Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.22 KB, 56 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta thấy rằng nền sản xuất hàng hoá với đặc trưng cơ bản nhất
của nó là sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị
trường và sự chi phối của các quy luật thị trường. Cơ sở vật chất kỹ thuật là
không thể thiếu được trong việc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là tài sản cố định. Tài sản cố định phản ánh năng lực sản xuất,
trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thành lập, phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết kiệm sức lao động và nâng cao năng suất
lao động, doanh nghiệp cần có tài sản cố định. Ngày nay, khoa học công nghệ
trở thành yếu tố quan trọng tạo ra sức cạnh tranh đối với doanh nghiệp khác.
Để tăng năng lực cạnh tranh của trên thị trường doanh nghiệp cần bảo toàn,
phát triển tài sản cố định và không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Từ những yếu tố cơ bản đó, sau khi được đào tạo về lý thuyết về
chuyên ngành kế toán, nhà trường đã phân công cho sinh viên đi thực tế nhằm
củng cố vận dụng những lý thuyết đã học được vào thực tế, vừa để nâng cao
kiến thức, nắm chắc nghiệp vụ, đồng thời có thể nhanh chóng thích hợp với
môi trường làm việc sau khi ra trường.
Trên cơ sở đó, em đã quyết định đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài cho
chuyên đề thực tập là: “Hoàn thiện Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại
Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà”.
Chuyên đề ngoài mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công ty
TNHH Ánh Sáng Hòa
Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố đinh hữu hình tại Công ty TNHH
Ánh Sáng Hoà
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Chương III: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH


Ánh Sáng Hoà
Vì thời gian và trình độ có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế,
em rất mong được sự chỉ bảo hướng dẫn của thầy cô giáo và sự giúp đỡ của
các cán bộ phòng tài chính kế toán để em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: TS. Phạm Đức
Cường và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ phòng tài chính kế toán đã tạo
điều kiện giúp em trong thời gian thực tập tại Công ty.
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2012
Sinh viên
Trịnh Thị Lê Lam
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
MỤC LỤC
Dư đầu tháng….........................................................................................................................40
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
Số TT Ký hiệu Diễn giải
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
2 CNV Công nhân viên
3 HĐKD Hoạt động
4 CP Chí phí
5 CNV Công nhân viên
6 CPSX Chí phí sản xuất
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 NVL Nguyên vật liệu
9 TK Tài khoản
10 TSCĐ Tài sản cố định
11 LN Lợi nhuận
12 SXKD Sản xuất kinh doanh
13 QLDN Chi phí quản lý

14 CPBH Chi phí bán hàng
15 BHXH Bảo hiểm xã hội
16 VL và CCDC Vật liệu và công cụ dụng cụ
17 TL Tiền lương
18 LĐTL Lao động tiền lương
19 VT Vật tư
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT
Loại bảng Tên bảng Trang
số
1 Bảng 1 -1 Danh mục tài sản cố định của công ty TNHH
Ánh Sáng Hòa
08
2 Bảng 1- 2 Phân loại tài sản cố định hữu hình của công ty
TNHH Ánh Sáng Hòa
10
3 Bảng 2 - 1 Sổ Tài sản cố định năm 2010 28
4 Bảng 2 - 2 Sổ Nhật ký chung năm 2010 29
5 Bảng 2 - 3 Sổ cái TK 211(3) năm 2010 30
6 Bảng 2- 4 Sổ Tài sản cố định năm 2009 36
7 Bảng 2 - 5 Sổ Nhật ký chung năm 2009 37
8 Bảng 2 – 6 Số cái TK 211(3) năm 2009 38
9 Bảng 2 - 7 Bảng tính và phân bổ khấu hao 41
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số
TT
Loại sơ đồ Tên sơ đồ Trang
số
1 Sơ đồ 1 -3 Mô hình bộ máy quản lý tại Công ty TNHH
Ánh Sáng Hòa
11
2 Sơ đồ 2 -1 Sơ đồ hạch toán chi tiết TSCĐ HH tại Công ty
TNHH Ánh Sáng Hoà
24
3 …
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG HÒA
1.1 Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH Ánh Sáng Hòa
• Danh mục tài sản cố định hữu hình
Công ty TNHH Ánh Sáng Hòa được thành lập với mục tiêu là mang sự
vận chuyển hàng hóa đến với khách hàng một cách nhanh nhất và đảm bảo
nhất, với hình thức kinh doanh chủ yếu là vận tải đường bộ cho nên công ty
đã rất chú trọng đến việc đầu tư mặt tài sản cố định, đặc biệt về phương tiện
vận tải. Như chúng ta vẫn biết TSCĐ là một tư liệu lao động tham gia xuyên
suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như nhà cửa, máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, thiết bị công cụ quản lý, và một số các loại tài sản khác
cùng tham gia, vì vậy các loại tài sản chủ yếu của công ty TNHH Ánh Sáng
Hòa được liệt kê cụ thể ở bảng dưới như sau:
Bảng 1-1
Danh mục tài sản cố định của công ty TNHH Ánh Sáng Hòa

Đơn vị tính: VNĐ
STT Nhóm tài sản Nguyên giá
1 Nhà cửa 21.734.148.000
2 Máy móc thiết bị 40.970.641.000
3 Phương tiện vận tải 125.574.889.000
4 Thiết bị công cụ quản lý 534.410.000
5 Tài sản cố định khác 543.985.451.000
Tổng 732.799.362.000
• Phân loại và mã hóa tài sản cố định hữu hình của công ty TNHH
Ánh Sáng Hòa
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Phân loại TSCĐ là việc sắp xếp lại các TSCĐ trong doanh nghiệp thành
các loại, các nhóm TSCĐ có cùng tính chất, đặc điểm theo những tiêu thức
nhất định. Giúp doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp, tổ chức hạch
toán chi tiết hợp lý và lựa chọn phương pháp, cách thức khấu hao thích hợp
đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm TSCĐ. Căn cứ vào hình thái biểu hiện của
TSCĐ chia thành TSCĐ HH và TSCĐ VH. TSCĐ HH là những tài sản có
hình thái vật chất cụ thể cho doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCD, bao gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng...
+ Máy móc thiết bị: Gồm máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị
công tác
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn: Ô tô, máy kéo...
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: Gồm các thiết bị sử dụng trong quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lường, thí nghiệm.
+ TSCĐHH khác: Bao gồm các TSCĐ chưa được xếp vào các nhóm
TSCĐ trên. TSCĐ VH là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể do
doanh nghiệp nắm giữ sử dụng cho sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu

chuẩn ghi nhận TSCĐ bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm máy tính.
+ Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
+ Quyền phát hành
Bảng 1-2
Phân loại tài sản cố định hữu hình của công ty TNHH Ánh Sáng Hòa
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Đơn vị tính: VNĐ
Tên tài sản Nguyên giá Đã hao mòn Giá trị còn lại
Nhà cửa
+ Nhà làm việc 21.734.148.000 6.520.245.000 15.213.903.000
Máy móc thiết bị
+ Máy móc làm lạnh 40.970.641.000 24.582.384.000 16.388.257.000
Phương tiện vận tải
+ Xe ô tô tải 125.574.889.00
0
75.344.933.000 50.229.956.000
Thiết bị công cụ
quản lý
534.410.000 320.646.000 213.764.000
Tài sản khác 543.985.451.00
0
163.195.635.000 380.789.816.000
1.2 Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của công ty TNHH
Ánh Sáng Hòa.
1.2.1 Các nghiệp vụ tăng TSCĐ.
Là công ty kinh doanh chủ yếu là vận tải đường bộ cho nên về mặt
phương tiện vận tải công ty rất chú trọng đầu tư. Cho nên các nghiệp vụ tăng

tài sản cố định của công ty chủ yếu là do mua sắm, bao gồm mua theo hình
thức thanh toán ngay, và mua theo hình thức thanh toán trả chậm, trả góp.
1.2.2 Các nghiệp vụ giảm TSCĐ
Diễn ra cùng với các nghiệp vụ tăng tài sản cố định là các nghiệp vụ
giảm tài sản, đối với công ty TNHH Ánh Sáng Hòa thì các nghiệp cụ giảm
chủ yếu là thanh lý, và nhượng bán đi các tài sản đã không còn sử dụng được,
kém chất lượng.
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
1.3 Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty TNHH Ánh
Sáng Hòa.
1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý chung toàn doanh nghiệp
Sơ đồ 1-3
Mô hình bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Ánh Sáng Hòa
Do đặc thù riêng của ngành dịch vụ vận tải mà Công ty đã tổ chức hình
thức quản lý theo cơ chế tập trung và trực tiếp được thể hiện như sau:
* Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành hoạt động công ty để đạt
hiệu quả nhất, có quyền hạn tuyển dụng hoặc sa thải nhân viên trong công ty,
đưa ra mọi chính sách quy chế lao động, tiền lương, tiền thưởng đúng với
những quy định hiện hành của luật lao động. Là người thay mặt Công ty ký
kết, tiến hành các giao dịch dân sự, pháp luật với các cơ quan Nhà nước và
các đơn vị kinh tế đối tác. Trong mỗi khi có nhu cầu về đầu tư thêm 1 tài sản
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phòng kế toán
tài chính
Phòng dịch vụ
vận tải
Phòng hành
chính

9
Giám đốc
Phó giám đốc
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
nào đó, giám đốc là người đưa ra quyết định sẽ mua loại tài sản nào, của nhãn
hàng nào, chi phí bao nhiêu, cân đối ngân sách hiện tại của công ty trước khi
đưa ra quyết định, cũng là người đứng ra giao dịch ký kết mọi hợp đồng mua
bán, thanh lý tài sản của công ty.
* Phó giám đốc: Giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực
hoạt động của Công ty. Là người làm thay giám đốc mọi việc liên quan đến
mua sắm, đầu tư, thanh lý… tài sản của công ty khi giám đốc bận.
* Phòng kế toán tài chính: . Khi giám đốc đưa ra một văn bản quyêt
định sẽ đầu tư, mua sắm thêm một tài sản cố định mới, hoặc sẽ thanh lý,
nhượng bán một tài sản nào đó, phòng kế toán sẽ có trách nhiệm thu thập, và
lập mọi chứng từ có liên quan đến việc quyết định của giám đốc ví dụ như
hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, hay hóa đơn GTGT. Dựa trên quyết
định đó phòng kế toán có chức năng quản lý tài sản, tổ chức và phản ánh chính
xác kịp thời, đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán
kế toán, lập báo cáo quyết toán theo quy định của cấp trên. Trong phòng này
có bộ phận Kế toán Tài sản cố định làm nhiệm vụ: Ghi chép, phản ánh tổng
hợp chính xác, kịp thời số lượng giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và
hiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như từng bộ
phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát
thường xuyên việc giữ gìn, bảo vệ, bảo dưỡng TSCĐ, lên kế hoạch đầu tư
mới TSCĐ cho doanh nghiệp. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao
TSCĐ và chi phí sản xuất – kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ theo
chế độ kế toán hiện hành quy định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự tính
chi phí sửa chữa, tập hợp chính xác các chi phí để phân bổ chi phí sửa chữa
TSCĐ vào chí phí kinh doanh một cách hợp lý.
* Phòng dịch vụ vận tải: Thực hiện kinh doanh dịch vụ vận tải hàng

hoá bằng ôtô của Công ty, khai thác kho hàng cho thuê và thực hiện trung
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
chuyển hàng hoá… Khi giám đốc đã quyết định sẽ đầu tư thêm một thiết bị
vận tải mới, thì phòng có nhiệm vụ lập kế hoạch cụ thể cho thiết bị đó tham
gia quá trình kinh doanh, được bảo quản bốc dỡ hàng hóa thế nào, quản lý
hàng hóa của khách ra sao, vận chuyển đến với khách hàng bằng loại xe nào
là phù hợp, để tiết kiệm được chi phí. Là bộ phận liên quan đến công tác cho
thuê kho bãi, bốc xếp, và vận chuyển hàng cho khách hàng, cho nên dưới sự
điều hành của giảm đốc phòng vận tải luôn luôn gắn liền với tất cả các khâu
trogn việc hoạt động kinh doanh của công ty.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH SÁNG HÒA
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
2.1 Tính giá Tài Sản Cố Định
Xuất phát từ đặc trưng hoạt động của Công ty là cung ứng và vận tải
tức là mọi hoạt động của Công ty phần lớn gắn liền với nhà cửa, kho bãi và
phương tiện vận tải. Một đặc điểm nổi bật nữa là TSCĐ có vai trò đặc biệt
quan trọng trong sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, năng suất lao động, sự chủ động của Công ty và quyết định sự
tồn tại của Công ty trong cơ chế thị trường. Nắm bắt được vấn đề đó, Công ty
coi việc không ngừng đổi mới TSCĐ là công việc quan trọng, đồng thời coi
kế toán là một công cụ đắc lực trong việc giám sát chặt chẽ sự biến động của
TSCĐ.
Quá trình sửa chữa, bảo dưỡng, trích khấu hao cơ bản để tăng cường
quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ để TSCĐ phát huy hết vai trò
của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, TSCĐ HH tại Công

ty gồm nhiều loại như:
+ TSCĐ HH dùng cho hoạt động vận tải: ôtô, nhà kho, container dùng
để chứa hàng đông lạnh...
+ TSCĐ HH dùng cho hoạt động văn phòng: máy tính, máy in, máy
Fax, điện thoại....
TSCĐ HH trong công ty được đầu tư bằng 02 nguồn cơ bản: Nguồn
vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay tín dụng.
Việc đánh giá TSCĐ HH tại Công ty tiến hành theo nguyên tắc chung
của chế độ kế toán là đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Nguyên giá TSCĐ HH được xác định theo công thức sau:
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
12
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Nguyên giá
TSCĐ =
Giá ghi trên
hoá đơn(chưa
thuế GTGT)
+
Chi phí vận
chuyển, lắp đặt,
chạy thử
-
Số tiền giảm
giá (nếu có)
- Giá trị còn lại của TSCĐ HH được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế
Ví dụ:
Ngày 25/07/2010 Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà mua xe ôtô tải
Hyundai H100 Porter 1,25 với tổng giá thanh toán 275.000.000đ trong đó

thuế GTGT 5% là 13.095.238đ trả bằng tiền tiền gửi ngân hàng, chi phí lắp
đặt chạy thử bên bán chịu. Phí dịch vụ đăng kiểm là: 250.000 đ; phí, lệ phí
trước bạ (2%) là 5.600.000đ; phí bảo hiểm là: 4.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Nguyên giá TSCĐ được xác định là:
(1) Giá mua = 261.904.762 đ
(2) Lệ phí trước bạ = 5.600.000 đ
(3) Phí dịch vụ đăng kiểm = 200.000 đ
(4) Phí, lệ phí = 50.000 đ
Nguyên giá = (1) + (2) + (3) + (4) = 267.754.762 đ
Thời gian sử dụng của tài sản trên là 6 năm, thời gian bắt đầu tính khấu hao từ
tháng 8/2010, vì tháng 8 tài sản mới được đưa vào sử dụng.
Vậy mức khấu hao phải trích trong năm là:
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
13
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
267.754.762
x 5 = 18.594.081đ
6 x 12
Giá trị còn lại tính đến ngày 31/12/2010 là:
267.754.762 - 18.594.081 = 249.160.681 đ
Tại Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà tất cả các TSCĐ hiện có đều được theo dõi
đầy đủ và chặt chẽ theo ba chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn
lại. Vì vậy, công tác hạch toán TSCĐ HH luôn đảm bảo tính nhất quán, chính
xác giữa các số liệu thực tế với số liệu trên sổ sách chứng từ.
2.2 Kế toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ
2.2.1 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
* Các chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng mua bán tài sản
+ Hoá đơn giá trị gia tăng mua TSCĐ HH
+ Biên bản giao nhận TSCĐ HH

+ Biên bản thanh lý hợp đồng
+ Hợp đồng tín dụng
+ Giấy báo Nợ của Ngân hàng
Quy trình lập các chứng từ được mô tả cụ thể như sau:
Ban giám đốc đưa quyết định đầu tư, mua sắm (1) → Kế toán TSCĐ lập các
chứng từ có liên quan (2) → Căn cứ vào các chứng từ hợp lý, hợp lệ đó, thanh
toán cho người bán (3) → Lưu trữ chứng từ, kết thúc một quy trình mua sắm,
đầu tư tài sản (4).
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
14
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
Số 06/2010/HĐMB
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước và văn bản
hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành được ban hành bộ luật thương mại
36/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
- Căn cứ vào sự thoả thuận của hai bên.
Hôm nay, ngày 25/07/2010 đại diện hai bên gồm có:
BÊN A: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ ôtô Bắc Việt
Người đại diện: Ông Trần Xuân Học
BÊN B: Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà
Người đại diện: Ông Trần Khắc Ánh Sáng
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản và điều kiện sau:
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BGD đưa ra
quyết định
mua sắm,
đầu tư

Kế toán TSCĐ lập các chứng từ liên
quan như:
Hợp đồng mua bán tài sản
Hóa đơn GTGT
Biên bản giao nhận tài sản
Biên bản thanh lý hợp đồng

Dựa vào những chứng từ hợp lý,
hợp lệ trên kế toán của công ty sẽ
thanh toán cho người bán bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản tùy theo
hình thức thanh toán. Kết thúc quy
trình mua sắm, đầu tư tài sản
15
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Điều 1: Tên hàng hoá, số lượng, giá cả bên A xuất bán cho bên B
STT Tên hàng ĐV tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Ôtô Huyndai Porter
1.25
chiếc 01 261.904.762
- - -
Cộng tiền hàng: 261.904.762
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 13.095.238
Tổng cộng tiền thanh toán 275.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn.
Điều 2: Quy cách, phẩm chất, bao bì đóng gói
- Hàng mới 100%, nguyên đai, nguyên kiện
- Xuất xứ: Hàn Quốc

- Bảo hành: 24 tháng
Trong thời gian bảo hành, nếu xảy ra sự cố kỹ thuật, bên A sẽ sữa chữa cho
bên B, trong trường hợp máy bị hỏng do bên B gây tai nạn thì bên B phải chịu
chi phí phụ tùng thay thế.
Điều 3: Giá cả, vận chuyển, bốc xếp, lắp đặt
Bên A giao hàng cho bên B tại Công ty của bên B. Bên A chịu toàn bộ chi phí
vận chuyển, lắp đặt.
Điều 4: Thời gian giao hàng
Giao hàng trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Điều 5: Giá cả, phương thức, thời hạn thanh toán
Bên mua thanh toán cho bên bán 100% giá trị hợp đồng tiền hàng và tiền thuế
GTGT bằng chuyển khoản ngay sau khi nhận hàng.
Điều 6: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi nhận theo hợp
đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi trong quá trình thực hiện. Nếu
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
16
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
gặp khó khăn hai bên chủ động gặp nhau cùng bàn bạc giải quyết trên tinh
thần hợp tác hai bên cùng có lợi. Nếu hai bên không giải quyết được thì để toà
án thành phố Hà Nội xử lý.
Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản, có giá trị ngang nhau và có hiệu lực
kể từ ngày ký kết.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
Trần Xuân Học Trần Khắc Ánh Sáng

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01/GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EM/2010B
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Ngày 25 tháng 07 năm 2010 0009420
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ ôtô Bắc Việt
Địa chỉ: Số 8 F14, Khu TT Cao su Sao Vàng, P.Thượng Đình, Q.Thanh Xuân,
Hà Nội. MST: 0101532794
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà
Địa chỉ: Số 02, ngách 02, ngõ 40, P.Võ Thị Sáu, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản: 102010000069759 - Ngân hàng Cổ phần thương mại Phương
Đông
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0103659002
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Xe ôtô tải Huyndai
H100 Porter mới 100%
Chiếc 01 261.904.762
Cộng tiền hàng: 261.904.762
Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT: 13.095.238
Tổng cộng tiền thanh toán: 275.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hyundai - Vinamotor Bắc Việt Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO XE
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
18

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Hôm nay, ngày 25 tháng 07 năm 2010
BÊN GIAO: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ ôtô Bắc Việt
Người đại diện: Ông Trần Xuân Học
BÊN NHẬN: Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà
Người đại diện: Ông Trần Khắc Ánh Sáng
A. XE ÔTÔ
Chất lượng xe trước khi giao mới 100% hoạt động tốt:
Loại xe Số khung Số máy Màu xe Số lượng
Porter 1,25T 009496 9013282 Trắng 01
B. GIẤY TỜ:
STT Loại giấy tờ
1 Hoá đơn GTGT của HVC
2 Hoá đơn bán hàng của Công ty Bắc Việt
3 Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
4 Bảng kê chi tiết số khung, số máy
5 Giấy chứng nhận chất lượng xuất xưởng
6 Tờ khai đăng ký các thông số kỹ thuật
Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng, chúng tôi cùng nhất trí bàn giao chiếc xe trên với
đầy đủ giấy tờ và chất lượng ghi trong văn bản.
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Trần Xuân Học Trần Khắc Ánh Sáng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
19
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Căn cứ hợp đồng mua bán tài sản số 06/2010/HĐMB ngày 25/07/2010

- Căn cứ sự thoả thuận của hai bên
Hôm nay, ngày 30/07/2010 đại diện hai bên gồm có:
BÊN A: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ ôtô Bắc Việt
Người đại diện: Ông Trần Xuân Học
BÊN B: Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà
Người đại diện: Ông Trần Khắc Ánh Sáng
Sau khi bàn bạc hai bên đã nhất trí thanh lý hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1:
Bên A bán cho bên B một ôtô Huyndai porter theo như hợp đồng số
06/2010/HĐMB
Điều 2:
Bên B đã thanh toán 100% số tiền sau khi đã nhận được ôtô của bên A
Điều 3: Kết luận chung
Sau khi kiểm tra số liệu hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng.
Bản thanh lý này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị ngang
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
Trần Xuân Học Trần Khắc Ánh Sáng

Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Sau khi 04 chứng từ trên được lập theo đúng quy định, và có chữ ký của 2 bên
hợp lệ, Kế toán của công ty sẽ tiến hành thanh toán cho bên bán bằng chuyển
khoản.
• Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2-1
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
UỶ NHIỆM CHI Số: 780
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày 25 tháng 07 năm 2010

Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà
PHẦN DO NH GHI
Số tài khoản : 102010000069759
TÀI KHOẢN NỢ
Tại Ngân Hàng : Ngân hàng Cổ phần thương mại Phương Đông
1122
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ ôtô Bắc Việt
TÀI KHOẢN CÓ
Số tài khoản : 711A 001181
1122
Tại Ngân Hàng : Ngân hàng công thương Thanh Xuân
Số tiền bằng chữ : Hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền thuế GTGT mua xe ôtô tải
275.000.000
Đơn vị trả tiền Ngân hàng cổ phần thương mại Phương Đông Ngân hàng công thương Thanh Xuân
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Ghi sổ ngày 25 tháng 07 năm 2010 Ghi sổ ngày 25 tháng 07 năm 2010
Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán
21
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Sơ đồ hạch toán chi tiết TSCĐHH tại Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Kế toán TSCĐ tại Công ty có nhiệm vụ hạch toán chi tiết tổng hợp TSCĐ tại
các phòng ban Công ty, đồng thời kiểm tra và lập báo cáo tổng hợp về tình
trạng sử dụng TSCĐ của từng bộ phận theo các chỉ tiêu về nguyên giá, giá trị
hao mòn, giá trị còn lại. Vì vậy việc hạch toán và quản lý TSCĐ luôn dựa vào
hệ thống chứng từ đầy đủ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.2.2 Kế toán chi tiết

Kế toán chi tiết tại TSCĐ tại nơi sử dụng: Để quản lý theo dõi TSCĐ theo địa
điểm sử dụng Công ty mở “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng”. Sổ này dùng để
theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị
trên cơ sở các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ.
Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán: Tại Công ty hiện nay có tương đối
nhiều loại TSCĐ, do vậy việc quản lý TSCĐ đòi hỏi phải kế toán chi tiết
TSCĐ để thông qua đó kế toán sẽ cung cấp những chỉ tiêu quan trọng về tình
hình TSCĐ cũng như tình hình bảo quản TSCĐ ở Công ty. Vì vậy, tại phòng
kế toán, kế toán lập Thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ của Công
ty, và căn cứ vào các chứng từ bên dưới để kế toán lập thẻ ví dụ như:
+ Biên bản bàn giao TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
+ Biên bản bàn giao TSCĐ SCL đã hoàn thành (Mẫu số 04-TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
22
Chứng từ TSCĐ (hồ sơ
giao nhận)
Phiếu hạch toán Sổ TSCĐ
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Tài khoản sử dụng: TK 211 (TSCĐ HH) là tài khoản tổng hợp và có các TK
cấp 2 chi tiết sau:
- TK 211(1): Nhà cửa, vật kiến trúc: phản ánh các công trình cơ bản
của Công ty như: trụ sở làm việc, văn phòng giao dịch, nhà kho, bãi đỗ xe…
- TK 211(2): Máy móc, thiết bị: máy phát điện, máy phát lạnh (dùng
trong container chứa hàng đông lạnh)…

- TK 211(3): Phương tiện vận tải, truyền dẫn: ôtô tải, ôtô con ... và các
thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện nước.
- TK 211(4): Thiết bị, dụng cụ quản lý: gồm máy vi tính, máy fax, máy
in, máy phôtô, điều hoà...
- TK 211(8): TSCĐ khác: phản ánh giá trị các loại TK khác chưa được
quy định ở các TK nêu trên.
Ví dụ:
Ngày 25/07/2010 Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà mua xe ôtô tải
Hyundai H100 Porter 1,25 phục vụ cho việc vận chuyển hàng hoá với tổng
giá thanh toán 275.000.000đ trong đó thuế GTGT 5% là 13.095.238 đ trả
bằng tiền gửi ngân hàng ,chi phí lắp đặt chạy thử bên bán chịu.
Khi công việc mua sắm hoàn thành, kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan
để thành lập hồ sơ bao gồm:
+ Hợp đồng mua bán tài sản
+ Hoá đơn giá trị gia tăng mua TSCĐ HH
+ Biên bản giao nhận TSCĐ HH
+ Biên bản thanh lý hợp đồng
+ Giấy báo Nợ của Ngân hàng
Khi đã có đầy đủ các chứng từ hợp lý, hợp lệ về quá trình mua tài sản, kế toán
tài sản cố định sẽ lập Thẻ tài sản cố định cho tài sản vừa được mua.
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
23
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Công ty TNHH Ánh Sáng Hoà
Số 02, ngách 02, ngõ 40,
Phố Võ Thị Sáu, Q.HBT, HN
Mẫu số : S23-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số: 25
Ngày 30 tháng 07 năm 2010 lập thẻ
Kế toán trưởng: Cao Thanh Thuỷ
Căn cứ vào biên bản giao nhận số 23 ngày 25 tháng 07 năm 2010
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
24
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe ôtô Huyndai Porter 1,25T
Số hiệu TSCĐ: 211
Nước sản xuất (xây dựng): Hàn Quốc Năm sản xuất: 2010
Bộ phận quản lý, sử dụng: Phòng dịch vụ vận tải
Năm đưa vào sử dụng: 2010
Công suất (diện tích thiết kế): 1,25 tấn
Đưa vào sử dụng TSCĐ ngày 30 tháng 07 năm 2010
Lý do: Mua sắm, đầu tư mới
Số hiệu
chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn
Ngày,tháng,năm Diễn
giải
Nguyên giá Năm Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
TS
0810
30/07/2010 Mua
sắm

mới TS
267.754.76
2
10
năm
Tổng cộng 267.754.762 Tổng cộng
Sv Trịnh Thị Lê Lam – Lớp KT3 – K11 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
25

×