Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng 10. Các công cụ tài chính và thị trường tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.15 KB, 20 trang )

Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Bài 10:

Các công cụ tài chính và thị

trường tiền tệ
Tài chính Phát triển
Học kỳ hè – 2013
Nguyễn Đức Mậu & Huỳnh Thế Du

Các công cụ tài chính





Công cụ tài chính là các tài sản tài chính được
giao dịch trên thị trường
Tài sản tài chính và tài sản thực?
Phân loại các công cụ tài chính






Theo kỳ hạn và tính chất
Theo chủ thể phát hành
Thứ tự trong bảng cân đối kế toán
Một số phân loại khác
1

Huỳnh Thế Du

1


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Phân theo kỳ hạn và tính chất
Công cụ
thị trường
tiền tệ
Tín phiếu
kho bạc

Chứng chỉ
tiền gửi

Hợp đồng
mua lại CK


Thương phiếu

Thuận nhận
ngân hàng

Khác

Công cụ
thị trường

Hồng
cầu
bạch
cầu?

vốn

Trái phiếu

Trái phiếu
chính phủ

Trái phiếu
công ty

Cổ phiếu

Cổ phiếu
ưu đãi


Cổ phiếu
thường

CK phái sinh
HĐ kỳ hạn

HĐ tương lai

Quyền chọn

HĐ hoán đổi

2

Phân theo chủ thể phát hành




Chính phủ phát hành
Doanh nghiệp phát hành
Công cụ tài chính liên quan đến yếu tố nước
ngoài

3

Huỳnh Thế Du

2



Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Thứ tự trong bảng cân đối
Tài sản có

Nợ và vốn chủ sở hữu

Nợ ngắn hạn






Nợ dài hạn





Vay dài hạn
Trái phiếu thường


Chứng khoán lai





Các khoản phải trả
Phát hành thương phiếu
Vay ngắn hạn


Trái phiếu chuyển đổi
Cổ phiếu ưu đãi

Cổ phần thường

4

Phân theo cách khác




Công cụ tài chính thông thường
Công cụ tài chính ngoại biên (Euro-dollar)
Yankee, Samurai Bond?

5

Huỳnh Thế Du


3


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Công cụ tài chính và phát triển





Thành phần không thể thiếu của HTTC.
Quan hệ giữa sự đa dạng của CCTC và sự phát
triển của các tổ chức tài chính, thị trường tài
chính và phát triển tài chính?
Thúc đẩy phát triển hệ thống tài chính và phát
triển nền kinh tế.

6

Tìm hiểu chi tiết hơn về
các công cụ tài chính

Huỳnh Thế Du


Huỳnh Thế Du

4


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Công cụ tài chính của chính phủ


Chính phủ Trung ương
 Tín phiếu kho bạc
 Trái phiếu chính phủ



Chính quyền địa phương phát hành
 Trái phiếu bảo đảm bằng ngân sách
 Trái phiếu công trình




Rủi ro của các công cụ tài chính này?

Việt Nam? Tại sao các nhà đầu tư nước ngoài
quan tâm đến trái phiếu chính phủ Việt Nam?
8

Công cụ tài chính của DN




Các công cụ ngắn hạn
Các công cụ dài hạn
Các công cụ phái sinh

9

Huỳnh Thế Du

5


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Các đặc điểm cơ bản





Thời hạn
Các điều khoản thanh toán
Độ an toàn
 Không có tài sản bảo đảm
 Có tài sản bảo đảm

10

Xếp hạng tín dụng


Xếp hạng đầu tư
 Rủi ro tín dụng thấp
 Sinh lợi thấp



Không được xếp hạng đầu tư
 Rủi ro tín dụng cao
 Đầu cơ
 Sinh lợi cao



James Bond và Junk Bond?
11

Huỳnh Thế Du


6


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Các công cụ ngắn hạn







Mua chịu (khoản phải trả)
Thương phiếu
Thuận nhận ngân hàng
Vay ngân hàng
Hợp đồng mua lại chứng khoán (Repo)
Eurodollar?

12

CCTC ngắn hạn ở Việt Nam?







Thương phiếu
Chứng chỉ tiền gửi
Các khoản vay ngân hàng
Thuận nhận ngân hàng
Thuê tài chính

13

Huỳnh Thế Du

7


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Các loại công cụ nợ dài hạn






Công cụ nợ có lãi suất cố định
Công cụ nợ có lãi suất thả nổi
Trái phiếu có liên quan đến vốn sở hữu
Trái phiếu không hưởng lãi định kỳ

14

TP liên quan đến vốn sở hữu




Trái phiếu khả hoán (có khả năng chuyển đổi)
Trái phiếu có quyền chọn mua cổ phần
Việt Nam
 Trường hợp VCB
 Trường hợp ACB

15

Huỳnh Thế Du

8


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6


Tài chính Phát triển

Công cụ vốn



Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đãi

16

Các công cụ phái sinh




Định nghĩa?
Mục đích?
Phân loại
 Các công cụ giao dịch kỳ hạn hay tương lai
 Các công vụ giao dịch hoán đổi
 Các công cụ giao dịch quyền chọn

17

Huỳnh Thế Du

9



Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Công cụ phái sinh ở Việt Nam?




Các công cụ giao dịch kỳ hạn hay tương lai
Các công vụ giao dịch hoán đổi
Các công cụ giao dịch quyền chọn

18

Xếp hạng tín dụng






Fitch IBCA, Moody’s và Standard & Poor’s
bán các bảng phân tích xếp hạng tín dụng
Tập trung vào rủi ro vỡ nợ, chứ không phải
rủi ro tỷ giá ngoại hối

Đánh giá nợ quốc gia chú trọng vào rủi ro
chính trị và rủi ro kinh tế

19

Huỳnh Thế Du

10


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Bài giảng 6

Tài chính Phát triển

Tóm lược





Công cụ tài chính?
Các loại công cụ tài chính
 Theo kỳ hạn và tính chất
 Theo chủ thể phát hành
 Thứ tự trong bảng cân đối kế toán
 Một số phân loại khác
Vai trò của công cụ tài chính đối với phát triển hệ thống

tài chính
20

Các loại TTTT





Thị trường nội tệ liên ngân hàng
Thị trường giấy tờ có giá
Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Thị trường hợp đồng mua lại

Huỳnh Thế Du

11


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển

Bài giảng 6

Thị trường nội tệ liên ngân hàng




Thành phần tham gia: Tổ chức tín dụng, chủ yếu là
các ngân hàng thương mại
Mục đích
 Đảm bảo dự trữ bắt buộc
 Dự trữ bắt buộc
 Quản lý DTBB của NHNN

 Đảm bảo thanh khoản
 Khách hàng rút tiền
 Giải ngân….

 Kinh doanh vốn tạm thời nhàn rỗi

Thị trường nội tệ liên ngân hàng


Cơ sở hình thành giao dịch
 Căn cứ vào xếp hạng nội bộ: cấp hạn mức giao
dịch cho đối tác.
 Hạn mức:
 Tính cam kết: hầu hết là hạn mức không cam kết

 Tín chấp: không có tài sản đảm bảo


Tổ chức giao dịch: Phi tập trung – OTC

Huỳnh Thế Du

12



Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển

Bài giảng 6

Thị trường nội tệ liên ngân hàng


Giá cả





Lãi suất do hai bên thỏa thuận: hình thành trên cơ sở quan hệ cung cầu,
quan hệ đối tác, xếp hạng…
Tùy thuộc kỳ hạn: thông thường ngắn hạn thấp hơn dài hạn.
Giá buổi sáng khác buổi chiều.
Là giao dịch OTC: Cùng 1 kỳ hạn có nhiều mức giá trên thị trường.



Kỳ hạn




Phương thức giao dịch





Qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng. Hầu hết là dưới 3 tháng.
Điện thoại, fax hợp đồng….
Sử dụng hệ thống Reuters dealing

Thị trường giấy tờ có giá


Tín phiếu kho bạc
 Thị trường sơ cấp:
 Lãi suất, số lượng phát hành do Bộ Tài chính, Tổng Giám
Đốc Kho bạc quyết định
 Kỳ hạn: 364, 273, 182 và 91 ngày
 Lưu ký: tại NHNN

Huỳnh Thế Du

13


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển


Bài giảng 6

Thị trường giấy tờ có giá


Tín phiếu kho bạc
 Thị trường thứ cấp
 Hầu hết các ngân hàng mua Tín phiếu Kho bạc có xu
hướng giữ tới khi đáo hạn, hiếm có giao dịch mua bán lại
giữa các ngân hàng
 Các ngân hàng sử dụng Tín phiếu Kho bạc để tham gia
Thị trường mở.

Thị trường giấy tờ có giá


Tín phiếu ngân hàng nhà nước






Lãi suất: do NHNN quyết định phù hợp với mục tiêu thực hiện
chính sách tiền tệ
Kỳ hạn: 7, 14, …..35, 42, 91, 182, 273 hoặc 364 ngày
Thành phần tham gia: TCTD
Lãi suất: Do NHNN công bố phù hợp với mục tiêu điều hành chính
sách tiền tệ quốc gia
Hình thức tham gia:

 Điều kiện thông thường: Tự nguyện
 Khi NHNN thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt: Bắt buộc



Huỳnh Thế Du

Thực tế: hiệu quả sử dụng công cụ này không cao do ít TCTD mua
được trừ trường hợp “bắt buộc”

14


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển

Bài giảng 6

Thị trường giấy tờ có giá


NHNN thực hiện tái chiết khấu, tái cấp vốn cho các
TCTD:
 Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá
 Hàng quý NHNN cấp hạn mức cho TCTD căn cứ vào: Vốn
điều lệ, dư nợ cho vay nền kinh tế, dư nợ cho vay lĩnh vực nông
nghiệp, mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia, kế hoạch cung
tiền

 Kỳ hạn: không quá 91 ngày
 Lãi suất: Lãi suất tái chiết khấu do NHNN công bố
 Hình thức: chiết khấu kỳ hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn
 Thực tế: Hạn mức cấp thường nhỏ, từ giữa năm 2008: không
cấp.

Thị trường giấy tờ có giá


NHNN thực hiện tái chiết khấu, tái cấp vốn cho các
TCTD
 Tái cấp vốn cho TCTD
 Cho vay thấu chi qua đêm trong hoạt động thanh toán điện tử:
TCTD sử dụng GTCG (đã lưu ký ở NHNN) để đảm bảo cho
khoản vay
 Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố chứng từ có giá
 Lãi suất thường cao hơn lãi suất trên thị trường mở
 Kỳ hạn cho vay dài hơn kỳ hạn trên thị trường mở
 Thực tiễn của hình thức này: …

Huỳnh Thế Du

15


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển


Bài giảng 6

Thị trường giấy tờ có giá
Thị trường mở






Thành viên tham gia: NHNN, TCTD
Điều kiện tham gia:
 Là thành viên thị trường mở
 Thủ tục đăng ký đơn giản
 Điều kiện “đủ” để tham gia: Phải nắm giữ nhiều GTCG




Phương tiện giao dịch: qua mạng
Phương thức đấu thầu:
 Lãi suất
 Số lượng



Thời hạn thanh toán: đã được rút ngắn xuống (T+0) từ (T+2)

Thị trường giấy tờ có giá



Chứng chỉ tiền gửi



Bản chất: là công cụ nợ không có đảm bảo được phát hành bởi các
TCTD
Điều kiện được phát hành:
 Kết quả kinh doanh
 Phương án sử dụng vốn



Kỳ hạn:
 Ngân hàng:



Dưới 1 năm: báo cáo
Trên 1 năm: Phải xin phép

 TCTD khác: chỉ được phát hành CD có kỳ hạn trên 1 năm
 Giao dịch thứ cấp: Không phổ biến

Huỳnh Thế Du

16


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright

Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển

Bài giảng 6

Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng



Thành phần tham gia: NHNN, TCTD
Chức năng





NHNN: đảm bảo dự trữ ngoại tệ, phục vụ yêu cầu thanh toán của khách
hàng,…

Giờ kết thúc giao dịch: (cut off times): theo khu vực địa lý của các đồng
tiền: JPY trước VND 2 h, EUR…. USD….
Công cụ: Thực hiện chính sách tiền tệ thông qua các biện pháp nhằm ổn
định tỷ giá, tác động đến tổng cung tiền


TCTD: đáp ứng nhu cầu thanh khoản các loại ngoại tệ ngoài VND,





Mua bán ngoại tệ: giao ngay, kỳ hạn
Giao dịch vay, gửi Eurodollar: qua đêm, kỳ hạn….
Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ: Lưu ý: giao dịch SWAP giữa NHNN và TCTD: tác
động đến tổng cung tiền.

Thị trường Hợp đồng mua lại





Thành phần tham gia: NHNN, TCTD, Công ty chứng khoán,
nhà đầu tư….
Cơ sở pháp lý: chưa có cơ sở pháp lý chính thức
Bản chất: là khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất thấp có đảm
bảo bằng các GTCG.
Thực tế:





Huỳnh Thế Du

NHNN – TCTD: Các công cụ nợ được giao dịch Repo trên thị
trường mở
TCTD với nhau: Ít thực hiện, nếu có thường dưới hình thức cho vay
có đảm bảo bằng cầm cố GTCG (thường là TPCP)
TCTD – Công ty CK, Cty Quản lý Quỹ. Hàng hóa trong giao dịch

thường là Trái phiếu CP, Trái phiếu NHPT
Công ty CK – Nhà đầu tư:

17


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển

Bài giảng 6

Một số bất cập của thị trường
tiền tệ Việt Nam
Vai trò của NHNN:







NHNN cần thực hiện dứt khoát và rõ ràng chức năng người cho vay
cuối cùng trong mọi thời điểm
Lãi suất chủ đạo phải đủ về “chất”: phải là định hướng và theo sát
thị trường
Can thiệp điều hành chính sách tiền tệ phải đủ về “lượng”:
 Lượng tiền cung hoặc rút qua thị trường mở;
 Lượng ngoại tệ bán ra để can thiệp vào thị trường ngoại hối.




Các công cụ tái cấp vốn, tái chiết khấu: thực hiện chưa liên tục và
nhất quán, thủ tục còn “nặng thủ công”…

Một số bất cập của thị trường
tiền tệ Việt Nam


Vai trò của NHNN:





Huỳnh Thế Du

Điều hành chính sách tiền tệ vẫn sử dụng công cụ trực tiếp: tỷ lệ
tăng trưởng tín dụng.
Công cụ gián tiếp vẫn chưa thực sự làm tăng sự “phụ thuộc“ vào
NHNN của TCTD. Công cụ tác động gây ảnh hưởng mạnh và
nhanh là: DTBB & Tín phiếu NHNN bắt buộc. Các công thị trường
mở, tái cấp vốn: nhiều ngân hàng hầu như không sử dụng
Nên có cơ chế cho vay qua đêm với TCTD cũng như thực hiện giao
dịch thị trường mở với kỳ hạn qua đêm.

18



Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển

Bài giảng 6

Một số bất cập của thị trường
tiền tệ Việt Nam


TCTD







Tập quán giao dịch chưa đồng nhất
Quản lý điều hòa nguồn vốn trong các TCTD chưa tốt: khi thừa khi
thiếu.
Liên kết giữa các TCTD không tốt. Khi thị trường thiếu thanh
khoản: có xu hướng phòng thủ. Liên kết yêu giữa các TCTD dẫn
đến khả năng chống đỡ với khung hoảng kém

Tính thời vụ của thị trường tiền tệ Việt Nam khá cao (Tết
dương lịch, âm lịch, nộp thuế…)
Thanh khoản của thị trường không ổn định: “lúc thừa cùng
thừa, lúc thiếu cùng thiếu”


Nguyên nhân








Thị trường vốn kém phát triển: đến nay TCTD vẫn
đảm đương vai trò quan trọng nhất trong việc cung
cấp vốn cho nền kinh tế
Tập quán thị trường về kỳ hạn gửi tiền, thanh toán,
giờ giao dịch cuối cùng (cut off times)….
Hoạt động tín dụng chưa theo kịp chuẩn mực quốc
tế: trả nợ vay trước hạn,……
Khung pháp lý chưa hoàn chỉnh, đồng bộ
Chưa có tập quán giao dịch chuẩn cho thị trường:
code of conduct…

Huỳnh Thế Du

19


Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-2007

Tài chính Phát triển


Bài giảng 6

Nguyên nhân







Chưa hình thành benchmark về lãi suất chuẩn cho thị trường,
đường cong lãi suất (yield curve) chưa có
Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ nhiều thời điểm
phối hợp chưa tốt
Lãi suất cơ bản được ấn định trên cơ sở nào??
Vai trò của người tạo lập thị trường không có hoặc mờ nhạt
(người tạo lập thị trường cần được sự hỗ trợ mạnh của
NHNN)
Tính minh bạch của các tổ chức tham gia thị trường kém: báo
cáo tài chính theo chuẩn mực, cơ chế & kỳ công bố thông
tin…

Huỳnh Thế Du

20




×