏ đá chủ yếu là giẻ lau dính dầu, dầu nhớt thải,
thùng chứa dầu nhớt, bóng đèn huỳnh quang thải với khối lượng khoảng
1kg/tháng. Hiện tại, chất thải nguy hại của Mỏ đá được lưu trữ tại khu vực lưu
giữ chất thải nguy hại với diện tích 12m2. Khi khối lượng chất thải nhiều hơn
sức chứa của khu lưu trữ, Công ty hợp đồng với Công ty Cổ Phần cơ điện môi
trường LiLama vận chuyển, xử lý. (hình lưu giữ chất thải được đính kèm trong
phần phụ lục)

Hình 8. Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

15


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

2.5. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình
bảo vệ môi trường khác
2.5.1 Phương án phòng cháy, chữa cháy
- Công ty đã xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy. Trang bị bình
chữa cháy, biển báo và hệ thống báo động cháy được lắp đặt ở kho vật liệu nổ.

- Tập huấn phòng cháy chữa cháy cho công nhân tại mỏ đá.
2.5.2. Phòng chống thiên tai và các sự cố môi trường
- Thành lập tổ phòng chống bão lụt, ứng cứu tại chỗ, lập phương án phòng
chống bão lụt.
-Thường xuyên liên lạc với Ban chỉ huy phòng chống lụt bão tại địa
phương để cập nhật thông tin, học tập và trao đổi kinh nghiệm phòng chống lụt
bão.
- Đối với sự cố sạt lỡ, ngăn ngừa đá lăn: Trong quá trình khai thác, chủ dự
án đã chú trọng công tác an toàn, tạo độ nghiêng thích hợp và xử lý triệt để các
tảng đá treo để ngăn ngừa sự cố xảy ra.
- Có cán bộ kỹ thuật ở khai trường khai thác thường xuyên theo dõi trạng
thái ổn định, an toàn trong công tác khai thác để có biện pháp phòng ngừa
trường hợp sụt lỡ bất ngờ.
2.5.3. An toàn trong công tác nổ mìn và khai thác mỏ
Công ty đã xây dựng phương án khoan nổ mìn tại mỏ đá núi Cà Ty, sau
đây là một số biện pháp an toàn trong công tác nổ mìn và khai thác mỏ mà công
ty đã thực hiện:
a. An toàn trong công tác nổ mìn
- Nổ mìn đúng giờ quy định, có bảng thông báo nội quy giờ giấc nổ mìn,
trước khi nổ có kẻng báo hiệu để công nhân và người đi qua khu vực rời khỏi
khu vực nổ.
- Thông báo cho chính quyền địa phương thời gian nổ mìn để phối hợp
thông báo cho nhân dân địa phương biết thời gian tránh đến gần khu vực nổ mìn.
- Có barie chắn đường và đặt các vọng gác để quan sát, đảm bảo không có
người qua lại khu vực chuẩn bị nổ mìn.
- Theo dõi thời tiết giông, sét để tránh trường hợp tự hỗ trợ dòng điện cao
áp từ sét truyền và kíp nổ điện.
- Có nơi trú ẩn an toàn cho người chuyên trách nổ mìn.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

16


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

- Áp dụng nghiêm ngặt khoảng cách an toàn do Nhà nước ban hành về
lượng nổ tối đa cho một lần nổ và khoảng cách an toàn tới những đối tượng cần
được bảo vệ.
b. An toàn khai thác mỏ
- Công ty cam kết tuân thủ việc đáp ứng các biện pháp đảm bảo an toàn
trong khai thác mỏ lộ thiên theo đúng thiết kế và QCVN 04:2009/BCT.
- Khi khai thác mỏ đến biên giới cuối cùng thì kiểm tra lại các thông số kỹ
thuật của bờ mỏ như: Chiều cao tầng, góc nghiêng sườn tầng, bề rộng mặt tầng
bảo vệ, bề rộng mặt tầng vận chuyển, thoát nước,…
2.5.4. Giải pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn, độ rung
- Thường xuyên bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển, thiết bị máy móc
phục vụ quá trình khai thác, nghiền đá,..
- Trồng cây xanh tạo cảnh quang và bóng mát khu vực nhà điều hành mỏ
đá.
3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi
so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt
Tên công trình
STT
bảo vệ môi
trường
1.


Phương án đề xuất trong báo
cáo ĐTM

Phương án điều chỉnh,
thay đổi đã thực hiện

Nước thải từ
Nước trong moong khai thác Nước trong moong khai
moong khai thác được đưa vào mương thu về thác được đưa vào mương
các hố lắng (hố lắng thô và hố thu về 01 hố lắng phía
lắng trong) rồi đưa vào mương Đông Nam mỏ rồi đưa
thoát nước ra nguồn tiếp nhận vào mương thoát nước ra
nguồn tiếp nhận

Những lý do thay đổi so với ĐTM đã phê duyệt:
Trong quá trình nghiên cứu lựa chọn phương án khả thi .đối với công
trình xử lý nước thải từ moong khai thác tại Mỏ đá, chủ dự án lựa chọn phương
án xử lý nước thải như sau: Nước trong moong khai thác được đưa vào mương
thu về các hố lắng (hố lắng thô và hố lắng trong) rồi đưa vào mương thoát nước
ra nguồn tiếp nhận.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

17


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”


Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của Mỏ đá, Chủ dự án nhận thấy đã
tận dụng hố moong khai thác làm hố lắng nên sau đó chỉ cần 01 hố lắng nữa ở
phía Đông Nam mỏ đá rồi qua mương thoát nước trước khi ra nguồn tiếp nhận là
phù hợp.
4. Cam kết
Công ty luôn cố gắng thực hiện khai thác đá tốt kết hợp với việc bảo vệ
môi trường xanh sạch đẹp và phát triển bền vững. Công tác bảo vệ môi trường
luôn đặt lên hàng đầu với khai thác
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực;
nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

18


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

PHỤ LỤC
Phụ lục 1 – Các văn bản pháp lý liên quan
Phụ lục 2 – Các kết quả phân tích
Phụ lục 3 – Một số bản vẽ kỹ thuật
Phụ lục 4 – Một số hình ảnh Mỏ đá


Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

19


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Phụ lục 1 – Các văn bản pháp lý liên quan

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

20


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Phụ lục 2 – Các Kết quả phân tích

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

21


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự

án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Phụ lục 3 – Một số bản vẽ kỹ thuật

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

22


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Phụ lục 4 – Một số hình ảnh Mỏ đá

Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

23


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Hố lắng (1) tận dụng hố moong

Hố lắng 2 (phía Đông Bắc mỏ)

Hố lắng 3 (phía Cổng vào mỏ)


Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

24


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự
án: “Đầu tư khai thác mỏ đá núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”

Mương thoát nước

Thùng chứa CTNH
Chủ dự án: Công ty Cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Ngọc Minh Tiên

25


×