Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

cau hoi trac nghiem va bai tap dia ly lop 11 bai 10 cong hoa nhan dan trung hoa tiet 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.67 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11
Bài 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ của Trung Quốc. Đặc điểm này
ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc?
Câu 2. Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở khu vực miền Đông?
Câu 3. Dựa vào lược đồ địa hình và khoáng sản Trung Quốc, tìm những thông tin cần
thiết ghi vào bảng sau (bảng 10.1)

Bảng 10.1. Một số vấn đề tự nhiên của Trung Quốc
Miền
Tự nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Khoáng sản
5. Ý nghĩa kinh tế

Miền Tây

Miền Đông


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 4. Hãy nối tên đồng bằng và hệ thống sông chính đã bồi tụ nên đồng bằng đó ở bảng
dưới đây một cách phù hợp:
1. Đồng bằng Đông Bắc



a. Sông Hoàng Hà

2. Đồng bằng Hoa Bắc

b. Sông Trường Giang

3. Đồng bằng Hoa Trung

c. Sông Liêu Hà

4. Đồng bằng Hoa Nam

d. Sông Tây Giang

Câu 5. Trung Quốc có nhiều kiểu khí hậu là do:
a. Vị trí địa lí.

c. Quy mô lãnh thổ.

b. Sự phân hóa địa hình.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 6. Vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với dân số Trung Quốc trong giai đoạn hiện
nay là:
a. Sự tăng trưởng nhanh của dân số.
b. Việc thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
c. Sự mất cân bằng trong cơ cấu giới tính.
d. Tư tưởng “trọng nam khinh nữ”.

Câu 7. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của Trung Quốc là:
a. Than đá.

c. Quặng sắt.

b. Kim loại màu.

d. Dầu mỏ.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nguồn lao động Trung Quốc góp phần quyết định sự phát
triển của nền kinh tế - xã hội là:
a. Quy mô nguồn lao động đông.
b. Nguồn lao động được đầu tư để nâng cao chất lượng.
c. Truyền thống lao động cần cù.
d. Nguồn lao động gồm nhiều thành phần dân tộc.
Câu 9. Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng:
a. Ven biển và thượng lưu các con sông lớn.
b. Ven biển và hạ lưu các con sông lớn.
c. Ven biển và dọc theo con đường tơ lụa.
d. Phía Tây bắc của miền Đông.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. a. Đặc điểm vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ
- Vị trí địa lí: Trung Quốc nằm ở tọa độ địa lí: từ 200 Bắc tới 530 Bắc, từ 730 Đông
đến 1350 Đông. Nằm ở khu vực Đông Á và Trung Á
+ Phía bắc giáp: LB Nga, Mông Cổ.
+ Phía tây giáp: Các nước Tây Á.

+ Phía nam giáp các nước Nam Á và Đông Nam Á.
+ Phía đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương.
- Lãnh thổ.
+ Là đất nước có lãnh thổ rộng lớn: Diện tích 9,6 triệu km2, đứng thứ 4 thế giới sau
LB Nga, Canađa và Hoa Kì.
+ Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương.
b. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ đến việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trong giai đoạn hiện nay quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, việc đẩy
mạnh trao đổi hàng hóa, giao lưu văn hóa với các quốc gia khác là rất quan trọng. Lãnh
thổ Trung Quốc rộng lớn nhưng đường biên giới đất liền (giáp 14 quốc gia) nằm trong
khu vực có địa hình chủ yếu là núi cao và hoang mạc nên khó khăn cho việc giao lưu kinh
tế với các nước trong khu vực bằng đường bộ.
- Đường bờ biển dài, mở rộng ra Thái Bình Dương, bờ biển có nhiều cảng lớn rất
thuận lợi cho Trung Quốc trao đổi hàng hóa với các nước trong khu vực và trên thế giới
bằng đường biển. Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong sự thành công của các đặc khu
kinh tế của Trung Quốc.
Câu 2. Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở khu vực miền Đông vì:
- Khu vực miền Đông của Trung Quốc tiếp giáp với biển, mở rộng ra Thái Bình
Dương với nhiều cảng biển lớn thuận lợi để giao lưu phát triển kinh tế và nuôi trồng thủy
hải sản.
- Miền Đông có tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế: địa hình đồng bằng với đất
đa phì nhiêu; khí hậu chịu ảnh hưởng của biển nên rất thuận lợi để phát triển kinh tế, đặc
biệt là phát triển nông nghiệp.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư đông.
- Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn tập
trung ở khu vực này nên thu hút sự tập trung của dân cư.

Câu 3.
Miền

Miền Tây

Miền Đông

Tự nhiên
1. Địa hình

Núi cao, sơn nguyên,

Nhiều đồng bằng lớn, màu

bồn địa xen kẽ.

mỡ: Đông Bắc, Hoa Bắc,
Hoa Trung, Hoa Nam.

2. Khí hậu

Khí hậu lục địa khắc nghiệt.

Khí hậu cận nhiệt gió mùa
đến ôn đới gió mùa.

3. Sông ngòi

Là nơi bắt nguồn của các Hạ nguồn của các sông lớn:
sông lớn, nhiều thác ghềnh


Hoàng Hà, Trường Giang,
Liêu Hà,…sông nhiều nước,
giàu phù sa

4. Khoáng sản

Nhiều dầu mỏ, khí đốt, đồng

Giàu có: than, dầu mỏ, khí
đốt, thiếc,…

5. Ý nghĩa kinh tế

- Thuận lợi cho chăn nuôi vì - Thuận lợi cho phát triển
có các đồng cỏ, xây dựng các nền nông nghiệp trù phú nhờ
cơ sở công nghiệp vì giàu các đồng bằng lớn, màu mỡ,
khoáng sản, thủy năng.

nguồn nước tưới dồi dào,…

- Khó khăn cho trồng trọt vì phát triển công nghiệp vì
khí hậu khắc nghiệt, địa hình giàu khoáng sản, thuận lợi
cao khó khăn cho giao cho giao thông vì địa hình
thông,..

chủ yếu là đồng bằng

Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 4(1-c, 2-a, 3-b, 4-d), 5d, 6c, 7a, 8b, 9b.




×